Quyết định 405/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục và quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Việc làm; danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ lĩnh vực An toàn vệ sinh lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động -Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Ninh
Quyết định 405/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục và quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Việc làm; danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ lĩnh vực An toàn vệ sinh lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động -Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Ninh
Số hiệu: | 405/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Ninh | Người ký: | Vương Quốc Tuấn |
Ngày ban hành: | 12/04/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 405/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Ninh |
Người ký: | Vương Quốc Tuấn |
Ngày ban hành: | 12/04/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 405/QĐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 12 tháng 4 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ: số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Quyết định số 351/QĐ-LĐTBXH ngày 29/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 103/Tr-SLĐTBXH ngày 09/4/2024,
QUYẾT ĐỊNH:
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)
Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Đăng tải công khai đầy đủ nội dung TTHC được công bố tại Quyết định này trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC; hướng dẫn cơ quan, đơn vị có liên quan niêm yết công khai TTHC tại nơi tiếp nhận, giải quyết theo quy định.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông rà soát, cập nhật quy trình nội bộ và quy trình điện tử tại phần mềm Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
Thời hạn hoàn thành 03 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Thủ trưởng các đơn vị: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh; Bảo hiểm xã hội tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 405/QĐ-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VIỆC LÀM VỀ GIẢI QUYẾT TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP
|
Mã hồ sơ thủ tục hành chính |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VB QPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung |
Cách thức thực hiện |
Cơ quan/ Đối tượng thực hiện |
Thời hạn thực hiện |
Phí, lệ phí |
Ghi chú |
1 |
1.001978 |
Giải quyết trợ cấp thất nghiệp |
- Luật Việc làm 2013; - Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015; - Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020; - Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015; - Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 |
Người lao động thất nghiệp đến nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
-Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Trung tâm Dịch vụ Việc làm tỉnh Bắc Ninh (Số 33, Nguyễn Đăng Đạo, P. Suối Hoa, TP Bắc Ninh) -Cơ quan thẩm quyền Quyết định: Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
18 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định |
Không |
Giảm 02 ngày so với quy định |
2 |
1.001973 |
Tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp |
- Luật Việc làm 2013; - Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015; - Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020; - Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015; - Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 |
Trực tiếp |
Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Trung tâm Dịch vụ Việc làm tỉnh Bắc Ninh ( Địa chỉ số 33, đường Nguyễn Đăng Đạo, P. Suối Hoa, TP Bắc Ninh) -Cơ quan thẩm quyền Quyết định: Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Trong 02 ngày làm việc (kể từ ngày hết lịch hẹn) |
Không |
|
3 |
1.001966 |
Tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp |
- Luật Việc làm 2013; - Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015; - Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020; - Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015; - Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 |
Trực tiếp |
Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Trung tâm Dịch vụ Việc làm tỉnh Bắc Ninh (địa chỉ số 33, đường Nguyễn Đăng Đạo, P. Suối Hoa, TP Bắc Ninh) -Cơ quan thẩm quyền Quyết định: Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Trong 02 ngày làm việc (kể từ ngày thông báo theo lịch hẹn) |
|
|
4 |
2.001953 |
Chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp |
- Luật Việc làm 2013; - Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015; - Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020; - Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015; - Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 |
Trực tiếp |
-Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Trung tâm Dịch vụ Việc làm tỉnh Bắc Ninh (Số 33, đường Nguyễn Đăng Đạo, P. Suối Hoa, TP Bắc Ninh) -Cơ quan thẩm quyền Quyết định: Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có việc làm |
|
|
5 |
2.000178 |
Chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp (chuyển đi) |
- Luật Việc làm 2013; - Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015; - Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020; - Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015; - Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 |
Trực tiếp |
Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Trung tâm Dịch vụ Việc làm tỉnh Bắc Ninh (Địa chỉ số 33, đường Nguyễn Đăng Đạo, P. Suối Hoa, TP Bắc Ninh) |
Trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ |
|
|
6 |
1.000401 |
Chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp (chuyển đến) |
- Luật Việc làm 2013; - Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015; - Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020; - Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015; - Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 |
Trực tiếp. |
Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Trung tâm Dịch vụ Việc làm tỉnh Bắc Ninh (Số 33, đường Nguyễn Đăng Đạo, P. Suối Hoa, TP Bắc Ninh) |
Trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ |
|
|
7 |
2.000839 |
Giải quyết hỗ trợ học nghề |
- Luật Việc làm 2013; - Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015; - Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020; - Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015; - Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 |
Trực tiếp |
Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Trung tâm Dịch vụ Việc làm tỉnh Bắc Ninh (Số 33, đường Nguyễn Đăng Đạo, P. Suối Hoa, TP Bắc Ninh) -Cơ quan thẩm quyền Quyết định: Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
17 ngày làm việc |
|
Giảm 03 ngày so với quy định |
8 |
2.000148 |
Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm |
- Luật Việc làm 2013; - Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015; - Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020; - Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015; - Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 |
Trực tiếp. |
Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Trung tâm Dịch vụ Việc làm tỉnh Bắc Ninh (Số 33, đường Nguyễn Đăng Đạo, P. Suối Hoa, TP Bắc Ninh) |
Trong thời gian người lao động hưởng TCTN |
|
|
9 |
1.0030362 |
Thông báo về việc tìm kiếm việc làm hằng tháng |
- Luật Việc làm 2013; - Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015; - Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020; - Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015; - Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 |
Trực tiếp. |
Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Trung tâm Dịch vụ Việc làm tỉnh Bắc Ninh (Số 33, đường Nguyễn Đăng Đạo, P. Suối Hoa, TP Bắc Ninh) |
Trong thời gian 03 ngày làm việc theo lịch hẹn đính kèm quyết định hưởng TCTN |
|
|
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên văn bản QPPL quy định việc bãi bỏ TTHC |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1 |
1.000365 |
Đăng ký công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa (nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) |
Thông tư số 26/2018/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bô Lao động - Thương binh và Xã hội. |
An toàn, vệ sinh lao động |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
1. Thủ tục: Giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp
Mã số thủ tục hành chính: 1.001978
Thứ tự, các bước |
Nội dung công việc cụ thể |
Đơn vị/ Người thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Sản phẩm |
|
Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, người lao động chưa có việc làm mà có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp thì phải trực tiếp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp cho trung tâm dịch vụ việc làm tại địa phương nơi người lao động muốn nhận trợ cấp thất nghiệp. Người lao động được ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ hoặc gửi hồ sơ theo đường bưu điện nếu thuộc một trong các trường hợp sau: + Ốm đau, thai sản có xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền; + Bị tai nạn có xác nhận của cảnh sát giao thông hoặc cơ sở y tế có thẩm quyền; + Hỏa hoạn, lũ lụt, động đất, sóng thần, địch họa, dịch bệnh có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn. Ngày nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp trong các trường hợp nêu trên là ngày người được ủy quyền trực tiếp nộp hồ sơ hoặc ngày ghi trên dấu bưu điện đối với trường hợp gửi theo đường bưu điện. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp nếu người lao động không có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp thì người lao động phải trực tiếp hoặc ủy quyền cho người khác nộp đề nghị không hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Mẫu số 08 ban hành |
|
|
|
Bước 1 |
Nộp hồ sơ: Người lao động có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp đến trực tiếp nộp hồ sơ tại Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Bắc Ninh (số 33, đường Nguyễn Đăng Đạo, P.Suối Hoa, TP Bắc Ninh) Một số trường hợp người lao động thất nghiệp được ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ hoặc gửi hồ sơ qua bưu chính công ích |
Người lao động thất nghiệp hoặc người được ủy quyền |
½ ngày làm việc hành chính |
Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp |
Bước 2 |
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, ghi phiếu hẹn và trả kết quả Nhân viên tiếp nhận hồ sơ ở các quầy “Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC” Trung tâm Dịch vụ việc làm có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ. -Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì ghi phiếu hẹn trả kết quả gửi công dân theo quy định. -Trường hợp hồ sơ không đủ theo quy định (giấy tờ không hợp lệ, đủ điều kiện) thì trả lại hồ sơ cho người nộp, hướng dẫn nêu rõ lý do. |
Nhân viên Phòng Bảo hiểm thất nghiệp - Trung tâm Dịch vụ việc làm |
½ ngày làm việc hành chính trong ngày |
Phiếu hẹn ngày trả kết quả giải quyết trợ cấp thất nghiệp |
Bước 3 |
Thẩm định hồ sơ đề nghị Chuyên viên phòng Bảo hiểm thất nghiệp - Trung tâm dịch vụ việc làm thẩm định nội dung hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp, soạn thảo Quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp báo cáo trình Trưởng phòng BHTN. - Trưởng phòng BHTN trình lãnh đạo Trung tâm Dịch vụ việc làm ký nháy quyết định, gửi lại Chuyên viên Phòng BHTN |
Chuyên viên/ Trưởng phòng BHTN- Trung tâm Dịch vụ việc làm |
11 ngày làm việc |
Hồ sơ GQTCTN được thẩm định |
Bước 4 |
Phê duyệt Quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp |
Giám đốc Sở LĐTBXH |
03 ngày làm việc |
Quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp hoàn thiện |
Bước 5 |
Trả kết quả: Người lao động hoặc công dân được ủy quyền trong thời hạn 03 ngày làm việc ghi trong giấy hẹn trả kết quả phải đến nhận Quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp tại Trung tâm DVVL tỉnh. Trường hợp người lao động không đến nhận quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp hoặc không ủy quyền cho người khác đến nhận quyết định và không thông báo cho trung tâm dịch vụ việc làm về lý do không thể đến nhận thì được coi là không có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp. Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày người lao động hết hạn nhận quyết định theo phiếu hẹn trả kết quả, trung tâm dịch vụ việc làm trình Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành quyết định về việc hủy quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 61/2020/NĐ-CP. Quyết định về việc hủy quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp được trung tâm dịch vụ việc làm gửi: 01 bản đến cơ quan bảo hiểm xã hội cấp tỉnh để không chi trả trợ cấp thất nghiệp cho người lao động; 01 bản đến người lao động. Sau thời hạn 03 tháng kể từ ngày người lao động hết thời hạn hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp nhưng người lao động không đến nhận tiền trợ cấp thất nghiệp và không thông báo bằng văn bản với tổ chức bảo hiểm xã hội nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp thì người lao động đó được xác định là không có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp. Trong thời hạn 07 ngày làm việc sau thời hạn nêu trên, tổ chức bảo hiểm xã hội phải thông báo bằng văn bản với trung tâm dịch vụ việc làm về việc người lao động không đến nhận tiền trợ cấp thất nghiệp theo Mẫu số 14 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của tổ chức bảo hiểm xã hội, trung tâm dịch vụ việc làm có trách nhiệm xem xét, trình Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định về việc bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động theo Mẫu số 15 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH. Quyết định về việc bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp được trung tâm dịch vụ việc làm gửi: 01 bản đến Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh để thực hiện bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động; 01 bản đến người lao động. Quyết định về việc bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp thực hiện theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định. |
Nhân viên Phòng BHTN-Trung tâm Dịch vụ việc làm |
03 ngày làm việc |
Quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp trao người lao động |
Tổng thời gian thực hiện giải quyết TTHC: 18 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định |
|
|||
Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ theo quy định |
|
2. Thủ tục: Tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp
Mã số thủ tục hành chính: 1.001973
Cách thức thực hiện: Trực tiếp
Thứ tự, các bước |
Nội dung công việc |
Đơn vị/ Người thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Sản phẩm |
|
Bước 1 |
Tiếp nhận xử lý thông tin Thông báo tìm kiếm việc làm hằng tháng: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày người lao động không đến thông báo về việc tìm kiếm việc làm hằng tháng theo quy định nhân viên Phòng Bảo hiểm thất nghiệp - Trung tâm dịch vụ việc làm nơi người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp xem xét hồ sơ của người hưởng trợ cấp thất nghiệp trình Giám đốc Sở. |
Nhân viên Phòng Bảo hiểm thất nghiệp |
|
Hồ sơ người hưởng trợ cấp thất nghiệp được kiểm tra |
|
Bước 2 |
Thẩm định và đề xuất tạm dừng Chuyên viên phòng BHTN soạn thảo Quyết định tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp trình Trưởng phòng BHTN. |
Chuyên viên phòng BHTN |
01 ngày làm việc |
Nội dung quyết định dừng hưởng |
|
Trưởng phòng BHTN xem xét nội dung hồ sơ giải quyết TCTN, trình báo cáo Giám đốc Trung tâm DVVL dự thảo Quyết định của Giám đốc Sở. |
Trưởng phòng BHTN/ lãnh đạo trung tâm DVVL |
||||
Bước 3 |
Phê duyệt Quyết định tạm dừng hưởng TCTN Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nhận được hồ sơ đề nghị tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp của Giám đốc Trung tâm dịch vụ việc làm thì xem xét ký phê duyệt quyết định theo quy định |
Giám đốc Sở LĐTBXH |
½ ngày làm việc |
Quyết định dừng trợ cấp được lãnh đạo sở phê duyệt chữ ký |
|
Bước 4 |
Trả kết quả: Quyết định tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp của Giám đốc Sở LĐTBXH được Trung tâm dịch vụ việc làm gửi: 01 bản đến Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh để thực hiện tạm dừng chi trả trợ cấp thất nghiệp đối với người lao động; 01 bản gửi người lao động được biết. |
Chuyên viên phòng BHTN |
½ ngày làm việc |
Quyết định tạm dừng hưởng TCTN |
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 02 ngày làm việc kể từ ngày người lao động hết thời gian Thông báo việc làm theo lịch hẹn |
|||||
Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ theo quy định |
|
||||
|
|
|
|
|
|
3. Thủ tục: Tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp
Mã số thủ tục hành chính: 1.001966
Cách thức thực hiện: Trực tiếp
Thứ tự, các bước |
Nội dung công việc |
Đơn vị/ Người thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Sản phẩm |
Bước 1 |
Tiếp nhận xử lý thông tin Thông báo tìm kiếm việc làm hằng tháng của người lao động Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày người lao động tiếp tục thực hiện thông báo tìm kiếm việc làm hằng tháng theo quy định đối với người lao động bị tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp nếu vẫn còn thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Quyết định của Giám đốc Sở LĐTBXH thì Chuyên viên Phòng BHTN thuộc Trung tâm Dịch vụ việc làm thực hiện kiểm tra hồ sơ đề xuất giải quyết tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp cho người lao động. |
Chuyên viên phòng Bảo hiểm thất nghiệp- Trung tâm Dịch vụ việc làm; |
½ Ngày làm việc |
Thông báo tìm kiếm việc làm |
Bước 2 |
Thẩm định, trình hồ sơ Chuyên viên phòng BHTN rà soát, kiểm tra hồ sơ tạm dừng hưởng TCTN hiện có quản lý ở đơn vị nếu đủ điều kiện về thời gian tiếp tục hưởng, báo cáo Trưởng phòng BHTN. -Trưởng phòng BHTN báo cáo trình Giám đốc Trung tâm ký nháy dự thảo quyết định |
Chuyên viên/ Trưởng phòng phòng BHTN/ Lãnh đạo Trung tâm DVVL |
½ ngày làm việc |
Hồ sơ đối tượng tạm dừng hưởng TCTN |
Bước 3 |
Phê duyệt Quyết định tiếp tục hưởng TCTN Nhận được hồ sơ đề nghị tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp của Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt Quyết định tiếp tục hưởng |
Giám đốc Sở LĐTBXH |
½ ngày làm việc |
Quyết định tiếp tục hưởng TCTN |
Bước 4 |
Trả kết quả: Quyết định về tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp của Giám đốc Sở LĐTBXH được Trung tâm dịch vụ việc làm gửi: 01 bản tới Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh để thực hiện tiếp tục chi trả trợ cấp thất nghiệp cho người lao động; 01 bản đến người lao động để biết. |
Chuyên viên Phòng Bảo hiểm thất nghiệp- Trung tâm DVVL |
½ ngày làm việc |
Quyết định Tiếp tục hưởng TCTN |
Thời gian giải quyết TTHC: 02 ngày làm việc kể từ ngày người lao động tiếp tục Thông báo việc làm theo lịch hẹn |
||||
Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ theo quy định |
|
4. Thủ tục: Chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp
Mã số thủ tục hành chính: 2.001953
Thứ tự, các bước |
Nội dung công việc |
Đơn vị/ Người thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Sản phẩm |
Bước 1 |
Tiếp nhận và xử lý thông tin hồ sơ: * Các trường hợp người lao động hưởng trợ cấp thất nghiệp buộc phải chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp trong các trường hợp sau: (Người lao động có việc làm; thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an; hưởng lương hưu hằng tháng; đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên) thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày bị chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp người lao động phải thông báo với Trung tâm dịch vụ việc làm nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định và kèm theo giấy tờ có liên quan đến việc chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp (bản chụp). Trung tâm dịch vụ việc làm nơi người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp trình Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định về việc chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động. * Đối với người lao động bị chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp trong các trường hợp: -Sau 2 lần từ chối nhận việc làm do trung tâm dịch vụ việc làm nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp giới thiệu mà không có lý do chính đáng, trong thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp, 03 tháng liên tục không thực hiện thông báo hàng tháng về việc tìm kiếm việc làm với trung tâm dịch việc làm theo quy định; ra nước ngoài định cư, đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng; bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm pháp luật bảo hiểm thất nghiệp; chết; chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc; bị tòa án tuyên bố mất tích; bị tạm giam, chấp hành hình phạt tù thì trung tâm dịch vụ việc làm nơi người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp trình Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định về việc chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động. |
Chuyên viên Phòng Bảo hiểm thất nghiệp |
Không quy định |
Hồ sơ người hưởng TCTN kiểm tra |
Bước 2 |
Thẩm định hồ sơ, đề xuất nội dung tạm dừng hưởng TCTN. Chuyên viên phòng BHTN kiểm tra, xem xét hồ sơ, soạn thảo dự thảo Quyết định tạm dừng TCTN báo cáo, trình Trưởng phòng BHTN xem xét. |
Chuyên viên |
|
Hồ sơ + dự thảo Quyết định chấm dứt |
Trưởng phòng BHTN trình Giám đốc Trung tâm DVVL dự thảo Quyết định ký dự thảo |
Trưởng phòng/ Giám đốc TTDVVL |
|||
Bước 3 |
Phê duyệt: Nhận được hồ sơ đề nghị của Trung tâm DVVL tỉnh, Giám đốc Sở lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt quyết định chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp đối với người lao động |
Giám đốc Sở LĐTBXH |
02 ngày làm việc |
Quyết định chấm dứt hưởng TCTN |
Bước 4 |
Trả kết quả: Quyết định chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp được Trung tâm dịch vụ việc làm gửi: 01 bản đến Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh để thực hiện việc chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp đối với người lao động; 01 bản đến người lao động. |
Chuyên viên/ nhân viên phòng BHTN |
1/2 ngày làm việc |
Quyết định Chấm dứt hưởng TCTN |
Thời gian giải quyết TTHC: 2,5 ngày làm việc kể từ ngày người lao động tiếp tục thông báo việc làm theo lịch hẹn |
||||
Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ theo quy định |
|
5. Thủ tục: Chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp (chuyển đi)
Mã số thủ tục hành chính: 2.000178
Thứ tự, các bước |
Nội dung, trình tự thực hiện |
Đơn vị/ Người thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Sản phẩm |
Bước 1 |
Nộp hồ sơ đề nghị: Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định thuộc chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Ninh có nhu cầu chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp đến tỉnh, thành phố khác trực thuộc trung ương thì làm đề nghị theo mẫu số 10 kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH và gửi trung tâm dịch vụ việc làm tỉnh nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp. *Lưu ý: Người lao động thất nghiệp đã hưởng 01 tháng trợ cấp thất nghiệp |
Chuyên viên phòng Bảo hiểm thất nghiệp - Trung tâm Dịch vụ Việc làm |
Trong giờ làm việc hành chính |
Phiếu hạn trả kết quả |
Bước 2 |
Thẩm định và phê duyệt giải quyết hồ sơ: Chuyên viên phòng Bảo hiểm thất nghiệp, Trung tâm DVVL tỉnh thẩm định hồ sơ đề nghị, soạn thảo dự thảo giấy giới thiệu của Trung tâm DVVL chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp (mẫu 11, thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH) trình Trưởng phòng Bảo hiểm thất nghiệp. |
Chuyên viên |
02 ngày làm việc |
Dự thảo giấy giới thiệu chuyển hồ sơ |
Phê duyệt giấy giới thiệu: Trưởng phòng Bảo hiểm thất nghiệp trình Giám đốc Trung tâm dịch vụ việc làm tỉnh ký phê duyệt giấy giới thiệu chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp. |
Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm |
½ ngày làm việc |
Giấy giới thiệu chuyển nơi hưởng |
|
Bước 3 |
Trả kết quả: Chuyên viên phòng BHTN - Trung tâm Dịch vụ việc làm nơi người lao động chuyển đi có trách nhiệm: -Trả hồ sơ giải quyết TCTN cho người lao động theo quy định; -Gửi thông báo theo mẫu số 12 đính kèm thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH đến cơ quan BHXH tỉnh về việc chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp để dừng việc chi trả trợ cấp thất nghiệp). Trường hợp người lao động đã nhận hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp nhưng chưa nộp cho trung tâm dịch vụ việc làm nơi chuyển đến và không có nhu cầu chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp: Người lao động phải nộp lại giấy giới thiệu chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp cho trung tâm dịch vụ việc làm nơi chuyển đi; Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận lại giấy giới thiệu chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp, trung tâm dịch vụ việc làm gửi văn bản đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội cấp tỉnh để tiếp tục thực hiện việc chi trả trợ cấp thất nghiệp và cấp thẻ bảo hiểm y tế cho người lao động. |
Chuyên viên - Trung tâm Dịch vụ Việc làm |
½ ngày làm việc |
-Hồ sơ TCTN -Thông báo dừng chi TCTN |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 03 ngày làm việc kể từ ngày người lao động đề nghị |
6. Thủ tục: Chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp (Chuyển đến)
Mã số thủ tục hành chính: 1.000401
Cách thức thực hiện: Trực tiếp
Thứ tự, các bước |
Nội dung, trình tự thực hiện |
Đơn vị/ Người thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Sản phẩm |
Bước 1 |
Nộp và tiếp nhận hồ sơ: Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp có hồ sơ đầy đủ theo quy định thuộc chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi là nơi khác chuyển đến) tỉnh Bắc Ninh để tiếp tục nối tiếp hưởng trợ cấp thất nghiệp thì Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Bắc Ninh thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Bắc Ninh có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ. -Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, đảm bảo thì trả lại, đồng thời hướng dẫn người lao động thất nghiệp bổ sung, hoàn thiện theo quy định. |
- Người lao động; - Chuyên viên phòng Bảo hiểm thất nghiệp, Trung tâm Dịch vụ Việc làm |
Giờ hành chính |
Hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định |
Bước 2 |
Thẩm định, giải quyết hồ sơ: Chuyên viên phòng BHTN - Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh thẩm định hồ sơ, soạn thảo văn bản đề nghị (mẫu số 13 trong Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH) báo cáo trình Trưởng phòng BHTN. |
Chuyên viên |
02 ngày làm việc |
Văn bản hành chính |
Trưởng phòng Bảo hiểm thất nghiệp trình Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm ký duyệt văn bản gửi Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh về việc tiếp tục thực hiện chi trả trợ cấp thất nghiệp và cấp thẻ bảo hiểm y tế cho người lao động, kèm bản chụp quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động. |
Trưởng phòng BHTN/ Giám đốc Trung tâm Dịch vụ Việc làm |
½ ngày làm việc |
văn bản đề nghị tiếp tục chi trả TCTN |
|
Bước 3 |
Trả kết quả Văn bản đề nghị tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp gửi Bảo hiểm xã hội tỉnh qua đường văn bản cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Ninh |
Văn thư trung tâm DVVL |
½ giờ làm việc |
Văn bản |
Thời gian giải quyết TTHC: 03 ngày làm việc kể từ ngày người lao động đề nghị |
7. Thủ tục: Giải quyết hỗ trợ học nghề
Mã số thủ tục hành chính: 2.000839
Thứ tự, các bước |
Nội dung, trình tự thực hiện |
Đơn vị/ Người thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Sản phẩm |
Bước 1 |
Tiếp nhận hồ sơ: Người lao động có nhu cầu học nghề thì nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề gửi Trung tâm dịch vụ việc làm nơi người lao động có nhu cầu học nghề. -Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện thì viết Phiếu hẹn ngày trả hồ sơ (mẫu số 01 kèm Nghị định 61/2020/NĐ-CP) trả gửi người lao động; -Trường hợp không đủ điều kiện thì trả hồ sơ, nêu rõ lý do để người lao động nắm được. |
Chuyên viên Phòng BHTN- Trung tâm Dịch vụ Việc làm |
Trong giờ hành chính |
Phiếu hẹn trả kết quả |
Bước 2 |
Thẩm định, giải quyết hồ sơ: Chuyên viên phòng BHTN - Trung tâm dịch vụ việc làm có trách nhiệm xem xét hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề của người lao động, dự thảo Quyết định hỗ trợ báo cáo Trưởng phòng bảo hiểm thất nghiệp. |
Chuyên viên/ Trưởng phòng BHTN/ Giám đốc Trung tâm Dịch vụ Việc làm |
14 ngày làm việc |
Hồ sơ đề nghị học nghề đư |
Trưởng phòng BHTN trình Giám đốc Trung tâm dịch vụ việc làm ký nháy dự thảo Quyết định hỗ trợ học nghề theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định số 61/2020/NĐ-CP cho người lao động khi người lao động đáp ứng đủ các điều kiện hỗ trợ học nghề theo quy định. |
||||
Bước 3 |
Phê duyệt quyết định hỗ trợ: Giám đốc Sở LĐTBXH phê duyệt Quyết định hỗ trợ học nghề cho người lao động |
Giám đốc Sở LĐTBXH |
02 ngày làm việc |
QĐ hỗ trợ |
Bước 4 |
Trả kết quả: Người lao động nhận Quyết định hỗ trợ học nghề tại Trung tâm dịch vụ việc làm được ghi trên phiếu hẹn trả kết quả theo quy định. |
Chuyên viên phòng BHTN |
½ ngày làm việc |
Quyết định hỗ trợ học nghề |
Thời gian giải quyết TTHC: 17 ngày làm việc kể từ ngày người lao động đề nghị hỗ trợ học nghề (cắt giảm thời gian 3 ngày so với quy định) |
||||
Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ theo quy định |
|
8. Thủ tục: Giải quyết Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm
Mã số thủ tục hành chính: 2.000148
Thứ tự, các bước |
Nội dung, trình tự thực hiện |
Đơn vị/ Người thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Sản phẩm |
Bước 1 |
Nộp hồ sơ đề nghị tư vấn: Người lao động ghi đầy đủ các thông tin vào phiếu tư vấn, giới thiệu việc làm theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH và nộp trực tiếp cho Trung tâm dịch vụ việc làm. *Ghi chú: Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc đang đóng bảo hiểm thất nghiệp bị chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc mà có nhu cầu tìm kiếm việc làm được tư vấn, giới thiệu việc làm miễn phí thông qua trung tâm dịch vụ việc làm. |
Chuyên viên phòng BHTN -Trung tâm Dịch vụ Việc làm |
Trong giờ hành chính |
Phiếu tư vấn được điền đủ thông tin (mẫu số 01) |
Bước 2 |
Thẩm định nội dung đề nghị của người lao động, kết nối với người sử dụng lao động: Chuyên viên phòng BHTN - Trung tâm dịch vụ việc làm có trách nhiệm tiếp nhận phiếu tư vấn, giới thiệu việc làm và căn cứ vào nhu cầu, khả năng của người lao động, nhu cầu tuyển lao động của người sử dụng lao động để kết nối việc làm phù hợp với người lao động. |
Chuyên viên tư vấn, giới thiệu việc làm - Trung tâm Dịch vụ việc làm. |
Trong giờ làm việc hành chính |
Xử lý phiếu tư vấn |
Bước 3 |
Trả kết quả: Người lao động nhận kết quả “Phiếu giới thiệu việc làm theo mẫu số 02 kèm theo ban hành của Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH” của Trung tâm dịch vụ việc làm; Trung tâm DVVL có trách nhiệm theo dõi kết quả dự tuyển lao động để kịp thời hỗ trợ người lao động. |
Trung tâm Dịch vụ việc làm. |
Trong giờ làm việc hành chính |
Phiếu giới thiệu việc làm (mẫu số 02) |
Thời gian giải quyết TTHC: Không quy định; người lao động đề nghị tư vấn trong khung giờ hành chính của cơ quan, tổ chức nhà nước. |
||||
Thành phần, số lượng hồ sơ: Theo quy định trong Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH |
9. Thủ tục: Thông báo về việc tìm việc làm hằng tháng
Mã số thủ tục hành chính: 1.0030362
Cách thức thực hiện: Trực tiếp
Thứ tự, các bước |
Nội dung, trình tự thực hiện |
Đơn vị/ Người thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Sản phẩm |
Bước 1 |
Tiếp nhận thông tin Trong thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp, hằng tháng người lao động phải trực tiếp thông báo về việc tìm kiếm việc làm với Trung tâm dịch vụ việc làm tỉnh nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định. |
Chuyên viên phòng BHTN- Dịch vụ việc làm |
Trong giờ hành chính |
|
* lưu ý: Ngày người lao động thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm được ghi cụ thể trong phụ lục quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động như sau: -Ngày của tháng thứ nhất hưởng trợ cấp thất nghiệp là ngày nhận quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp theo phiếu hẹn trả kết quả; -Từ tháng thứ hai trở đi, người lao động thực hiện ngày thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày đầu tiên của tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp. |
|
Phụ lục lịch hẹn đính kèm Quyết định hưởng TCTN |
|
|
Bước 2 |
Thẩm định xử lý thông tin Chuyên viên Phòng Bảo hiểm thất nghiệp - Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh kiểm tra nội dung thông tin trong Thông báo của người lao động đã ghi đúng và đầy đủ nội dung theo yêu cầu quy định. -Trường hợp Thông báo tìm kiếm việc làm của người lao động đảm bảo thì người lao động vẫn tiếp tục được hưởng trợ cấp thất nghiệp; - Trường hợp Thông báo tìm kiếm việc làm của người lao động không đúng theo quy định thì chuyên viên tiếp nhận thông tin báo cáo với người có thẩm quyền giải quyết hồ sơ theo quy định của pháp luật bảo hiểm thất nghiệp. *Iưu ý: Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp được coi là đã thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm khi đã ghi đúng và đầy đủ các nội dung trong thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm và chịu trách nhiệm về nội dung thông báo |
Chuyên viên phòng Bảo hiểm thất nghiệp - Trung tâm Dịch vụ việc làm |
Trong giờ hành chính cơ quan |
Người lao động nhận được trả lời |
Thời gian giải quyết TTHC: Các ngày hành chính theo quy định thời giờ làm việc của cán bộ, công chức, viên chức nhà nước, theo lịch hẹn đính kèm Quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp cho người lao động |
||||
Thành phần, số lượng hồ sơ: Theo quy định Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây