607579

Kế hoạch 1462/KH-UBND năm 2024 thực hiện chiến lược quốc gia về phòng, chống tác hại thuốc lá đến năm 2030 do tỉnh Bình Thuận ban hành

607579
LawNet .vn

Kế hoạch 1462/KH-UBND năm 2024 thực hiện chiến lược quốc gia về phòng, chống tác hại thuốc lá đến năm 2030 do tỉnh Bình Thuận ban hành

Số hiệu: 1462/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận Người ký: Nguyễn Minh
Ngày ban hành: 23/04/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 1462/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
Người ký: Nguyễn Minh
Ngày ban hành: 23/04/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1462/KH-UBND

Bình Thuận, ngày 23 tháng 4 năm 2024

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ PHÒNG, CHỐNG
TÁC HẠI THUỐC LÁ ĐẾN NĂM 2030

Thực hiện Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012; Quyết định số 568/QĐ-TTg ngày 24/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ về quyết định phê duyệt chiến lược quốc gia về phòng, chống tác hại của thuốc lá đến năm 2030, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch thực hiện chiến lược quốc gia về phòng, chống tác hại thuốc lá đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:

I. QUAN ĐIỂM

1. Giảm tỷ lệ sử dụng thuốc lá trong cộng đồng là mục tiêu quan trọng trong việc giảm các yếu tố nguy cơ đối với sức khỏe, giảm tỷ lệ tử vong do sử dụng các sản phẩm thuốc lá gây ra, góp phần thực hiện các cam kết của Việt Nam khi tham gia Công ước Khung về kiểm soát thuốc lá và cam kết về phát triển bền vững đến năm 2030.

2. Bảo đảm quyền được sống, làm việc và học tập trong môi trường không khói thuốc lá của mọi người.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Giảm tỷ lệ sử dụng thuốc lá, tỷ lệ tiếp xúc thụ động với khói thuốc lá nhằm giảm bệnh tật và tử vong do sử dụng các sản phẩm thuốc lá gây ra.

2. Mục tiêu cụ thể

2.1. Giai đoạn 2023 - 2025

- Giảm tỷ lệ sử dụng thuốc lá trong nhóm nam từ 15 tuổi trở lên xuống dưới 39%; nhóm nữ từ 15 tuổi trở lên xuống dưới 1,4%.

- Giảm tỷ lệ tiếp xúc thụ động với khói thuốc lá: Tại nơi làm việc xuống dưới 30%; tại nhà hàng xuống dưới 75%; tại quán bar, cà phê xuống dưới 80%; tại khách sạn xuống dưới 60%.

- Ngăn ngừa việc sử dụng các sản phẩm thuốc lá điện tử, thuốc lá nung nóng, shisha và các sản phẩm thuốc lá mới khác trong cộng đồng.

2.2. Giai đoạn 2026 - 2030

- Giảm tỷ lệ sử dụng thuốc lá trong nhóm nam từ 15 tuổi trở lên xuống dưới 36%; nhóm nữ từ 15 tuổi trở lên xuống dưới 1%.

- Giảm tỷ lệ tiếp xúc thụ động với khói thuốc lá: Tại nơi làm việc xuống dưới 25%; tại nhà hàng xuống dưới 65%; tại quán bar, cà phê xuống dưới 70%, tại khách sạn xuống dưới 50%.

- Tiếp tục ngăn ngừa việc sử dụng các sản phẩm thuốc lá điện tử, thuốc lá nung nóng, shisha và các sản phẩm thuốc lá mới khác trong cộng đồng.

III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP

1. Tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy, chính quyền và phối hợp liên ngành đối với công tác phòng, chống tác hại của thuốc lá

1.1. Tiếp tục quán triệt sâu sắc nội dung Nghị quyết số 20-NQ/TW, ngày 25/10/2017 về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới, các quy định của pháp luật có liên quan để tạo sự đồng thuận, ủng hộ của toàn xã hội về công tác phòng, chống tác hại của thuốc lá; đề cao tính tiên phong gương mẫu của người đứng đầu, cán bộ, đảng viên trong việc thực hiện công tác phòng, chống tác hại của thuốc lá.

1.2. Chỉ đạo phối hợp liên ngành giữa các cơ quan, đoàn thể, tổ chức tham gia thực hiện công tác phòng, chống tác hại của thuốc lá.

1.3. Thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện công tác phòng, chống tác hại của thuốc lá; lấy kết quả thực hiện công tác phòng, chống tác hại của thuốc lá là một tiêu chuẩn để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu, cấp ủy, chính quyền các cấp.

2. Tăng cường và đổi mới hoạt động thông tin, giáo dục, truyền thông về phòng, chống tác hại của thuốc lá

2.1. Xây dựng chương trình, kế hoạch thông tin, truyền thông về phòng, chống tác hại của thuốc lá phù hợp với từng giai đoạn; thường xuyên tổ chức các hoạt động truyền thông về phòng, chống tác hại của thuốc lá với các hình thức đa dạng, phù hợp đặc điểm từng vùng, miền, từng nhóm đối tượng; tăng cường sử dụng công nghệ thông tin, mạng xã hội trong truyền thông phòng, chống tác hại của thuốc lá.

2.2. Cập nhật thường xuyên tài liệu, thông tin về tác hại của thuốc lá, đặc biệt là các sản phẩm thuốc lá mới; lợi ích của việc cai nghiện thuốc lá, môi trường sống không có khói thuốc lá; chính sách, pháp luật về phòng, chống tác hại của thuốc lá.

2.3. Đẩy mạnh công tác giáo dục về tác hại và phòng, chống tác hại của thuốc lá cho giáo viên, học sinh tại các cơ sở giáo dục; xây dựng tài liệu giáo dục và tổ chức các hoạt động truyền thông về phòng, chống tác hại của thuốc lá phù hợp với các cấp học, bậc học.

2.4. Phát huy vai trò của mạng lưới cộng tác viên về phòng, chống tác hại của thuốc lá tại cộng đồng trong việc vận động, hướng dẫn người dân nghiêm túc thực hiện các quy định pháp luật và tích cực tham gia hoạt động phòng, chống tác hại của thuốc lá.

3. Tăng cường thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm về phòng, chống tác hại của thuốc lá

3.1. Tăng cường lực lượng, xây dựng cơ chế, kế hoạch phối hợp liên ngành; giữa các cơ quan, ban, ngành và địa phương trong công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về phòng, chống tác hại của thuốc lá.

3.2. Đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực cho lực lượng thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về phòng, chống tác hại của thuốc lá tuyến tỉnh, huyện; thường xuyên tổ chức các đợt thanh tra, kiểm tra liên ngành theo chuyên đề về phòng, chống tác hại của thuốc lá theo phân cấp.

3.3. Tăng cường sử dụng giải pháp về công nghệ thông tin, các mạng xã hội trong giám sát việc tuân thủ pháp luật về phòng, chống tác hại của thuốc lá.

4. Kiện toàn, nâng cao năng lực mạng lưới về phòng, chống tác hại của thuốc lá

4.1. Tái lập Ban chỉ đạo Chương trình phòng, chống tác hại của thuốc lá cấp tỉnh, kiện toàn Ban chỉ đạo tại các địa phương, ban, ngành, đoàn thể; xây dựng, ban hành quy định về chức năng nhiệm vụ, cơ chế phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị để bảo đảm triển khai có hiệu quả công tác phòng, chống tác hại của thuốc lá.

4.2. Xây dựng kế hoạch hoạt động hằng năm, phân công trách nhiệm cụ thể của các thành viên Ban chỉ đạo; định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ được giao.

4.3. Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực cho cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp và người tham gia hoạt động phòng, chống tác hại của thuốc lá.

4.4. Tăng cường phối hợp liên ngành, phát huy vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp trong việc tham gia, giám sát thực hiện công tác phòng, chống tác hại của thuốc lá.

4.5. Xây dựng, ban hành chế độ, chính sách phù hợp để khuyến khích cá nhân, tổ chức tham gia hoạt động phòng, chống tác hại của thuốc lá.

IV. NGUỒN LỰC THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC

1. Ngân sách nhà nước, được bố trí trong dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm của địa phương theo phân cấp ngân sách hiện hành.

2. Quỹ Phòng, chống tác hại của thuốc lá.

3. Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Y tế

1.1. Đầu mối phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện chiến lược, kiện toàn, phân công trách nhiệm của các thành viên Ban chỉ đạo Chương trình phòng, chống tác hại của thuốc lá;

1.2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện các nhiệm vụ sau:

- Thông tin, giáo dục, truyền thông về phòng, chống tác hại của thuốc lá; biên soạn nội dung, chương trình phòng, chống tác hại của thuốc lá để giảng dạy trong các trường học; nghiên cứu, đánh giá về tác hại của các sản phẩm thuốc lá mới, kịp thời tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các quy định phù hợp pháp luật hiện hành.

- Tham mưu đề xuất, ban hành các quy định mở rộng các khu vực cấm hút thuốc lá hoàn toàn sau khi có hướng dẫn của Bộ Y tế; sử dụng giải pháp về công nghệ thông tin, mạng xã hội trong giám sát việc tuân thủ pháp luật về phòng, chống tác hại của thuốc lá.

- Đào tạo nâng cao năng lực về phòng, chống tác hại của thuốc lá; phát triển dịch vụ tư vấn, điều trị cai nghiện thuốc lá.

1.3. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và các cơ quan, đơn vị giám sát, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch thực hiện chiến lược, tổng hợp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá việc thực hiện kế hoạch; đề xuất các chế độ, chính sách hỗ trợ, khen thưởng đối với các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động phòng, chống tác hại của thuốc lá.

2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

2.1. Chủ trì việc thực thi các quy định về cấm quảng cáo các sản phẩm thuốc lá dưới mọi hình thức; tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện.

2.2. Phối hợp với Sở Y tế và các sở, cơ quan, địa phương trong việc thông tin, giáo dục, truyền thông về phòng, chống tác hại của thuốc lá; Công ước Khung về kiểm soát thuốc lá; tác hại của các sản phẩm thuốc lá thông qua các hình thức tuyên truyền lưu động, biểu diễn nghệ thuật, luân chuyển sách.

2.3. Phối hợp với Sở Y tế và các địa phương tuyên truyền, hướng dẫn các địa điểm lưu trú du lịch, các khu du lịch tổ chức thực hiện nghiêm các quy định về môi trường không thuốc lá, hướng tới mục tiêu điểm du lịch không thuốc lá.

2.4. Tiếp tục tăng cường thực hiện lồng ghép phòng, chống tác hại của thuốc lá trong các phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”; “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” và “Gia đình văn hóa”...

3. Sở Thông tin và Truyền thông

3.1. Chủ trì xây dựng các văn bản hướng dẫn và tổ chức thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật về cấm toàn diện các hình thức quảng cáo, khuyến mại các sản phẩm thuốc lá trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, báo chí, phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử.

3.2. Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế về việc thông tin, tuyên truyền các chủ trương, chính sách, pháp luật về phòng, chống tác hại của thuốc lá; chỉ đạo thực hiện nghiêm việc không đưa các thông tin quảng cáo và tài trợ của các công ty thuốc lá trên các phương tiện thông tin đại chúng.

4. Sở Công Thương

4.1. Sau khi Bộ Công Thương ban hành kế hoạch kinh doanh thuốc lá trên toàn quốc, Sở Công Thương chủ trì xây dựng kế hoạch kinh doanh thuốc lá trong tỉnh theo hướng giảm tiếp cận của cộng đồng đối với các sản phẩm thuốc lá và giảm sản lượng tiêu dùng thuốc lá trong tỉnh.

4.2. Quản lý chặt chẽ việc nhập khẩu và kinh doanh thuốc lá; kiểm soát chặt chẽ việc bán các sản phẩm thuốc lá tại các cửa hàng miễn thuế; tăng cường quản lý việc cấp phép bán sỉ, bán lẻ các sản phẩm thuốc lá; kiểm soát lưu thông sản phẩm thuốc lá; xử lý nghiêm các hành vi vi phạm về kinh doanh thuốc lá.

4.3. Tăng cường các hoạt động phòng chống buôn bán bất hợp pháp các sản phẩm thuốc lá; đề xuất các giải pháp hiệu quả để ngăn chặn việc buôn bán các sản phẩm thuốc lá bất hợp pháp tại thị trường trong tỉnh.

5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Nghiên cứu, đưa các tiêu chí về giảm tỷ lệ sử dụng các sản phẩm thuốc lá, thực hiện môi trường không thuốc lá và các giải pháp về phòng, chống tác hại của thuốc lá vào Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao sau khi có hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

6. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

6.1. Tăng cường truyền thông, giáo dục cho học sinh, sinh viên, cán bộ nhân viên trong ngành Lao động - Thương binh và Xã hội về phòng, chống tác hại của thuốc lá, thực hiện các quy định môi trường không thuốc lá; chủ trì nghiên cứu, lồng ghép các nội dung phòng, chống tác hại của thuốc lá vào chương trình giảng dạy phù hợp với các cấp học, bậc học thuộc hệ thống cơ sở giáo dục nghề nghiệp.

6.2. Lồng ghép tuyên truyền phòng, chống tác hại của thuốc lá trong thực hiện Công ước quyền trẻ em mà Việt Nam là thành viên.

7. Sở Giáo dục và Đào tạo

7.1. Đẩy mạnh công tác giáo dục về tác hại thuốc lá và phòng, chống tác hại của thuốc lá tại các cơ sở giáo dục; tăng cường các biện pháp giáo dục phòng, chống tác hại của thuốc lá cho học sinh. Phối hợp với Sở Y tế xây dựng tài liệu giáo dục và truyền thông về phòng, chống tác hại của thuốc lá phù hợp với các cấp học.

7.2. Tiếp tục chỉ đạo việc thực hiện môi trường không thuốc lá, lồng ghép hoạt động phòng, chống tác hại của thuốc lá vào các chương trình nâng cao sức khỏe tại các cơ sở giáo dục. Đưa nội dung phòng, chống tác hại của thuốc lá vào kế hoạch hoạt động hàng năm; đưa quy định cấm hút thuốc lá tại nơi làm việc vào quy chế nội bộ, tiêu chuẩn xét danh hiệu thi đua, khen thưởng.

8. Sở Tài chính: Trên cơ sở kế hoạch được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và đề xuất của các cơ quan, đơn vị, Sở Tài chính phối hợp với các đơn vị tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét bố trí kinh phí thực hiện phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách địa phương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản quy định hiện hành.

9. Công an tỉnh

9.1. Tăng cường tuyên truyền về phòng, chống tác hại của thuốc lá cho lực lượng công an nhân dân; chỉ đạo công an các đơn vị, địa phương chủ động, tích cực tham gia xây dựng kế hoạch phòng, chống tác hại của thuốc lá trên địa bàn, công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm các quy định về phòng, chống tác hại của thuốc lá.

9.2. Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế và các sở, cơ quan liên quan xây dựng, trình ban hành quy định phù hợp về xử phạt đối với hành vi vi phạm các quy định về phòng, chống tác hại của thuốc lá.

9.3. Phối hợp với Sở Công Thương và các cơ quan liên quan đẩy mạnh công tác phòng, chống kinh doanh thuốc lá bất hợp pháp.

10. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng: Tăng cường hoạt động phòng, chống tác hại của thuốc lá trong các đơn vị trực thuộc; phối hợp với sở, ngành chức năng tham gia công tác chống buôn lậu thuốc lá.

11. Sở Tài nguyên và Môi trường: Tăng cường thực hiện xử lý vi phạm về phòng, chống tác hại của thuốc lá trong phạm vi quản lý; lồng ghép hoạt động phòng, chống tác hại của thuốc lá vào các chương trình, hoạt động bảo vệ môi trường theo định hướng của chiến lược.

12. Sở Giao thông vận tải

12.1. Thực hiện nghiêm các quy định về cấm hút thuốc lá trên các phương tiện giao thông công cộng theo quy định của Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá và Thông tư 11/2023/TT-BYT ngày 11/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế, xử phạt nghiêm các hành vi vi phạm; lồng ghép truyền thông phòng, chống tác hại của thuốc lá vào các hoạt động truyền thông trong giao thông, vận tải;

12.2. Phối hợp với các sở, ngành liên quan trong việc ngăn chặn việc buôn lậu các sản phẩm thuốc lá trên các phương tiện giao thông vận tải.

13. Các sở, ngành liên quan khác

Căn cứ chức năng nhiệm vụ được phân công chủ động tổ chức thực hiện nghiêm các quy định của Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá; đưa nội dung phòng, chống tác hại của thuốc lá vào kế hoạch hoạt động hàng năm; đưa quy định cấm hút thuốc lá tại nơi làm việc vào quy chế nội bộ, tiêu chuẩn xét danh hiệu thi đua, khen thưởng; thực hiện các chương trình, đề án, dự án thuộc lĩnh vực quản lý theo định hướng của chiến lược.

14. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội

Chủ động xây dựng, ban hành văn bản hướng dẫn, tiêu chí về phòng, chống tác hại của thuốc lá để thành viên, hội viên tích cực tham gia các hoạt động phòng, chống tác hại của thuốc lá theo định hướng của Chiến lược.

15. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

15.1. Kiện toàn Ban chỉ đạo Chương trình phòng, chống tác hại của thuốc lá với sự tham gia của các ban, ngành, đoàn thể và các tổ chức chính trị - xã hội phù hợp để bảo đảm triển khai có hiệu quả công tác phòng, chống tác hại của thuốc lá tại địa phương; xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động hằng năm để thực hiện chiến lược; định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện và công tác thi đua, khen thưởng trong phòng, chống tác hại của thuốc lá.

15.2. Xây dựng, tổ chức triển khai kế hoạch thực hiện chiến lược; đưa chỉ tiêu giảm tỷ lệ sử dụng thuốc lá vào chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo từng thời kỳ; lồng ghép hoạt động phòng, chống tác hại của thuốc lá vào các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án khác của địa phương; chủ động huy động nguồn lực, bố trí ngân sách hằng năm đáp ứng yêu cầu của công tác phòng, chống tác hại của thuốc lá; định kỳ hằng năm báo cáo kết quả thực hiện chiến lược về Sở Y tế để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

15.3. Đẩy mạnh các hoạt động thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm đối với công tác phòng, chống tác hại của thuốc lá thuộc thẩm quyền quản lý.

15.4. Tăng cường thực hiện lồng ghép phòng, chống tác hại của thuốc lá trong các phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”; phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”… xây dựng lối sống lành mạnh tại cộng đồng dân cư; xây dựng, nhân rộng các mô hình xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị điển hình trong công tác phòng, chống tác hại của thuốc lá.

16. Đài Phát thanh - Truyền hình Bình Thuận, Báo Bình Thuận và các cơ quan thông tin đại chúng

Thường xuyên tuyên truyền về mục tiêu, ý nghĩa, các nội dung của pháp Luật về phòng, chống tác hại của thuốc lá, Công ước Khung về kiểm soát thuốc lá, tình hình thực hiện các quy định của Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá; kịp thời đưa tin về các cá nhân, tổ chức thực hiện tốt công tác phòng, chống tác hại của thuốc lá.

Trên đây là Kế hoạch phòng, chống tác hại của thuốc lá trên địa bàn tỉnh đến năm 2030, Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị các sở, ban, ngành, Mặt trận và các tổ chức chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố quan tâm triển khai thực hiện. Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện hàng năm trước ngày 31/12 gửi Sở Y tế (qua Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh, địa chỉ: đường Lê Duẩn, Phan Thiết, Bình Thuận) để tổng hợp, báo cáo Bộ Y tế và Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Y tế;
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh - Nguyễn Minh;
- Mặt trận và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh;
- Báo Bình Thuận;
- Đài Phát thanh - Truyền hình Bình Thuận;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, KT, KGVXNV. Việt.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Minh

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác