607490

Quyết định 602/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức các cơ quan hành chính thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

607490
LawNet .vn

Quyết định 602/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức các cơ quan hành chính thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Số hiệu: 602/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn Người ký: Dương Xuân Huyên
Ngày ban hành: 29/03/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 602/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
Người ký: Dương Xuân Huyên
Ngày ban hành: 29/03/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 602/QĐ-UBND

Lạng Sơn, ngày 29 tháng 3 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;

Căn cứ Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức;

Căn cứ Quyết định số 11/2023/QĐ-UBND ngày 07/06/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 208/TTr-SNV ngày 28/3/2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức các cơ quan hành chính thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

Điều 2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm tổ chức, triển khai, thực hiện Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của các cơ quan hành chính thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố theo quy định; căn cứ vị trí việc làm được phê duyệt làm cơ sở thực hiện tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức theo đúng quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- Sở Nội vụ;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- PCVP UBND tỉnh, các phòng CM, TTTT;
- Lưu: VT, NC(TPT).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Dương Xuân Huyên

 

ĐỀ ÁN

VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 602/QĐ-UBND ngày 29/3/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn

I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN

Thực hiện Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức; Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức; Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập.

Việc xây dựng vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức các cơ quan hành chính thuộc UBND các huyện, thành phố (UBND cấp huyện) nhằm xác định số lượng cán bộ, công chức cấp huyện gắn với từng vị trí việc làm, làm cơ sở để cấp có thẩm quyền giao, bố trí số lượng cán bộ, công chức cấp huyện phù hợp với chức năng, nhiệm vụ. Trên cơ sở đó thực hiện công tác tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, quản lý và sử dụng cán bộ, công chức cấp huyện có đủ điều kiện, tiêu chuẩn đảm đương công việc phù hợp với vị trí việc làm, từng bước nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

II. CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

2. Luật Cán bộ công chức năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ công chức và Luật Viên chức năm 2019;

3. Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và biên chế công chức;

4. Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;

5. Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

6. Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

7. Thông tư số 05/2021/TT-BNV ngày 12/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;

8. Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;

9. Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức;

10. Thông tư số 06/2023/TT-BCT ngày 23/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công thương;

11. Thông tư số 03/2023/TT-BKHĐT ngày 20/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê;

12. Thông tư số 01/2023/TT-UBDT ngày 20/7/2023 của Bộ trưởng Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc Hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công tác dân tộc trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực công tác dân tộc;

13. Thông tư số 54/2023/TT-BTC ngày 15/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài chính trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực tài chính;

14. Thông tư số 15/2023/TT-BGDĐT ngày 08/9/2023 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành giáo dục;

15. Thông tư 02/2023/TT-VPCP ngày 11/9/2023 của Bộ trưởng Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ, hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lĩnh vực văn phòng trong các cơ quan, tổ chức hành chính;

16. Thông tư 10/2023/TT-BLĐTBXH ngày 17/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Hướng dẫn vị trí việc làm công chức lĩnh vực lao động, người có công và xã hội;

17. Thông tư số 11/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Nội vụ;

18. Thông tư số 06/2023/TT-BVHTTDL ngày 15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch trong cơ quan, tổ chức hành chính thuộc ngành, lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch;

19. Thông tư số 02/2023/TT-BTP ngày 29/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tư pháp;

20. Thông tư số 09/2023/TT-BTTTT ngày 28/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành thông tin và truyền thông trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực thông tin và truyền thông;

21. Thông tư số 05/2023/TT-BTNMT ngày 31/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài nguyên và môi trường;

22. Thông tư số 16/2023/TT-BKHCN ngày 09/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành KH&CN trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực KH&CN;

23. Thông tư 06/2023/TT-BNNPTNT ngày 12/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn;

24. Thông tư số 11/2023/TT-BXD ngày 20/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Xây dựng;

25. Thông tư số 01/2023/TT-TTCP ngày 01/11/2023 của Tổng Thanh tra Chính phủ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thanh tra;

26. Thông tư 19/2023/TT-BYT ngày 06/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Y tế;

27. Thông tư số 42/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về chức thuộc ngành, lĩnh vực giao thông vận tải;

28. Quyết định số 11/2023/QĐ-UBND ngày 07/06/2023 của UBND tỉnh Lạng Sơn ban hành Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý.

III. QUAN ĐIỂM, NGUYÊN TẮC

1. Quan điểm

- Thực hiện nhất quán nguyên tắc Đảng thống nhất lãnh đạo toàn diện, quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, công tác cán bộ và quản lý đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống chính trị, việc cơ cấu, sắp xếp lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm.

- Việc cơ cấu, sắp xếp lại đội ngũ cán bộ, công chức theo vị trí việc làm phải tuân thủ các quy định của Đảng và pháp luật của Nhà nước; phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và tình hình hoạt động cụ thể của cơ quan, tổ chức.

- Xây dựng vị trí việc làm phải đảm bảo tính khoa học, kế thừa, tôn trọng thực tế, ổn định, đổi mới và phát triển. Đồng thời, bảo đảm thống nhất, đồng bộ giữa xác định vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức với việc sử dụng, quản lý công chức; bảo đảm tính khoa học, khách quan, công khai, minh bạch, dân chủ và phù hợp với thực tiễn. Thực hiện nghiêm việc tinh giản biên chế gắn với nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức.

2. Nguyên tắc

- Tuân thủ các quy định của Đảng, pháp luật về vị trí việc làm, quản lý, sử dụng biên chế công chức.

- Việc xác định danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức đối với từng vị trí việc làm phải căn cứ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, mức độ phức tạp, tính chất, đặc điểm, quy mô hoạt động, phạm vi, đối tượng phục vụ của từng đơn vị.

- Xác định đúng, đủ, chính xác về danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức đối với từng đơn vị; các đơn vị có chức năng, nhiệm vụ, mức độ phức tạp khác nhau sẽ có tỷ lệ cơ cấu ngạch công chức khác nhau; tỷ lệ % (phần trăm) công chức giữ các ngạch phù hợp với vị trí việc làm và mức độ phức tạp của công việc theo vị trí việc làm.

IV. MỤC TIÊU, PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ YÊU CẦU CỦA ĐỀ ÁN

1. Mục tiêu của đề án

Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức các cơ quan hành chính cấp huyện là cơ sở và tiền đề cho các lĩnh vực hoạt động của cấp huyện gồm: thực hiện việc tuyển dụng, quản lý, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch, đánh giá, nâng ngạch, bổ nhiệm đối với công chức theo đúng vị trí việc làm trên nguyên tắc gắn tinh giản biên chế với việc cơ cấu lại và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức trong các cơ quan hành chính; một vị trí việc làm sẽ do một hoặc một nhóm người đảm nhiệm và một người sẽ đảm nhiệm một hoặc nhiều hơn một vị trí việc làm trên cơ sở vị trí việc làm chính và vị trí việc làm kiêm nhiệm, đồng thời hướng tới trả lương theo vị trí việc làm theo quy định của cấp có thẩm quyền.

2. Phạm vi của đề án

Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức sẽ thực hiện trong phạm vi các cơ quan hành chính thuộc UBND cấp huyện.

3. Đối tượng của đề án

Đối tượng của đề án gồm: cán bộ, công chức, lao động hợp đồng trong các cơ quan hành chính thuộc UBND cấp huyện.

4. Yêu cầu của đề án

Bám sát các quan điểm chỉ đạo của Đảng, Chính phủ, trên cơ sở các quy định hiện hành và mục tiêu cần đạt được trong từng giai đoạn để đề xuất giải pháp cụ thể đảm bảo tính khả thi của Đề án.

Đánh giá đúng thực trạng việc sử dụng biên chế, quản lý công chức và lao động hợp đồng trong các phòng chuyên môn và tương đương thuộc UBND các huyện, thành phố.

Xác định đúng, đủ, chính xác danh mục vị trí việc làm trong từng phòng chuyên môn và tương đương thuộc UBND cấp huyện; có bản mô tả công việc và khung năng lực cụ thể cho từng vị trí việc làm; xác định rõ cơ cấu ngạch công chức theo tỷ lệ đối với từng phòng chuyên môn và tương đương thuộc UBND cấp huyện.

Tổ chức thực hiện, phân công nhiệm vụ cụ thể đối với các phòng chuyên môn và tương đương thuộc UBND cấp huyện trong quá trình triển khai, thực hiện Đề án.

V. THỐNG KÊ VÀ PHÂN NHÓM CÔNG VIỆC THEO CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ

TT

Nhóm vị trí việc làm

Thống kê công việc

I

HĐND cấp huyện

 

1

Lãnh đạo HĐND cấp huyện

Lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức và bảo đảm việc thi hành Hiến pháp và pháp luật trên địa bàn; quyết định những vấn đề của huyện, thành phố trong phạm vi được phân quyền, phân cấp theo quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương và quy định khác của pháp luật có liên quan; thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do cơ quan hành chính nhà nước cấp trên ủy quyền; kiểm tra, giám sát tổ chức và hoạt động của các phòng ban, chính quyền địa phương ở xã, phường, thị trấn và các lĩnh vực khác trên địa bàn; chịu trách nhiệm trước chính quyền địa phương ở tỉnh về kết quả thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương; quyết định và tổ chức thực hiện các biện pháp nhằm phát huy quyền làm chủ của Nhân dân, huy động các nguồn lực xã hội để xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn huyện.

2

Lãnh đạo Ban của HĐND cấp huyện

Tham gia chuẩn bị nội dung kỳ họp của HĐND liên quan đến lĩnh vực phụ trách; Thẩm tra dự thảo nghị quyết, báo cáo, đề án liên quan đến lĩnh vực phụ trách do HĐND hoặc Thường trực HĐND phân công; Giúp HĐND giám sát hoạt động của UBND và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện trong các lĩnh vực phụ trách; Tổ chức khảo sát, giám sát tình hình thực hiện các quy định của pháp luật về lĩnh vực phụ trách do HĐND hoặc Thường trực HĐND huyện phân công. Báo cáo công tác trước HĐND, Thường trực HĐND cấp huyện.

II

UBND cấp huyện

 

1

Lãnh đạo UBND huyện

Lãnh đạo, chỉ đạo và điều hành công việc của UBND, các thành viên UBND; lãnh đạo, chỉ đạo các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; phê chuẩn kết quả bầu cử, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, đình chỉ công tác, cách chức Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND cấp xã; bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng kỷ luật công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý; Lãnh đạo, chỉ đạo việc thực hiện các nhiệm vụ thi hành Hiến pháp, pháp luật, các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên, của HĐND và UBND cấp huyện; bảo đảm quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội; bảo vệ tài sản của cơ quan, tổ chức, bảo hộ tính mạng, tự do, danh dự, nhân phẩm, tài sản, các quyền và lợi ích hợp pháp khác của công dân; thực hiện các biện pháp quản lý dân cư trên địa bàn huyện.

2

Lãnh đạo các phòng chuyên môn và tương đương

1. Tham mưu trình HĐND, UBND huyện, Chủ tịch HĐND, UBND cấp huyện:

a) Ban hành các quyết định thuộc thẩm quyền của cấp UBND huyện về quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án và chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về ngành, lĩnh vực ở địa phương và thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo sự phân cấp, ủy quyền của cơ quan nhà nước cấp trên.

b) Ban hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn theo ngành, lĩnh vực phụ trách đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn huyện theo quy định của Đảng, của pháp luật và chỉ đạo của cơ quan Nhà nước cấp trên.

c) Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của các cơ quan chuyên môn.

d) Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án, chương trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; hướng dẫn, kiểm tra, thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.

đ) Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực phụ trách đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý. Tham mưu, giúp UBND cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực đối với tổ chức của các Bộ, cơ quan Trung ương và địa phương khác đặt trụ sở trên địa bàn.

e) Thực hiện hợp tác quốc tế về lĩnh vực ở địa phương theo quy định của pháp luật;

f) Tổng hợp, thống kê, sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện đối với ngành, lĩnh vực được giao quản lý. Thực hiện việc thông tin, báo cáo UBND cấp huyện, cơ quan có thẩm quyền về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật.

3

Nghiệp vụ chuyên ngành

1. Tham mưu, tổng hợp cho HĐND và UBND về: Hoạt động của HĐND, UBND; tham mưu cho Chủ tịch UBND cấp huyện về chỉ đạo, điều hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; cung cấp thông tin phục vụ quản lý và hoạt động của HĐND và các cơ quan khác ở địa phương; đảm bảo cơ sở vật chất, kỹ thuật cho hoạt động của HĐND và UBND;

2. Tham mưu thực hiện chức năng quản lý nhà nước về các lĩnh vực ở địa phương sau:

- Tổ chức bộ máy; vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức và biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước; vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng trong cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; cải cách hành chính, cải cách chế độ công chức, công vụ; chính quyền địa phương; địa giới hành chính; cán bộ, công chức, viên chức; cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã; tổ chức hội, tổ chức phi chính phủ; văn thư, lưu trữ nhà nước; tín ngưỡng, tôn giáo; thanh niên; thi đua, khen thưởng.

- Công tác xây dựng và thi hành pháp luật, phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở, trợ giúp pháp lý, nuôi con nuôi, hộ tịch, chứng thực, bồi thường nhà nước và các công tác tư pháp khác theo quy định của pháp luật; quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

- Công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại tố cáo trong phạm vi quản lý nhà nước của UBND cấp huyện; thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn thanh tra giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.

- Văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao, du lịch, quảng cáo, bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin, phát thanh truyền hình, báo chí, xuất bản, thông tin cơ sở, chuyển đổi số.

- Đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, môi trường, đo đạc và bản đồ, biến đổi khí hậu.

- Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản, phát triển nông thôn, phòng chống thiên tai, chất lượng an toàn thực phẩm đối với nông sản, lâm sản, thủy sản. Xây dựng nông thôn mới, phát triển kinh tế hộ, kinh tế trang trại nông thôn, kinh tế hợp tác xã…

- Lao động, tiền lương, tiền công, bảo hiểm xã hội, an toàn lao động, việc làm, dạy nghề, người có công, bảo trợ xã hội, bảo vệ và chăm sóc trẻ em, bình đẳng giới, phòng, chống tệ nạn xã hội và công tác dân tộc.

- Lĩnh vực tài chính - ngân sách; về quy hoạch, kế hoạch và đầu tư, đăng ký hộ kinh doanh, đăng ký hợp tác xã, tổng hợp và thống nhất quản lý các vấn đề về kinh tế tập thể, hợp tác xã, hộ kinh doanh, kinh tế tư nhân.

- Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương nghiệp, xây dựng, kiến trúc, hoạt động đầu tư xây dựng, phát triển đô thị, hạ tầng kỹ thuật đô thị, giao thông vận tải, công thương, khoa học và công nghệ.

- Lĩnh vực y tế: y tế dự phòng; khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng; y dược cổ truyền; sức khỏe sinh sản; dân số; trang thiết bị y tế; dược; mỹ phẩm; an toàn thực phẩm; bảo hiểm y tế trên địa bàn; phối hợp triển khai các văn bản, nhiệm vụ khi phòng nghiệp vụ Bảo hiểm xã hội tỉnh yêu cầu.

- Chương trình, nội dung, chất lượng giáo dục và đào tạo, tiêu chuẩn về nhà giáo, tiêu chuẩn cán bộ quản lý giáo dục; chế độ chính sách cho cán bộ, viên chức, nhân viên ngành giáo dục theo phân cấp.

4

Nghiệp vụ chuyên môn dùng chung

Có chức năng tham mưu, giúp HĐND, UBND cấp huyện chỉ đạo, điều hành trong công tác: Kế hoạch, tổng hợp; tài chính, kế toán; hành chính quản trị; tổ chức cán bộ; thi đua, khen thưởng; quân sự, dân quân, tự vệ; phòng cháy, chữa cháy; an ninh, trật tự nội bộ; cải cách hành chính; ứng dụng công nghệ thông tin, quản trị mạng, quản trị Website, hoạt động thông tin đối ngoại đối với cơ quan hành chính thuộc cấp huyện và các tổ chức, đơn vị trực thuộc cấp huyện .

5

Hỗ trợ, phục vụ

- Đảm bảo các hoạt động phục vụ, dọn dẹp cơ quan; bảo vệ cơ quan. Đảm bảo các điều kiện phục vụ các hội nghị, cuộc họp và phòng làm việc tại trụ sở cơ quan hành chính cấp huyện.

- Đảm bảo an ninh, trật tự, kiểm soát khách, tài sản ra vào trụ sở cơ quan hành chính cấp huyện.

- Phục vụ lãnh đạo HĐND, UBND cấp huyện đi họp, công tác theo chương trình, kế hoạch, lịch làm việc của HĐND và UBND, các cơ quan, tổ chức có liên quan đảm bảo an toàn.

VI. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC, KHUNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM

(Chi tiết theo phụ lục I và các Bản mô tả công việc làm của từng vị trí đính kèm Đề án).

VII. TỔNG HỢP VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC

1. Tổng hợp vị trí việc làm: 143 vị trí, trong đó:

1.1. Vị trí việc làm đại biểu dân cử HĐND cấp huyện: 04 vị trí;

1.2. Vị trí việc làm đại biểu dân cử UBND cấp huyện: 02 vị trí;

1.3. Vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý: 06 vị trí;

1.4. Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành: 118 vị trí;

1.5. Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 09 vị trí;

1.6. Vị trí việc làm Hỗ trợ, phục vụ: 04 vị trí.

2. Cơ cấu ngạch công chức

Căn cứ Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức1; trên cơ sở số lượng biên chế công chức được cấp có thẩm quyền giao, xác định cơ cấu ngạch công chức nghiệp vụ chuyên ngành và công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung các cơ quan chuyên môn và tương đương thuộc UBND cấp huyện, như sau:

Tỷ lệ ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống2: 100% (Chi tiết theo phụ lục II đính kèm Đề án).

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM
(Kèm theo Quyết định số 602/QĐ-UBND ngày 29/3/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn

STT

Tên vị trí việc làm

Mã vị trí việc làm

A

Vị trí việc làm đại biểu dân cử HĐND cấp huyện

 

1

Chủ tịch HĐND cấp huyện

LĐQL.01

2

Phó Chủ tịch HĐND cấp huyện

LĐQL.02

3

Trưởng ban thuộc HĐND cấp huyện

LĐQL.03

4

Phó Trưởng ban thuộc HĐND cấp huyện

LĐQL.04

B

Vị trí việc làm đại biểu dân cử UBND cấp huyện

 

5

Chủ tịch UBND cấp huyện

LĐQL.05

6

Phó Chủ tịch UBND cấp huyện

LĐQL.06

C

Vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý

 

7

Trưởng phòng

LĐQL.07

8

Chánh Văn phòng HĐND và UBND

LĐQL.08

9

Chánh Thanh tra

LĐQL.09

10

Phó Chánh Văn phòng HĐND và UBND

LĐQL.10

11

Phó Trưởng phòng

LĐQL.11

12

Phó Chánh Thanh tra

LĐQL.12

D

Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành

 

I

Lĩnh vực Văn phòng

 

1.

Chuyên viên tham mưu tổng hợp về chuyên ngành

NVCN.01

2.

Chuyên viên về thư ký - biên tập

NVCN.02

3.

Chuyên viên về kiểm soát thủ tục hành chính

NVCN.03

4.

Chuyên viên về quản lý thông tin lãnh đạo

NVCN.04

5.

Chuyên viên ngoại giao nhà nước

NVCN.05

6.

Chuyên viên về biên giới lãnh thổ

NVCN.06

7.

Chuyên viên về kiểm soát bệnh tật

NVCN.07

8.

Chuyên viên về dược

NVCN.08

9.

Chuyên viên về quản lý khám, chữa bệnh

NVCN.09

10.

Chuyên viên về chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em

NVCN.10

11.

Chuyên viên về an toàn thực phẩm

NVCN.11

12.

Chuyên viên về dân số

NVCN.12

II

Lĩnh vực Nội vụ

 

13.

Chuyên viên về tổ chức bộ máy (gồm: tổ chức hành chính, sự nghiệp nhà nước; chính quyền địa phương; tổ chức hội, tổ chức phi chính phủ)

NVCN.13

14.

Chuyên viên về quản lý nguồn nhân lực (gồm: quản lý cán bộ, công chức, viên chức và công vụ; quản lý biên chế; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; chính sách tiền lương; công tác dân chủ, dân vận; công tác thanh niên; công tác cán bộ nữ,... và các nội dung khác liên quan đến quản lý nguồn nhân lực)

NVCN.14

15.

Chuyên viên về địa giới hành chính

NVCN.15

16.

Chuyên viên về cải cách hành chính

NVCN.16

17.

Chuyên viên về thi đua, khen thưởng

NVCN.17

18.

Chuyên viên về quản lý tín ngưỡng, tôn giáo

NVCN.18

19.

Chuyên viên về quản lý văn thư, lưu trữ

NVCN.19

III

Lĩnh vực Tư pháp

 

20.

Chuyên viên về xây dựng pháp luật

NVCN.20

21.

Chuyên viên về kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật

NVCN.21

22.

Chuyên viên về quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật

NVCN.22

23.

Chuyên viên về phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải cơ sở và tiếp cận pháp luật

NVCN.23

24.

Chuyên viên về hành chính tư pháp

NVCN.24

IV

Lĩnh vực Văn hóa và Thông tin

 

25.

Chuyên viên về di sản quản lý văn hóa

NVCN.25

26.

Chuyên viên về quản lý văn hóa cơ cở (bao gồm Quản lý thư viện và Quản lý văn hóa dân tộc)

NVCN.26

27.

Chuyên viên về quản lý lĩnh vực gia đình

NVCN.27

28.

Chuyên viên về quản lý thể dục thể thao cho mọi người

NVCN.28

29.

Chuyên viên về quản lý thể thao thành tích cao và thể thao chuyên nghiệp

NVCN.29

30.

Chuyên viên về quản lý xúc tiến, quảng bá du lịch

NVCN.30

31.

Chuyên viên về quản lý báo chí

NVCN.31

32.

Chuyên viên về quản lý phát thanh, truyền hình

NVCN.32

33.

Chuyên viên về quản lý thông tin, điện tử

NVCN.33

34.

Chuyên viên về quản lý thông tin, đối ngoại

NVCN.34

35.

Chuyên viên về quản lý thông tin cơ sở

NVCN.35

36.

Chuyên viên về quản lý xuất bản

NVCN.36

37.

Chuyên viên về quản lý in

NVCN.37

38.

Chuyên viên về quản lý phát hành

NVCN.38

39.

Chuyên viên về quản lý bưu chính

NVCN.39

40.

Chuyên viên về quản lý viễn thông

NVCN.40

41.

Chuyên viên về quản lý tần số vô tuyến điện

NVCN.41

42.

Chuyên viên về quản lý công nghệ thông tin

NVCN.42

43.

Chuyên viên về quản lý giao dịch điện tử

NVCN.43

44.

Chuyên viên về quản lý an toàn thông tin mạng

NVCN.44

V

Lĩnh vực Lao động, Thương binh, Xã hội - Dân tộc

 

45.

Chuyên viên về lao động tiền lương

NVCN.45

46.

Chuyên viên về bảo hiểm xã hội

NVCN.46

47.

Chuyên viên về bình đẳng giới

NVCN.47

48.

Chuyên viên về an toàn vệ sinh lao động

NVCN.48

49.

Chuyên viên về người có công

NVCN.49

50.

Chuyên viên về phòng chống tệ nạn xã hội

NVCN.50

51.

Chuyên viên về việc làm

NVCN.51

52.

Chuyên viên về bảo trợ xã hội

NVCN.52

53.

Chuyên viên về giảm nghèo

NVCN.53

54.

Chuyên viên về trẻ em

NVCN.54

55.

Chuyên viên về cơ sở vật chất và thiết bị

NVCN.55

56.

Chuyên viên về đào tạo (gồm đào tạo chính quy và đào tạo thường xuyên)

NVCN.56

57.

Chuyên viên về công tác học sinh, sinh viên

NVCN.57

58.

Chuyên viên về quản lý kỹ năng nghề

NVCN.58

59.

Chuyên viên về nhà giáo giáo dục nghề nghiệp

NVCN.59

60.

Chuyên viên về kiểm định và bảo đảm chất lượng giáo dục nghề nghiệp

NVCN.60

61.

Chuyên viên về công tác dân tộc

NVCN.61

VI

Lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường

 

62.

Chuyên viên về khoáng sản

NVCN.62

63.

Chuyên viên về đo đạc và bản đồ

NVCN.63

64.

Chuyên viên về quản lý đất đai

NVCN.64

65.

Chuyên viên về bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

NVCN.65

66.

Chuyên viên về môi trường

NVCN.66

67.

Chuyên viên về biến đổi khí hậu

NVCN.67

68.

Chuyên viên về tài nguyên nước

NVCN.68

VII

Lĩnh vực Kinh tế - Hạ tầng

 

69.

Chuyên viên về quản lý thương mại trong nước

NVCN.69

70.

Chuyên viên về quản lý công nghiệp

NVCN.70

71.

Chuyên viên về kết cấu hạ tầng giao thông

NVCN.71

72.

Chuyên viên về an ninh an toàn giao thông

NVCN.72

73.

Chuyên viên về quản lý vận tải (đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải, hàng không)

NVCN.73

74.

Chuyên viên Quản lý quy hoạch xây dựng

NVCN.74

75.

Chuyên viên Quản lý kiến trúc

NVCN.75

76.

Chuyên viên Quản lý hoạt động đầu tư xây dựng

NVCN.76

77.

Chuyên viên Quản lý phát triển đô thị

NVCN.77

78.

Chuyên viên Quản lý Hạ tầng kỹ thuật

NVCN.78

79.

Chuyên viên Quản lý Nhà ở

NVCN.79

80.

Chuyên viên Quản lý Công sở

NVCN.80

81.

Chuyên viên Quản lý vật liệu xây dựng

NVCN.81

82.

Chuyên viên về quản lý khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo

NVCN.82

83.

Chuyên viên về phát triển khởi nghiệp đổi mới sáng tạo

NVCN.83

84.

Chuyên viên về quản lý hoạt động tiêu chuẩn hóa

NVCN.84

85.

Chuyên viên về quản lý đánh giá hợp chuẩn và hợp quy

NVCN.85

86.

Chuyên viên về quản lý hoạt động đo lường

NVCN.86

VIII

Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo

 

87.

Chuyên viên về quản lý chương trình giáo dục

NVCN.87

88.

Chuyên viên về quản lý tổ chức và hoạt động cơ sở giáo dục

NVCN.88

89.

Chuyên viên về quản lý bảo đảm và kiểm định chất lượng giáo dục

NVCN.89

90.

Chuyên viên về quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị giáo dục

NVCN.90

91.

Chuyên viên về quản lý chính sách và phát triển đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục (bao gồm đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên ngành Giáo dục)

NVCN.91

92.

Chuyên viên về quản lý người học (bao gồm cả tuyển sinh đào tạo; chính sách và các hoạt động hỗ trợ đối với người học)

NVCN.92

93.

Chuyên viên về quản lý thi và văn bằng, chứng chỉ

NVCN.93

IX

Lĩnh vực Tài chính - Kế hoạch

 

94.

Chuyên viên về quản lý tài chính, ngân sách

NVCN.94

95.

Chuyên viên về quản lý quy hoạch

NVCN.95

96.

Chuyên viên về quản lý kinh tế tổng hợp

NVCN.96

97.

Chuyên viên về quản lý đầu tư

NVCN.97

98.

Chuyên viên về quản lý kinh tế tập thể, kinh tế hợp tác

NVCN.98

99.

Chuyên viên về quản lý kinh tế đối ngoại

NVCN.99

100.

Chuyên viên về quản lý đấu thầu

NVCN.100

101.

Chuyên viên về quản lý doanh nghiệp

NVCN.101

102.

Chuyên viên về quản lý giá

NVCN.102

103.

Chuyên viên về quản lý tài sản công

NVCN.103

X

Lĩnh vực Thanh tra

 

104.

Thanh tra viên về công tác thanh tra

NVCN.104

105.

Chuyên viên về công tác thanh tra

NVCN.105

106.

Thanh tra viên về tiếp công dân và xử lý đơn

NVCN.106

107.

Chuyên viên về tiếp công dân và xử lý đơn

NVCN.107

108.

Thanh tra viên về giải quyết khiếu nại, tố cáo

NVCN.108

109.

Chuyên viên về giải quyết khiếu nại, tố cáo

NVCN.109

110.

Chuyên viên về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.

NVCN.110

111.

Thanh tra viên về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực

NVCN.111

XI

Lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

112.

Chuyên viên về quản lý trồng trọt, bảo vệ thực vật

NVCN.112

113.

Chuyên viên về quản lý chăn nuôi, thú y

NVCN.113

114.

Chuyên viên về quản lý thủy sản

NVCN.114

115.

Chuyên viên về quản lý lâm nghiệp

NVCN.115

116.

Chuyên viên về quản lý thủy lợi, đê điều, phòng, chống thiên tai và nước sạch nông thôn

NVCN.116

117.

Chuyên viên về phát triển nông thôn

NVCN.117

118.

Chuyên viên về quản lý chất lượng, chế biến và phát triển thị trường

NVCN.118

Đ

Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung

 

1.

Chuyên viên về tổng hợp

CMDC.01

2.

Chuyên viên về hành chính - văn phòng

CMDC.02

3.

Chuyên viên về quản trị công sở

CMDC.03

4.

Văn thư viên

CMDC.04

5.

Kế toán viên

CMDC.05

6.

Kế toán viên trung cấp

CMDC.06

7.

Văn thư viên trung cấp

CMDC.07

8.

Cán sự về lưu trữ

CMDC.08

9.

Nhân viên về thủ quỹ

CMDC.09

E

Vị trí việc làm Hỗ trợ, phục vụ

 

1

Nhân viên phục vụ

HTPV. 01

2

Nhân viên bảo vệ

HTPV.02

3

Nhân viên lái xe

HTPV.03

4

Nhân viên kỹ thuật

HTPV.04

 

PHỤ LỤC II

CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 602/QĐ-UBND ngày 29/3/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn

STT

Tên vị trí việc làm

Mã vị trí việc làm

A

Vị trí việc làm đại biểu dân cử HĐND cấp huyện

 

1

Chủ tịch HĐND cấp huyện

LĐQL.01

2

Phó Chủ tịch HĐND cấp huyện

LĐQL.02

3

Trưởng ban thuộc HĐND cấp huyện

LĐQL.03

4

Phó Trưởng ban thuộc HĐND cấp huyện

LĐQL.04

B

Vị trí việc làm đại biểu dân cử UBND cấp huyện

 

5

Chủ tịch UBND cấp huyện

LĐQL.05

6

Phó Chủ tịch UBND cấp huyện

LĐQL.06

C

Vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý

 

7

Trưởng phòng

LĐQL.07

8

Chánh Văn phòng HĐND và UBND

LĐQL.08

9

Chánh Thanh tra

LĐQL.09

10

Phó Chánh Văn phòng HĐND và UBND

LĐQL.10

11

Phó Trưởng phòng

LĐQL.11

12

Phó Chánh Thanh tra

LĐQL.12

D. Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành

STT

Tên vị trí việc làm

Tương ứng ngạch công chức

I

Lĩnh vực Văn phòng

 

1.

Chuyên viên tham mưu tổng hợp về chuyên ngành

Chuyên viên

2.

Chuyên viên về thư ký – biên tập

Chuyên viên

3.

Chuyên viên về kiểm soát thủ tục hành chính

Chuyên viên

4.

Chuyên viên về quản lý thông tin lãnh đạo

Chuyên viên

5.

Chuyên viên ngoại giao nhà nước

Chuyên viên

6.

Chuyên viên về biên giới lãnh thổ

Chuyên viên

7.

Chuyên viên về kiểm soát bệnh tật

Chuyên viên

8.

Chuyên viên về dược

Chuyên viên

9.

Chuyên viên về quản lý khám, chữa bệnh

Chuyên viên

10.

Chuyên viên về chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em

Chuyên viên

11.

Chuyên viên về an toàn thực phẩm

Chuyên viên

12.

Chuyên viên về dân số

Chuyên viên

II

Lĩnh vực Nội vụ

 

13.

Chuyên viên về tổ chức bộ máy (gồm: tổ chức hành chính, sự nghiệp nhà nước; chính quyền địa phương; tổ chức hội, tổ chức phi chính phủ)

Chuyên viên

14.

Chuyên viên về quản lý nguồn nhân lực (gồm: quản lý cán bộ, công chức, viên chức và công vụ; quản lý biên chế; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; chính sách tiền lương; công tác dân chủ, dân vận; công tác thanh niên; công tác cán bộ nữ,... và các nội dung khác liên quan đến quản lý nguồn nhân lực)

Chuyên viên

15.

Chuyên viên về địa giới hành chính

Chuyên viên

16.

Chuyên viên về cải cách hành chính

Chuyên viên

17.

Chuyên viên về thi đua, khen thưởng

Chuyên viên

18.

Chuyên viên về quản lý tín ngưỡng, tôn giáo

Chuyên viên

19.

Chuyên viên về quản lý văn thư, lưu trữ

Chuyên viên

III

Lĩnh vực Tư pháp

 

20.

Chuyên viên về xây dựng pháp luật

Chuyên viên

21.

Chuyên viên về kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật

Chuyên viên

22.

Chuyên viên về quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật

Chuyên viên

23.

Chuyên viên về phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải cơ sở và tiếp cận pháp luật

Chuyên viên

24.

Chuyên viên về hành chính tư pháp

Chuyên viên

IV

Lĩnh vực Văn hóa và Thông tin

 

25.

Chuyên viên về di sản quản lý văn hóa

Chuyên viên

26.

Chuyên viên về quản lý văn hóa cơ cở (bao gồm Quản lý thư viện và Quản lý văn hóa dân tộc)

Chuyên viên

27.

Chuyên viên về quản lý lĩnh vực gia đình

Chuyên viên

28.

Chuyên viên về quản lý thể dục thể thao cho mọi người

Chuyên viên

29.

Chuyên viên về quản lý thể thao thành tích cao và thể thao chuyên nghiệp

Chuyên viên

30.

Chuyên viên về quản lý xúc tiến, quảng bá du lịch

Chuyên viên

31.

Chuyên viên về quản lý báo chí

Chuyên viên

32.

Chuyên viên về quản lý phát thanh, truyền hình

Chuyên viên

33.

Chuyên viên về quản lý thông tin, điện tử

Chuyên viên

34.

Chuyên viên về quản lý thông tin, đối ngoại

Chuyên viên

35.

Chuyên viên về quản lý thông tin cơ sở

Chuyên viên

36.

Chuyên viên về quản lý xuất bản

Chuyên viên

37.

Chuyên viên về quản lý in

Chuyên viên

38.

Chuyên viên về quản lý phát hành

Chuyên viên

39.

Chuyên viên về quản lý bưu chính

Chuyên viên

40.

Chuyên viên về quản lý viễn thông

Chuyên viên

41.

Chuyên viên về quản lý tần số vô tuyến điện

Chuyên viên

42.

Chuyên viên về quản lý công nghệ thông tin

Chuyên viên

43.

Chuyên viên về quản lý giao dịch điện tử

Chuyên viên

44.

Chuyên viên về quản lý an toàn thông tin mạng

Chuyên viên

Đ

Lĩnh vực Lao động, Thương binh, Xã hội - Dân tộc

 

45.

Chuyên viên về lao động tiền lương

Chuyên viên

46.

Chuyên viên về bảo hiểm xã hội

Chuyên viên

47.

Chuyên viên về bình đẳng giới

Chuyên viên

48.

Chuyên viên về an toàn vệ sinh lao động

Chuyên viên

49.

Chuyên viên về người có công

Chuyên viên

50.

Chuyên viên về phòng chống tệ nạn xã hội

Chuyên viên

51.

Chuyên viên về việc làm

Chuyên viên

52.

Chuyên viên về bảo trợ xã hội

Chuyên viên

53.

Chuyên viên về giảm nghèo

Chuyên viên

54.

Chuyên viên về trẻ em

Chuyên viên

55.

Chuyên viên về cơ sở vật chất và thiết bị

Chuyên viên

56.

Chuyên viên về đào tạo (gồm đào tạo chính quy và đào tạo thường xuyên)

Chuyên viên

57.

Chuyên viên về công tác học sinh, sinh viên

Chuyên viên

58.

Chuyên viên về quản lý kỹ năng nghề

Chuyên viên

59.

Chuyên viên về nhà giáo giáo dục nghề nghiệp

Chuyên viên

60.

Chuyên viên về kiểm định và bảo đảm chất lượng giáo dục nghề nghiệp

Chuyên viên

61.

Chuyên viên về công tác dân tộc

Chuyên viên

VI

Lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường

 

62.

Chuyên viên về khoáng sản

Chuyên viên

63.

Chuyên viên về đo đạc và bản đồ

Chuyên viên

64.

Chuyên viên về quản lý đất đai

Chuyên viên

65.

Chuyên viên về bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

Chuyên viên

66.

Chuyên viên về môi trường

Chuyên viên

67.

Chuyên viên về biến đổi khí hậu

Chuyên viên

68.

Chuyên viên về tài nguyên nước

Chuyên viên

VII

Lĩnh vực Kinh tế - Hạ tầng

 

69.

Chuyên viên về quản lý thương mại trong nước

Chuyên viên

70.

Chuyên viên về quản lý công nghiệp

Chuyên viên

71.

Chuyên viên về kết cấu hạ tầng giao thông

Chuyên viên

72.

Chuyên viên về an ninh an toàn giao thông

Chuyên viên

73.

Chuyên viên về quản lý vận tải (đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải, hàng không)

Chuyên viên

74.

Chuyên viên Quản lý quy hoạch xây dựng

Chuyên viên

75.

Chuyên viên Quản lý kiến trúc

Chuyên viên

76.

Chuyên viên Quản lý hoạt động đầu tư xây dựng

Chuyên viên

77.

Chuyên viên Quản lý phát triển đô thị

Chuyên viên

78.

Chuyên viên Quản lý Hạ tầng kỹ thuật

Chuyên viên

79.

Chuyên viên Quản lý Nhà ở

Chuyên viên

80.

Chuyên viên Quản lý Công sở

Chuyên viên

81.

Chuyên viên Quản lý vật liệu xây dựng

Chuyên viên

82.

Chuyên viên về quản lý khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo

Chuyên viên

83.

Chuyên viên về phát triển khởi nghiệp đổi mới sáng tạo

Chuyên viên

84.

Chuyên viên về quản lý hoạt động tiêu chuẩn hóa

Chuyên viên

85.

Chuyên viên về quản lý đánh giá hợp chuẩn và hợp quy

Chuyên viên

86.

Chuyên viên về quản lý hoạt động đo lường

Chuyên viên

VIII

Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo

 

87.

Chuyên viên về quản lý chương trình giáo dục

Chuyên viên

88.

Chuyên viên về quản lý tổ chức và hoạt động cơ sở giáo dục

Chuyên viên

89.

Chuyên viên về quản lý bảo đảm và kiểm định chất lượng giáo dục

Chuyên viên

90.

Chuyên viên về quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị giáo dục

Chuyên viên

91.

Chuyên viên về quản lý chính sách và phát triển đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục (bao gồm đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên ngành Giáo dục)

Chuyên viên

92.

Chuyên viên về quản lý người học (bao gồm cả tuyển sinh đào tạo; chính sách và các hoạt động hỗ trợ đối với người học)

Chuyên viên

93.

Chuyên viên về quản lý thi và văn bằng, chứng chỉ

Chuyên viên

IX

Lĩnh vực Tài chính - Kế hoạch

 

94.

Chuyên viên về quản lý tài chính, ngân sách

Chuyên viên

95.

Chuyên viên về quản lý quy hoạch

Chuyên viên

96.

Chuyên viên về quản lý kinh tế tổng hợp

Chuyên viên

97.

Chuyên viên về quản lý đầu tư

Chuyên viên

98.

Chuyên viên về quản lý kinh tế tập thể, kinh tế hợp tác

Chuyên viên

99.

Chuyên viên về quản lý kinh tế đối ngoại

Chuyên viên

100.

Chuyên viên về quản lý đấu thầu

Chuyên viên

101.

Chuyên viên về quản lý doanh nghiệp

Chuyên viên

102.

Chuyên viên về quản lý giá

Chuyên viên

103.

Chuyên viên về quản lý tài sản công

Chuyên viên

X

Lĩnh vực Thanh tra

 

104.

Thanh tra viên về công tác thanh tra

Thanh tra viên

105.

Chuyên viên về công tác thanh tra

Chuyên viên

106.

Thanh tra viên về tiếp công dân và xử lý đơn

Thanh tra viên

107.

Chuyên viên về tiếp công dân và xử lý đơn

Chuyên viên

108.

Thanh tra viên về giải quyết khiếu nại, tố cáo

Thanh tra viên

109.

Chuyên viên về giải quyết khiếu nại, tố cáo

Chuyên viên

110.

Chuyên viên về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.

Chuyên viên

111.

Thanh tra viên về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực

Thanh tra viên

XI

Lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

112.

Chuyên viên về quản lý trồng trọt, bảo vệ thực vật

Chuyên viên

113.

Chuyên viên về quản lý chăn nuôi, thú y

Chuyên viên

114.

Chuyên viên về quản lý thủy sản

Chuyên viên

115.

Chuyên viên về quản lý lâm nghiệp

Chuyên viên

116.

Chuyên viên về quản lý thủy lợi, đê điều, phòng, chống thiên tai và nước sạch nông thôn

Chuyên viên

117.

Chuyên viên về phát triển nông thôn

Chuyên viên

118.

Chuyên viên về quản lý chất lượng, chế biến và phát triển thị trường

Chuyên viên

E

Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung

 

1.

Chuyên viên về tổng hợp

Chuyên viên

2.

Chuyên viên về hành chính - văn phòng

Chuyên viên

3.

Chuyên viên về quản trị công sở

Chuyên viên

4.

Văn thư viên

Văn Thư viên

5.

Kế toán viên

Kế toán viên

6.

Kế toán viên trung cấp

Kế toán viên trung cấp

7.

Văn thư viên trung cấp

Văn thư viên trung cấp

8.

Cán sự về lưu trữ

Cán sự

9.

Nhân viên về thủ quỹ

Nhân viên

 



1 Đối với nhóm lãnh đạo không xác định cơ cấu ngạch công chức theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.

2 Bao gồm các ngạch: chuyên viên, cán sự, nhân viên và tương đương.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác