Kế hoạch 132/KH-UBND thúc đẩy hiệu quả cung cấp, sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2024
Kế hoạch 132/KH-UBND thúc đẩy hiệu quả cung cấp, sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2024
Số hiệu: | 132/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Trịnh Xuân Trường |
Ngày ban hành: | 29/02/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 132/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai |
Người ký: | Trịnh Xuân Trường |
Ngày ban hành: | 29/02/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 132/KH-UBND |
Lào Cai, ngày 29 tháng 02 năm 2024 |
THÚC ĐẨY HIỆU QUẢ CUNG CẤP, SỬ DỤNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI NĂM 2024
- Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng;
- Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030;
- Căn cứ Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử;
- Căn cứ Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 27/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ tiếp tục đẩy mạnh các giải pháp cải cách và nâng cao hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công phục vụ người dân, doanh nghiệp;
- Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024.
1. Mục đích
- Tăng cường chỉ đạo thúc đẩy hiệu quả việc cung cấp, sử dụng dịch vụ công trực tuyến, các tiện ích khác trên hệ thống Cổng dịch vụ công (DVC) của tỉnh nhằm tăng lượng giao dịch về DVC trực tuyến, thanh toán trực tuyến trong giải quyết thủ tục hành chính (TTHC).
- Tăng cường công tác phối hợp giữa các sở, ban, ngành, địa phương trong việc cung cấp DVC trực tuyến phục vụ người dân và doanh nghiệp; nâng cao số lượng hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến, hoàn thành các chỉ tiêu về cung cấp, sử dụng DVC trực tuyến của tỉnh, nhất là các DVC trực tuyến toàn trình thực hiện thí điểm không tiếp nhận hồ sơ giấy.
- Đẩy mạnh việc số hoá hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC đáp ứng mục tiêu, yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, UBND tỉnh.
2. Yêu cầu
- Thực hiện triển khai DVC trực tuyến, thanh toán trực tuyến một cách sáng tạo, hiệu quả, toàn diện; bám sát các mục tiêu, yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, UBND tỉnh; xác định rõ trách nhiệm của từng cá nhân, tổ chức, nhất là trách nhiệm của người đứng đầu các sở, ban, ngành, địa phương trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Việc triển khai các nhiệm vụ, giải pháp cần đảm bảo nguyên tắc lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm phục vụ; tận dụng tối đa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của Bộ, ngành Trung ương, địa phương phục vụ giải quyết TTHC một cách hiệu quả, góp phần hiện đại hoá và đơn giản hoá TTHC.
- Đảm bảo đồng bộ với việc triển khai thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 theo Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ; Đề án đổi mới việc thực hiện cơ một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo Quyết định 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
1. Mục tiêu
- 100% TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến, cung cấp trên Cổng DVC Quốc gia, trong số đó, tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 60% trở lên.
- Cung cấp tối thiểu 80% dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên tổng số TTHC có đủ điều kiện trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
- 100% TTHC được tích hợp, cung cấp trên Cổng DVC Quốc gia. Phấn đấu tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ tiếp nhận đạt tối thiểu 60%
- Phấn đấu 70% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC trước đó, mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết TTHC đang quản lý, hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ.
- 100% hồ sơ giải quyết TTHC được số hoá, cập nhật và xử lý trên môi trường mạng.
- 100% cơ quan, địa phương thực hiện hiệu quả việc cung cấp DVC trực tuyến toàn trình thí điểm không tiếp nhận hồ sơ giấy.
2. Nhiệm vụ trọng tâm
- Rà soát, chuẩn hóa thông tin TTHC, cung cấp DVC trực tuyến một cách đồng bộ, thống nhất từ tỉnh đến xã, đồng thời công khai, cập nhật đầy đủ trên Cổng DVC tỉnh, Cổng DVC quốc gia theo quy định.
- Rà soát TTHC đủ điều kiện cung cấp DVC trực tuyến toàn trình, DVC trực tuyến một phần và các TTHC còn lại, trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố theo quy định.
- Tập trung rà soát và cấu trúc lại quy trình, cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính trên cơ sở liên thông điện tử và tái sử dụng dữ liệu để xây dựng, cung cấp dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến, bảo đảm tuân thủ nguyên tắc lấy người dùng làm trung tâm.
- Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, khuyến khích người dân, doanh nghiệp chủ động tham gia thực hiện sử dụng dịch vụ công trực tuyến và thanh toán trực tuyến trong giải quyết TTHC.
- Tích cực thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030.
1. Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức, hướng dẫn, hỗ trợ người dân sử dụng DVC trực tuyến; tăng cường giám sát chất lượng, thời gian giải quyết các hồ sơ TTHC đăng ký qua mạng trên Cổng DVC của tỉnh.
2. Quyết liệt tập trung lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện đồng bộ các giải pháp nâng cao hiệu quả cung cấp DVC trực tuyến.
3. Ứng dụng CNTT, chuyển đổi số để nâng cao chất lượng cung cấp DVC, đảm bảo an toàn, thiết thực, hiệu quả trong quá trình cung cấp DVC trực tuyến trên địa bàn tỉnh.
4. 100% cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức khi có nhu cầu giải quyết TTHC phải sử dụng DVC trực tuyến và thanh toán trực tuyến; chủ động tuyên truyền, hướng dẫn, hỗ trợ người thân sử dụng DVC trực tuyến và thanh toán trực tuyến.
5. Chuẩn hoá dữ liệu TTHC, đảm bảo dữ liệu TTHC được đồng bộ, thống nhất giữa Cổng DVC của tỉnh với Cổng DVC quốc gia.
6. Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho cán bộ, công chức, người dân, doanh nghiệp về DVC trực tuyến, thanh toán trực tuyến. Thực hiện đầy đủ việc tiếp nhận các ý kiến phản ánh, góp ý của người dân, tổ chức đối với giải quyết TTHC.
(Chi tiết các chỉ tiêu và nhiệm vụ tại Phụ lục kèm theo)
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ theo Kế hoạch này; theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện; định kỳ tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh về tình hình, kết quả triển khai thực hiện.
- Chủ trì theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành, địa phương thực hiện rà soát, đăng ký, cung cấp DVC trực tuyến và trình công bố danh mục TTHC đủ điều kiện cung cấp DVC trực tuyến toàn trình, một phần theo quy định.
- Chủ trì, theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành, địa phương thực hiện rà soát, tái cấu trúc quy trình giải quyết TTHC cung cấp DVC toàn trình, nhất là các DVC trực tuyến toàn trình thí điểm không tiếp nhận hồ sơ giấy[1].
- Phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, các cơ quan báo, đài đẩy mạnh công tác tuyên truyền về ý nghĩa, tầm quan trọng trong việc thực hiện DVC trực tuyến; tuyên truyền các mô hình tốt, cách làm hay, sáng tạo, hiệu quả trong triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Chủ trì, theo dõi đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương việc trình công bố danh mục TTHC, công khai TTHC, xây dựng quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC (việc cập nhật TTHC, điện tử hóa quy trình nội bộ trên Cổng DVC của tỉnh) được kịp thời, và đúng theo quy định.
- Đôn đốc việc tiếp nhận hồ sơ giải quyết TTHC trên Cổng DVC của tỉnh, việc số hóa hồ sơ TTHC, lưu trữ điện tử, luân chuyển hồ sơ, giải quyết hồ sơ TTHC và cập nhật lên Cổng DVC tỉnh theo đúng quy định.
- Chủ trì theo dõi việc nâng cấp, duy trì Cổng DVC của tỉnh, kho quản lý dữ liệu điện tử; đôn đốc khai thác dữ liệu từ các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, cơ sở dữ liệu dùng chung của các cơ quan nhà nước, đảm bảo việc cải cách TTHC như đơn giản hóa thành phần hồ sơ, thời gian giải quyết TTHC….
- Tiếp tục phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện tích hợp các DVC trực tuyến toàn trình lên Cổng DVC quốc gia trong năm 2024.
Phối hợp chặt chẽ với Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông để thực hiện đồng bộ, hiệu quả các nhiệm vụ tại Kế hoạch; triển khai Đề án 06 nhằm thúc đẩy hiệu quả sử dụng DVC trực tuyến trên địa bàn tỉnh.
4. Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND cấp huyện có trách nhiệm quán triệt, chỉ đạo triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này.
- Tổ chức thực hiện đạt chỉ tiêu được giao thuộc thẩm quyền và phạm vi quản lý của các cơ quan, đơn vị, địa phương; thực hiện chế độ báo cáo lồng ghép trong báo cáo chuyển đổi số về kết quả thực hiện các chỉ tiêu gửi Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
- Thực hiện tuyên truyền, hướng dẫn, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp tăng cường sử dụng các dịch vụ công trực tuyến; đẩy mạnh việc thanh toán trực tuyến phí, lệ phí, nghĩa vụ tài chính trong giải quyết TTHC tại Bộ phận một cửa các cấp.
- Chỉ đạo nâng cao tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận, xử lý, giải quyết trực tuyến; đảm bảo 100% TTHC được tiếp nhận và thực hiện toàn bộ quy trình trên Cổng DVC, không để hồ sơ giải quyết chậm muộn so với quy định; thực hiện liên thông giải quyết TTHC; ký số các hồ sơ, văn bản trong quá trình giải quyết TTHC, xử lý DVC trực tuyến trên Cổng DVC.
- Rà soát, tái cấu trúc quy trình, cắt giảm, đơn giản hóa TTHC cho phù hợp với dịch vụ xác thực, chia sẻ thông tin công dân khi thực hiện TTHC theo nguyên tắc không yêu cầu khai báo lại các thông tin đã có trong CSDL quốc gia về dân cư.
Trên đây là Kế hoạch thúc đẩy hiệu quả cung cấp, sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2024, yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CÁC CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU VỀ THÚC ĐẨY HIỆU
QUẢ CUNG CẤP, SỬ DỤNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TỈNH LÀO CAI NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 132/KH-UBND ngày 29 tháng 02 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Lào Cai)
STT |
Mục tiêu |
Nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời hạn hoàn thành |
1 |
100% TTHC được tích hợp, cung cấp trên Cổng DVC Quốc gia. Phấn đấu tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ tiếp nhận đạt tối thiểu 60%. |
Cập nhật Quyết định công bố danh mục TTHC đã được UBND tỉnh công bố theo quy định vào Cơ sở dữ liệu TTHC (bảo đảm đầy đủ các bộ phận tạo thành TTHC) tại địa chỉ http: csdl.dichvucong.gov.vn. |
Các sở, ban, ngành |
Văn phòng UBND tỉnh |
Thường xuyên |
2 |
Cung cấp, cấu hình DVC trực tuyến trên Cổng DVC của tỉnh theo danh mục TTHC đủ điều kiện thực hiện trực tuyến toàn trình/một phần…đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt. Rà soát thường xuyên đối với danh mục DVC khi có thay đổi bị bãi bỏ, hết hiệu lực hoặc công bố mới… |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Hoàn thành trong tháng 3, cập nhật thường xuyên nếu có điều chỉnh, bổ sung |
|
3 |
Chỉ đạo 100% cán bộ, công chức, viên chức sử dụng DVCTT và tuyên truyền, hướng dẫn người thân sử dụng DVCTT, hạn chế nộp hồ sơ trực tiếp trong giải quyết TTHC |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Thường xuyên |
|
4 |
Tiếp tục chỉ đạo tăng cường công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức, hướng dẫn, hỗ trợ người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến do cơ quan nhà nước cung cấp |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Thường xuyên |
|
5 |
Theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành, địa phương cung cấp DVC trực tuyến được cấu hình lên Cổng DVC |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Thường xuyên |
|
6 |
Cung cấp tối thiểu 80% dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên tổng số |
Rà soát, đánh giá TTHC đáp ứng yêu cầu cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình; dịch vụ công trực tuyến một phần. |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Văn phòng UBND tỉnh |
Thường xuyên |
7 |
TTHC có đủ điều kiện trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
Trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết định phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng UBND tỉnh |
Quý III |
8 |
Rà soát, cung cấp danh mục DVC trực tuyến toàn trình/ mộ t phần chưa được tích hợp lên Cổng DVC quốc gia gửi Văn phòng UBND tỉnh cập nhật theo quy định. |
Các sở, ban, ngành |
Văn phòng UBND tỉnh |
Hoàn thành tháng 3, cập nhật thường xuyên nếu có điều chính, bổ sung |
|
9 |
Thực hiện quy trình kiểm thử, tích hợp DVC trực tuyến lên Cổng DVC quốc gia theo quy định. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành, VNPT Lào Cai |
Thường xuyên |
|
10 |
Rà soát, tổng hợp danh sách DVC trực tuyến toàn trình chưa đủ điều kiện tích hợp lên Cổng DVC quốc gia kèm theo lý do chưa đủ điều kiện tích hợp gửi các sở, ban, ngành, địa phương nghiên cứu, đề xuất giải pháp điều chỉnh, tái cấu trúc quy trình để tiếp tục tích hợp lên Cổng DVC quốc gia. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Thường xuyên |
|
11 |
Theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành, địa phương thực hiện rà soát, đơn giản hóa TTHC, tái cấu trúc quy trình để tích hợp lên Cổng DVC quốc gia. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành |
Thường xuyên |
|
12 |
100% TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến, cung cấp lên Cổng DVC Quốc gia, trong đó tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 60% trở lên. |
Thực hiện cấu hình tích hợp thanh toán trực tuyến qua Cổng DVC quốc gia cho 100% TTHC có yêu cầu thu phí, lệ phí, nghĩa vụ tài chính. |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh, VNPT Lào Cai |
Thường xuyên |
13 |
Theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành, địa phương thực hiện có hiệu quả việc thanh toán trực tuyến phí, lệ phí, nghĩa vụ tài chính trong giải quyết TTHC |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Thường xuyên |
|
14 |
Đôn đốc Bộ phận một cửa các cấp hỗ trợ, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp thực hiện thanh toán trực tuyến trên Cổng DVC quốc gia trong giải quyết TTHC. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Thường xuyên |
|
15 |
Phấn đấu 70% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC trước đó mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết TTHC đang quản lý, hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu được cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ. |
Nâng cấp Cổng dịch vụ công của tỉnh, trong đó ưu tiên nhiệm vụ kết nối, khai thác dữ liệu từ các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, cơ sở dữ liệu dùng chung của các cơ quan nhà nước để tự động điền các thông tin vào biểu mẫu điện tử và cắt giảm thành phần hồ sơ, bảo đảm nguyên tắc tổ chức, cá nhân chỉ cung cấp thông tin một lần cho cơ quan nhà nước khi thực hiện dịch vụ công trực tuyến |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Quý I |
16 |
Duy trì Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan có liên quan |
Thường xuyên |
|
17 |
100% hồ sơ giải quyết TTHC được số hoá, cập nhật và xử lý trên môi trường mạng. |
Theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành, địa phương thực hiện luân chuyển, giải quyết hồ sơ trực tuyến toàn trình trên Cổng DVC tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Thường xuyên |
18 |
Thực hiện số hoá kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Năm 2024 |
|
19 |
Tiếp tục rà soát, đầu tư hạ tầng công nghệ thông tin, đảm bảo điều kiện vật chất tại các đơn vị và Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Thường xuyên |
|
20 |
100% cơ quan, địa phương thực hiện hiệu quả cung cấp DVC trực tuyến toàn trình thí điểm không tiếp nhận hồ sơ giấy. |
Rà soát, đánh giá, cấu trúc lại quy trình đối với các dịch vụ công trực tuyến ở mức độ toàn trình để đáp ứng cung cấp hoàn toàn trên môi trường mạng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong giải quyết TTHC. |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Văn phòng UBND tỉnh |
Thường xuyên |
21 |
Theo dõi, đôn đốc, báo cáo việc thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện thí điểm. |
Sở Thông tin và Truyền Thông |
Văn phòng UBND tỉnh Các sở, ban, ngành, địa phương thí điểm |
Thường xuyên |
|
22 |
Tiếp tục rà soát, xây dựng bổ sung danh mục DVC trực tuyến không không tiếp nhận hồ sơ giấy |
Sở Thông tin và Truyền Thông |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Quý III |
|
23 |
Triển khai các mô hình, giải pháp ứng dụng những tiện ích được phát triển từ nền tảng Cơ sở dữ liệu Quốc gia về dân cư |
Tiếp tục triển khai kết nối, chia sẻ, xác thực thông tin công dân giữa CSDLQG về dân cư với Cổng DVC tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Công an. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Công an tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh |
Quý II |
24 |
Rà soát, tái cấu trúc quy trình, cắt giảm, đơn giản hóa TTHC cho phù hợp với dịch vụ xác thực, chia sẻ thông tin công dân khi thực hiện TTHC theo nguyên tắc không yêu cầu khai báo lại các thông tin đã có trong CSDL quốc gia về dân cư. |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Văn phòng UBND tỉnh, Công an tỉnh |
Thường xuyên |
|
25 |
Tuyên truyền, hướng dẫn người dân đăng ký tài khoản định danh, xác thực điện tử. |
Công an tỉnh |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Thường xuyên |
|
26 |
Các nhiệm vụ nâng cao chất lượng DVC trực tuyến |
Duy trì kết nối Cổng thông tin điện tử và Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh với Hệ thống giám sát, đo lường mức độ cung cấp và sử dụng dịch vụ Chính phủ số (Hệ thống EMC) để thực hiện đo lường, đánh giá, theo dõi, quản lý việc cung cấp và hiệu quả sử dụng thông tin và DVC trực tuyến của các cơ quan nhà nước. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Thường xuyên |
27 |
Rà soát, đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét sửa đổi các quy định, TTHC liên quan đến Phiếu lý lịch tư pháp thuộc ngành, lĩnh vực quản lý để cắt giảm yêu cầu nộp Phiếu lý lịch tư pháp không cần thiết theo đúng quy định của Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 09 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh cải cách TTHC cấp Phiếu lý lịch tư pháp tạo lợi nhuận cho người dân, doanh nghiệp |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành |
Quý I |
|
28 |
Tiếp tục thực hiện giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC. |
VPUBND tỉnh, UBND thành phố Lào Cai |
Các sở, ban, ngành |
Năm 2024 |
|
29 |
Đào tạo các Tổ công nghệ số cộng đồng có đủ năng lực để tuyên truyền, hướng dẫn, hỗ trợ người dân thực hiện chuyển đổi số, trong đó có hướng dẫn, hỗ trợ người dân sử dụng DVCTT. |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Quý I, II |
|
30 |
Thực hiện tái cấu trúc quy trình điện tử trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính; Niêm yết, công khai danh mục dịch vụ công trực tuyến thí điểm không tiếp nhận hồ sơ giấy tại Bộ phận một cửa. |
Các Sở, ban, ngành, địa phương |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông |
Thường xuyên |
|
31 |
Tổ chức tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng và các hình thức khác phù hợp với thực tế đến người dân để thực hiện hiệu quả việc cung cấp DVC trực tuyến, đặc biệt đối với các DVC trực tuyến đang thực hiện thí điểm không tiếp nhận hồ sơ giấy. |
Các Sở, ban, ngành, địa phương thực hiện thí điểm |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Thường xuyên |
[1] Quyết định số 3071/QĐ-UBND ngày 01/12/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về phê duyệt danh mục DVC trực tuyến thí điểm không tiếp nhận hồ sơ giấy trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây