Kế hoạch 109/KH-UBND triển khai Tiểu dự án 2, Dự án 5 “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Sơn La, năm 2024
Kế hoạch 109/KH-UBND triển khai Tiểu dự án 2, Dự án 5 “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Sơn La, năm 2024
Số hiệu: | 109/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Tráng Thị Xuân |
Ngày ban hành: | 12/04/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 109/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La |
Người ký: | Tráng Thị Xuân |
Ngày ban hành: | 12/04/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 109/KH-UBND |
Sơn La, ngày 12 tháng 04 năm 2024 |
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Nghị định 89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017; Thông tư 03/2023/TT-BNV ngày 30/4/2023 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Nghị định 89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức viên chức;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Quyết định số 771/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt đề án “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018-2025”;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của Ủy ban Dân tộc về hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Thông tư số 02/2023/TT- UBDT ngày 21/8/2022 của Ủy ban Dân tộc về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2022/TT-UBDT;
Căn cứ Thông tư 55/2023/TT-BTC ngày 15/8/2023 của Bộ Tài chính về quy định quản lý và sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025; Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Thông tư 06/2023/TT-BTC ngày 31/01/2023 về sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 36/2018/TT-BTC; Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính về quy định chế độ công tác phí, chế độ hội nghị;
Căn cứ Kế hoạch số 257/KH-UBND ngày 27/10/2022 của UBND tỉnh về việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 1450/QĐ-UBND ngày 07/8/2023 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc phân bổ chi tiết dự toán kinh phí sự nghiệp thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2023; Công văn số 698/STC-QLNS ngày 04/3/2024 của Sở Tài chính về việc chuyển nguồn ngân sách tỉnh năm 2023 sang năm 2024.
Theo đề nghị của Ban Dân tộc tại Tờ trình số 24/TTr-BDT ngày 25/3/2024 và ý kiến tán thành các thành viên UBND tỉnh, UBND tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện như sau:
1. Mục đích
Nâng cao, cập nhật kiến thức dân tộc, văn hóa dân tộc thiểu số, chính sách dân tộc cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác dân tộc; Bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Nắm bắt phong tục tập quán từng dân tộc, giao lưu, trao đổi kinh nghiệm về công tác vận động quần chúng; công tác tuyên truyền và thực hiện các chính sách dân tộc trên địa bàn vùng dân tộc miền núi. Làm tốt công tác phối hợp, tuyên truyền các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; các cơ chế, chính sách của Trung ương và của tỉnh đối với công tác dân tộc góp phần quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng Đảng, củng cố hệ thống chính trị, giữ vững an ninh, quốc phòng, an toàn xã hội tại cơ sở là người dân tộc thiểu số.
2. Yêu cầu
- Xác định rõ trách nhiệm và nhận thức đầy đủ tầm quan trọng của nhiệm vụ đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức dân tộc cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức ở các cấp để thực hiện tốt mục tiêu đề ra. Chỉ đạo chặt chẽ, khoa học, đảm bảo đúng nội dung các lớp đào tạo tập huấn, bồi dưỡng theo khung chương trình đào tạo quy định, đạt chất lượng hiệu quả cao nhất.
- Quán triệt đầy đủ, kịp thời nội dung của chương trình đề ra và chấp hành tốt nội quy quy định, đồng thời tích cực học tập, nghiên cứu tiếp thu các kiến thức cơ bản vận dụng vào thực tiễn ở cơ sở.
1. Nhóm đối tượng 3: Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc cơ quan chuyên môn cấp huyện; Trưởng, Phó ban trực thuộc huyện ủy, thành ủy; Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp xã); Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng trường trung học phổ thông, trung học cơ sở, tiểu học nội trú, bán trú ở địa bàn đông đồng bào dân tộc thiểu số.
2. Nhóm đối tượng 4: Công chức, viên chức trực tiếp tham mưu, theo dõi về công tác dân tộc ở cơ quan cấp huyện; cán bộ, công chức cấp xã; bí thư chi bộ, trưởng thôn thôn, bản, tiểu khu, tổ dân phố (sau đây gọi chung là bản) ở địa bàn đông đồng bào dân tộc thiểu số.
III. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ, THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Nội dung, tài liệu bài giảng: Chương trình, tài liệu bồi dưỡng do Học viện Dân tộc ban hành theo quy định tại điểm 1 khoản 17 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-UBDT ngày 21/8/2023 của Ủy Ban Dân tộc về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2022/TT-UBDT.
2. Nhiệm vụ bồi dưỡng
2.1. Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với nhóm đối tượng 3
- Số lượng: Dự kiến tổ chức 05 lớp với 350 học viên.
- Thời gian, địa điểm: 05 ngày/lớp, tổ chức tập trung tại thành phố Sơn La
2.2. Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với nhóm đối tượng 4
- Số lượng: Tổ chức 30 lớp với 2.400 học viên.
- Thời gian, địa điểm: 05 ngày/lớp, tổ chức tập trung tại thành phố Sơn La
3. Thời gian thực hiện: Hoàn thành trước 31/12/2024.
Nguồn kinh phí thực hiện theo Quyết định số 1450/QĐ-UBND ngày 07/8/2023 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc phân bổ chi tiết dự toán kinh phí sự nghiệp thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2023; Công văn số 698/STC-QLNS ngày 04/3/2024 của Sở Tài chính về việc chuyển nguồn ngân sách tỉnh năm 2023 sang năm 2024.
1. Ban Dân tộc tỉnh
- Căn cứ vào nguồn vốn được giao, đối tượng theo quy định, chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan, triển khai thực hiện; thành lập Ban quản lý dự án để tổ chức thực hiện kế hoạch.
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, các phòng chuyên môn liên quan tổ chức rà soát, đăng ký đối tượng tập huấn theo nhu cầu thực tế. Xây dựng kế hoạch chi tiết đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức dân tộc năm 2024; căn cứ vào tài liệu do Học viện dân tộc biên soạn và ban hành, lựa chọn các chuyên đề đào tạo phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương và thời gian tổ chức lớp bồi dưỡng kiến thức dân tộc bảo đảm theo đúng quy định.
- Xây dựng dự toán kinh phí gửi Sở Tài chính trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh mục và dự toán kinh phí tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng.
- Lựa chọn, ký kết hợp đồng với các đơn vị có chức năng đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng theo quy định, tổ chức công khai, dân chủ và thực hiện theo đúng quy trình của Luật đấu thầu và các văn bản theo quy định hiện hành.
- Ban Dân tộc tỉnh tổ chức thực hiện đào tạo, tập huấn đúng đối tượng, nội dung, chương trình hiệu quả, chất lượng và thực hiện tốt công tác quản lý, sử dụng và thanh quyết toán nguồn kinh phí được giao theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
- Chịu trách nhiệm toàn diện về các kết luận của các cơ quan có thẩm quyền khi thực hiện thanh tra, kiểm tra, kiểm toán và các cơ quan pháp luật của Nhà nước về nội dung tham mưu trình UBND tỉnh phê duyệt tại Kế hoạch này; đồng thời chủ động kiểm tra, rà soát trong triển khai thực hiện nếu phát hiện sai phạm báo cáo, đề xuất với UBND tỉnh để chỉ đạo giải quyết kịp thời.
2. Sở Tài chính: Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước, các quy định của Pháp luật hiện hành hướng dẫn Ban Dân tộc việc quản lý, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí theo đúng quy định.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, Thành phố
- Căn cứ vào chỉ tiêu được phân bổ, chỉ đạo Uỷ ban nhân dân các xã và Phòng Dân tộc cùng các phòng, ban liên quan rà soát và đăng ký danh sách tham gia từng nội dung cụ thể, tổng hợp gửi Ban Dân tộc tỉnh để phục vụ cho kế hoạch mở lớp đảm bảo đúng đối tượng quy định.
- Chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn và Uỷ ban nhân dân các xã quan tâm, tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ cơ sở và cộng đồng tham gia lớp tập huấn, bồi dưỡng đầy đủ, đúng thành phần, đúng đối tượng. Phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh và các trường, các trung tâm và đơn vị doanh nghiệp triển khai thực hiện các nội dung đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng trên địa bàn đạt chất lượng và hiệu quả.
Trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch có vướng mắc, khó khăn, Thủ trưởng các Sở, ngành, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, kịp thời báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh (qua Ban Dân tộc) để xem xét, hướng dẫn, tham mưu, chỉ đạo thực hiện (các đơn vị chủ trì được giao triển khai nhiệm vụ tại kế hoạch này chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về nội dung, kết quả triển khai đảm bảo các quy định của pháp luật)./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây