606277

Quyết định 579/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2024-2026

606277
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 579/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2024-2026

Số hiệu: 579/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên Người ký: Trần Quốc Văn
Ngày ban hành: 15/03/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 579/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
Người ký: Trần Quốc Văn
Ngày ban hành: 15/03/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 579/QĐ-UBND

Hưng Yên, ngày 15 tháng 3 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM, CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC, BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC VÀ LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI, GIAI ĐOẠN 2024-2026

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2022 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;

Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Nội vụ: số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập; số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức;

Căn cứ Thông tư số 10/2023/TT-BLĐTBXH ngày 17/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lao động, người có công và xã hội trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội;

Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-TTCP ngày 01/11/2023 của Thanh tra Chính phủ hướng dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thanh tra;

Căn cứ Thông tư số 09/2023/TT-BTTTT ngày 28/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thông tin và Truyền thông trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông;

Căn cứ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh: Số 08/2023/QĐ-UBND ngày 20/4/2023 ban hành Quy định về quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tỉnh Hưng Yên; số 15/2022/QĐ-UBND ngày 10/5/2022 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Hưng Yên;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 218/TTr-SNV ngày 06/3/2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội giai đoạn 2024-2026 như sau:

1. Danh mục vị trí việc làm: gồm 04 nhóm với 52 vị trí, trong đó:

a) Nhóm vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý: 08 vị trí;

b) Nhóm vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành: 18 vị trí;

c) Nhóm vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 22 vị trí;

d) Nhóm vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ: 04 vị trí.

(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)

2. Biên chế công chức và lao động hợp đồng đến năm 2026:

a) Số lượng biên chế công chức tối đa 47 người và thực hiện tinh giản biên chế (nếu có) theo quy định.

Số biên chế công chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội được giao hằng năm trên cơ sở nguồn biên chế của tỉnh. Trường hợp thực hiện công tác cán bộ từ nguồn nơi khác đến trong khi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội không còn biên chế chưa sử dụng thì phải điều chuyển biên chế từ cơ quan có nhân sự chuyển đi đảm bảo cân đối biên chế và công chức theo quy định.

b) Số lao động hợp đồng tối đa là 07 người.

3. Cơ cấu ngạch công chức đến năm 2026:

a) Không xác định cơ cấu ngạch công chức đối với nhóm vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý.

b) Nhóm vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành và nhóm vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung:

- Ngạch chuyên viên chính: tối đa 02 người (tương ứng 8%);

- Ngạch chuyên viên: tối thiểu 23 người (tương ứng 92%).

c) Nhóm vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ: Không xác định cơ cấu ngạch đối với vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ là lao động hợp đồng.

4. Bản mô tả công việc và khung năng lực từng vị trí việc làm được xác định theo quy định tại các Thông tư: số 11/2022/TT-BNV, số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ; số 10/2023/TT-BLĐTBXH ngày 17/10/2023 của Bộ Trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; số 09/2023/TT-BTTTT ngày 28/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông; số 01/2023/TT-TTCP ngày 01/11/2023 của Thanh tra Chính phủ và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:

a) Căn cứ danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng tương ứng với từng vị trí việc làm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt thực hiện các nội dung sau:

- Quy định cụ thể bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí việc làm (trong đó thể hiện rõ chức trách, nhiệm vụ, yêu cầu về trình độ chuyên môn, tiêu chuẩn năng lực của từng vị trí việc làm); quy định cụ thể sản phẩm đầu ra, kết quả sản phẩm đầu ra của từng vị trí việc làm để làm cơ sở đánh giá, bình xét thi đua khen thưởng, mức độ hoàn thành công việc được giao đối với công chức và người lao động của Sở theo quy định về đánh giá, xếp loại công chức, người lao động, hoàn thành trong thời hạn chậm nhất 30 ngày kể khi có Quyết định phê duyệt điều chỉnh vị trí việc làm của Chủ tịch UBND tỉnh; gửi Sở Nội vụ để theo dõi, kiểm tra, tổng hợp báo cáo theo quy định.

- Xây dựng kế hoạch biên chế công chức hằng năm để thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý đối với công chức, người lao động của Sở;

- Bố trí, sắp xếp số lượng Phó trưởng phòng tham mưu tổng hợp và chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở đảm bảo theo quy định;

- Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đối với các vị trí việc làm để đảm bảo tiêu chuẩn trình độ theo quy định của pháp luật;

- Thường xuyên rà soát, trình UBND tỉnh quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và vị trí việc làm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (nếu có thay đổi) bảo đảm theo quy định;

- Rà soát, cơ cấu lại, bố trí đội ngũ công chức theo vị trí việc làm, đáp ứng các tiêu chí thành lập phòng thuộc Sở (các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, Thanh tra, Văn phòng) theo quy định của pháp luật đảm bảo tinh gọn, hiệu quả; nghiêm túc thực hiện việc cắt giảm biên chế công chức theo lộ trình, kế hoạch của tỉnh (nếu có).

b) Báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét điều chỉnh Đề án vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức của Sở khi có sự điều chỉnh về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức theo quy định của pháp luật hoặc các Bộ, ngành có điều chỉnh về danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm tham mưu, giúp Chủ tịch UBND tỉnh quản lý, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng và thực hiện chế độ, chính sách đối với công chức, lao động hợp đồng của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo đúng danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức tương ứng với từng vị trí việc làm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt và các quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ký ban hành.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CVNCNH.

CHỦ TỊCH




Trần Quốc Văn

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số      /QĐ-UBND ngày   / /2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)

TT

Tên vị trí việc làm

Mã VTVL

Ngạch công chức tương ứng

Số biên chế công chức giai đoạn 2024-2026

Số lao động hợp đồng giai đoạn 2024-2026

Ghi chú

I

Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý

22

 

 

1

Giám đốc Sở

SLĐTBXH-01

Tối thiểu Chuyên viên chính

01

 

 

2

Phó Giám đốc Sở

SLĐTBXH-02

Tối thiểu Chuyên viên chính

03

 

 

3

Chánh Văn phòng Sở

SLĐTBXH-03

Tối thiểu Chuyên viên

01

 

 

4

Chánh Thanh tra Sở

SLĐTBXH-04

Tối thiểu Thanh tra viên hoặc tương đương

01

 

 

5

Trưởng phòng thuộc Sở

SLĐTBXH-05

Tối thiểu Chuyên viên

07

 

 

6

Phó Chánh Văn phòng Sở

SLĐTBXH-06

Tối thiểu Chuyên viên

01

 

 

7

Phó Chánh Thanh tra Sở

SLĐTBXH-07

Tối thiểu Thanh tra viên hoặc tương đương

01

 

 

8

Phó Trưởng phòng thuộc Sở

SLĐTBXH-08

Tối thiểu Chuyên viên

07

 

 

II

Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành

18

 

 

1

Chuyên viên về lao động tiền lương

SLĐTBXH-09

Chuyên viên

01

 

 

2

Chuyên viên về bảo hiểm xã hội

SLĐTBXH-10

Chuyên viên

Kiêm nhiệm

 

VTVL Phó trưởng phòng kiêm nhiệm

3

Chuyên viên về quản lý lao động ngoài nước

SLĐTBXH-11

Chuyên viên

01

 

 

4

Chuyên viên về việc làm

SLĐTBXH-12

Chuyên viên

01

 

 

5

Chuyên viên về an toàn vệ sinh lao động

SLĐTBXH-13

Chuyên viên

Kiêm nhiệm

 

VTVL Chuyên viên về việc làm kiêm nhiệm

6

Chuyên viên chính về người có công

SLĐTBXH-14

Chuyên viên chính

02

 

 

7

Chuyên viên về người có công

SLĐTBXH-15

Chuyên viên

01

 

 

8

Chuyên viên về phòng, chống tệ nạn xã hội

SLĐTBXH-16

Chuyên viên

03

 

 

9

Chuyên viên về bảo trợ xã hội

SLĐTBXH-17

Chuyên viên

02

 

 

10

Chuyên viên về giảm nghèo

SLĐTBXH-18

Chuyên viên

01

 

 

11

Chuyên viên về trẻ em

SLĐTBXH-19

Chuyên viên

02

 

 

12

Chuyên viên về bình đẳng giới

SLĐTBXH-20

Chuyên viên

01

 

 

13

Chuyên viên về đào tạo (gồm đào tạo chính quy và đào tạo thường xuyên)

SLĐTBXH-21

Chuyên viên

01

 

 

14

Chuyên viên về cơ sở vật chất và thiết bị

SLĐTBXH-22

Chuyên viên

Kiêm nhiệm

 

VTVL Chuyên viên về đào tạo (gồm đào tạo chính quy và đào tạo thường xuyên) kiêm nhiệm

15

Chuyên viên về công tác học sinh, sinh viên

SLĐTBXH-23

Chuyên viên

01

 

 

16

Chuyên viên về nhà giáo giáo dục nghề nghiệp

SLĐTBXH-24

Chuyên viên

Kiêm nhiệm

 

VTVL Chuyên viên về công tác học sinh, sinh viên kiêm nhiệm

17

Chuyên viên về quản lý kỹ năng nghề

SLĐTBXH-25

Chuyên viên

01

 

 

18

Chuyên viên về kiểm định và bảo đảm chất lượng giáo dục nghề nghiệp

SLĐTBXH-26

Chuyên viên

Kiêm nhiệm

 

VTVL Chuyên viên về quản lý kỹ năng nghề kiêm nhiệm

III

Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung

07

 

 

1

Thanh tra viên về công tác thanh tra

SLĐTBXH-27

Thanh tra viên

Kiêm nhiệm

 

VTVL Chánh Thanh tra kiêm nhiệm

2

Thanh tra viên về tiếp công dân và xử lý đơn

SLĐTBXH-28

Thanh tra viên

01

 

 

3

Thanh tra viên về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực

SLĐTBXH-29

Thanh tra viên

Kiêm nhiệm

 

VTVL Thanh tra viên về tiếp công dân và xử lý đơn kiêm nhiệm

4

Thanh tra viên về giải quyết khiếu nại, tố cáo

SLĐTBXH-30

Thanh tra viên

Kiêm nhiệm

 

VTVL Thanh tra viên về tiếp công dân và xử lý đơn kiêm nhiệm

5

Chuyên viên về pháp chế

SLĐTBXH-31

Chuyên viên

Kiêm nhiệm

 

VTVL Phó Chánh Thanh

tra kiêm nhiệm

6

Chuyên viên về tổ chức bộ máy

SLĐTBXH-32

Chuyên viên

01

 

 

7

Chuyên viên về hành chính - văn phòng

SLĐTBXH-33

Chuyên viên

Kiêm nhiệm

 

VTVL Phó Chánh Văn phòng kiêm nhiệm

8

Chuyên viên về tổng hợp

SLĐTBXH-34

Chuyên viên

Kiêm nhiệm

 

VTVL Phó Chánh Văn phòng kiêm nhiệm

9

Chuyên viên về quản lý công nghệ thông tin

SLĐTBXH-35

Chuyên viên

01

 

 

10

Chuyên viên về cải cách hành chính

SLĐTBXH-36

Chuyên viên

Kiêm nhiệm

 

VTVL Chuyên viên về Quản lý Công nghệ thông tin kiêm nhiệm

11

Chuyên viên về thi đua khen thưởng

SLĐTBXH-37

Chuyên viên

Kiêm nhiệm

 

VTVL Phó Chánh Văn phòng kiêm nhiệm

12

Chuyên viên về quản lý nguồn nhân lực

SLĐTBXH-38

Chuyên viên

Kiêm nhiệm

 

VTVL Chánh Văn phòng kiêm nhiệm

13

Chuyên viên về quản trị công sở

SLĐTBXH-39

Chuyên viên

01

 

 

14

Chuyên viên về kế hoạch đầu tư

SLĐTBXH-40

Chuyên viên

Kiêm nhiệm

 

VTVL Phó Trưởng phòng kiêm nhiệm

15

Chuyên viên về thống kê

SLĐTBXH-41

Chuyên viên

Kiêm nhiệm

 

VTVL Phó Trưởng phòng kiêm nhiệm

16

Chuyên viên về Truyền thông

SLĐTBXH-42

Chuyên viên

Kiêm nhiệm

 

VTVL Phó Chánh Văn phòng kiêm nhiệm

17

Kế toán trưởng (hoặc phụ trách Kế toán)

SLĐTBXH-43

Kế toán viên

01

 

 

18

Kế toán viên

SLĐTBXH-44

Kế toán viên

01

 

 

19

Chuyên viên về tài chính

SLĐTBXH-45

Chuyên viên

Kiêm nhiệm

 

VTVL Phó Trưởng phòng kiêm nhiệm

20

Văn thư viên

SLĐTBXH-46

Văn thư viên

01

 

 

21

Chuyên viên về lưu trữ

SLĐTBXH-47

Chuyên viên

Kiêm nhiệm

 

VTVL Văn thư viên kiêm nhiệm

22

Chuyên viên thủ quỹ

SLĐTBXH-48

Chuyên viên

Kiêm nhiệm

 

VTVL Chuyên viên về quản trị công sở kiêm nhiệm

IV

Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ

 

 

 

07

 

1

Nhân viên kỹ thuật

SLĐTBXH-49

 

 

01

 

2

Nhân viên phục vụ

SLĐTBXH-50

 

 

01

 

3

Nhân viên lái xe

SLĐTBXH-51

 

 

02

 

4

Nhân viên bảo vệ

SLĐTBXH-52

 

 

03

 

 

Tổng số:

52 VTVL

 

47

07

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản