Quyết định 880/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Hải Dương
Quyết định 880/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Hải Dương
Số hiệu: | 880/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hải Dương | Người ký: | Nguyễn Minh Hùng |
Ngày ban hành: | 11/04/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 880/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hải Dương |
Người ký: | Nguyễn Minh Hùng |
Ngày ban hành: | 11/04/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 880/QĐ-UBND |
Hải Dương, ngày 11 tháng 4 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1193/TTr-STC, ngày 02 tháng 4 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố và phê duyệt kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính mới ban hành và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tài chính, cụ thể như sau:
1. Danh mục 03 thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung: 02 thủ tục hành chính. Nội dung cụ thể của thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 337/QĐ-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính; 01 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung đã được công bố tại Quyết định số 2327/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài chính (Chi tiết, tại Phụ lục I đính kèm).
2. Phê duyệt 04 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính (Chi tiết, tại Phụ lục II đính kèm).
3. Bãi bỏ 01 quy trình nội bộ thủ tục thủ tục hành chính “Xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với tài sản do các tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho nhà nước” đã được phê duyệt tại Quyết định số 2327/QĐ- UBND ngày 13 tháng 8 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài chính
1. Giao Sở Tài chính có trách nhiệm thực hiện, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện; cung cấp nội dung thủ tục hành chính để Trung tâm Phục vụ hành chính công niêm yết công khai, tổ chức tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân theo đúng quy định.
2. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính cơ quan liên quan cập nhật nội dung thủ tục hành chính, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết định này trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác, đúng quy định. Hoàn thành ngay sau khi nhận được Quyết định này.
3. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm cập nhật công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của UBND tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác, đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công, các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ
TÀI CHÍNH
(Kèm
theo Quyết định số: 880/QĐ-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
Stt |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí (đồng) |
Căn cứ pháp lý |
I |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH |
|
|
|
|
1 |
Xác lập quyền sở hữu toàn dân và chuyển giao công trình điện có nguồn gốc ngoài ngân sách nhà nước |
Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ Cơ quan, người có thẩm quyền ban hành Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân và chuyển giao sang Tập Đoàn điện lực Việt Nam |
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tài chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương (Tầng 1 Thư viện tỉnh, số 1 đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương) |
Không có |
Nghị định 02/2024/NĐ-CP ngày 10/01/2024 của Chính phủ về việc chuyển giao công trình điện là tài sản công sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam |
II |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN |
|
|
|
|
1 |
Chuyển giao công trình điện là hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trong các dự án khu đô thị, khu dân cư và dự án khác do chủ đầu tư phải bàn giao lại cho Nhà nước theo quy định của Pháp luật |
Trong thời hạn 44 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ |
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả các huyện, thị xã, thành phố |
Không có |
- Nghị định 02/2024/NĐ-CP ngày 10/01/2024 của Chính phủ về việc chuyển giao công trình điện là tài sản công sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam - Quyết định 18/2022/QĐ-UBND ngày 16/11/2022 của UBND tỉnh Hải Dương ban hành Quy định chuyển giao, tiếp nhận hệ thống hạ tầng kỹ thuật dự án đầu tư xây dựng nhà ở, khu dân cư, khu đô thị, điểm dân cư sau đầu tư trên địa bàn tỉnh Hải Dương |
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG DÙNG CHUNG CẤP SỞ, BAN, NGÀNH VÀ CẤP HUYỆN
Stt |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí (đồng) |
Căn cứ pháp lý |
1 |
Xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với tài sản do các tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho nhà nước |
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận tài sản, đơn vị chỉ trì quản lý tài sản có trách nhiệm lập hồ sơ, gửi cơ quan quản lý cấp trên Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đỉ hồ sơ, cơ quan, người có thẩm quyền ban hành Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản |
- Bộ phận tiếp nhận của các sở, ban, ngành tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương – Tầng 1 Thư viện tỉnh, đường Tôn Đức Thắng, TP Hải Dương. - Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả các huyện, thị xã, thành phố |
Không có |
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017; - Nghị định 29/2018/NĐ-CP ngày 05/3/2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân; - Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND ngày 11/7/2018 của HĐND tỉnh Hải Dương ban hành Quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh. |
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH
(Kèm
theo Quyết định số: 880/QĐ-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
1.1 Thời hạn giải quyết
- Thời hạn ra Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân và chuyển giao sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam: trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
1.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết
1.3 Diễn giải quy trình thực hiện cụ thể
* Kiểm tra, đánh giá thực trạng công trình điện đề nghị chuyển giao; lập hồ sơ đề nghị xác lập quyền sở hữu toàn dân và chuyển giao sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam:
- Tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu công trình điện có nguồn gốc ngoài NSNN (Bên giao) lập hồ sơ đề nghị chuyển giao công trình điện gửi tới Bên nhận theo công bố của Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ do Bên giao gửi, Bên nhận có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Bên giao thực hiện kiểm tra thực trạng công trình điện, đánh giá về việc đáp ứng các điều kiện chuyển giao theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 02/2024/NĐ-CP và lập Biên bản theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 02/2024/NĐ-CP:
+ Trường hợp công trình điện đủ điều kiện chuyển giao thì thực hiện kiểm kê, xác định giá trị công trình điện chuyển giao theo quy định tại khoản 4 Điều 14 Nghị định số 02/2024/NĐ-CP; việc kiểm kê, xác định giá trị công trình điện được lập thành Biên bản theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 02/2024/NĐ-CP.
+ Trường hợp công trình điện không đủ điều kiện chuyển giao thì Bên nhận có văn bản thông báo cho Bên giao biết công trình điện không đủ điều kiện chuyển giao, trong đó xác định cụ thể điều kiện không đáp ứng; trường hợp Bên giao khắc phục các tồn tại để đáp ứng điều kiện chuyển giao thì được thực hiện các bước tiếp theo để chuyển giao theo quy định.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hoàn thành việc kiểm kê, xác định giá trị, Bên nhận có trách nhiệm lập hồ sơ để báo cáo cơ quan, người có thẩm quyền xem xét, quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân và chuyển giao sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam (trong trường hợp công trình điện nằm trên địa bàn 01 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) hoặc báo cáo Tập đoàn Điện lực Việt Nam xem xét, báo cáo cơ quan, người có thẩm quyền quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân và chuyển giao sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam (trong trường hợp công trình điện nằm trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên).
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Bên nhận chuyển giao công trình điện gửi hồ sơ đề nghị xác lập quyền sở hữu toàn dân và chuyển giao sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam (trường hợp công trình điện chỉ nằm trên địa bàn Hải Dương) bằng hình thức nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính tới Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh tiếp nhận, thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu hồ sơ đảm bảo đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận, gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, số hóa tài liệu và chuyển phòng chuyên môn Sở Tài chính tiếp nhận, giải quyết qua Cổng dịch vụ công; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức.
b) Giải quyết hồ sơ
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, Phòng Quản lý giá và công sản - Sở Tài chính kiểm tra, giải quyết hồ sơ: Nếu hồ sơ được chấp thuận thì dự thảo văn bản trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân và chuyển giao sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam; nếu hồ sơ không được chấp thuận thì dự thảo văn bản hồi đáp gửi tổ chức và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 01 ngày làm việc, Lãnh đạo Sở Tài chính xem xét ký duyệt tờ trình trình Chủ tịch UBND tỉnh hoặc văn bản hồi đáp gửi tổ chức; nếu không chấp thuận thì chuyển lại phòng chuyên môn và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, Văn phòng UBND tỉnh thẩm tra kết quả giải quyết hồ sơ của Sở Tài chính: Nếu hồ sơ được chấp thuận thì trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân và chuyển giao sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam; nếu hồ sơ không được chấp thuận thì có văn bản hồi đáp gửi tổ chức và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 01 ngày làm việc, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét phê duyệt quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân và chuyển giao sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam - Trong thời hạn ½ ngày làm việc kể từ khi Chủ tịch UBND tỉnh quyết định, Văn phòng UBND tỉnh gửi kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh để trả cho tổ chức.
c) Nhận hồ sơ/kết quả và trả cho tổ chức
Bộ phận hướng dẫn và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh nhận kết quả từ Văn phòng UBND tỉnh và tiến hành trả hồ sơ/kết quả cho tổ chức (Bên nhận chuyển giao công trình điện).
2. Thủ tục: Xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với tài sản do các tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho nhà nước (áp dụng chung cho các sở, ban, ngành)
2.1. Thời hạn giải quyết: Không quá 14 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
2.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết
2.3. Diễn giải quy trình thực hiện cụ thể
* Tiếp nhận tài sản, lập hồ sơ đề nghị xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản
- Tổ chức, cá nhân có tài sản chuyển giao lập đề nghị chuyển giao quyền sở hữu về tài sản cho nhà nước gửi đơn vị chủ trì quản lý tài sản chuyển giao.
- Đơn vị chủ trì quản lý tài sản chuyển giao căn cứ các quy định pháp luật hiện hành và pháp luật chuyên ngành liên quan đến tài sản chịu trách nhiệm xác định tính phù hợp của việc tiếp nhận tài sản chuyển giao:
+ Trường hợp việc tiếp nhận chuyển giao phù hợp với quy định của pháp luật thì trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận tài sản, đơn vị chủ trì quản lý tài sản có trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản gửi cơ quan quản lý cấp trên (Sở, ban, ngành) để trình người có thẩm quyền quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản.
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Đơn vị chủ trì quản lý tài sản chuyển giao lập hồ sơ đề nghị xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản gửi cơ quan quản lý cấp trên (Sở, ban, ngành) bằng hình thức nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính tới Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở, ban, ngành cấp tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh tiếp nhận hồ sơ của cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc; thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu hồ sơ đảm bảo đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận, gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, số hóa tài liệu và chuyển phòng chuyên môn tiếp nhận, giải quyết qua Cổng dịch vụ công; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức.
b) Giải quyết hồ sơ
+ Trường hợp việc tiếp nhận chuyển giao phù hợp với quy định của pháp luật thì trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận tài sản, đơn vị chủ trì quản lý tài sản có trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản gửi cơ quan quản lý cấp trên (Sở, ban, ngành cấp tỉnh) để trình người có thẩm quyền quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, Phòng chuyên môn thuộc Sở, ban, ngành cấp tỉnh kiểm tra, giải quyết hồ sơ: Nếu hồ sơ được chấp thuận thì dự thảo văn bản trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản do các tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho nhà nước; nếu hồ sơ không được chấp thuận thì dự thảo văn bản hồi đáp gửi cơ quan, đơn vị và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 01 ngày làm việc, Lãnh đạo Sở, ban, ngành cấp tỉnh xem xét phê duyệt kết quả giải quyết hồ sơ của phòng chuyên môn: Nếu chấp thuận thì ký văn bản trình Chủ tịch UBND tỉnh hoặc văn bản hồi đáp gửi cơ quan, đơn vị; nếu không chấp thuận thì chuyển lại phòng chuyên môn và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, Văn phòng UBND tỉnh thẩm tra kết quả giải quyết hồ sơ của Sở, ban, ngành cấp tỉnh: Nếu hồ sơ được chấp thuận thì trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản do các tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho nhà nước; nếu hồ sơ không được chấp thuận thì có văn bản hồi đáp gửi cơ quan, đơn vị và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 01 ngày làm việc, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản do các tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho nhà nước trên cơ sở kết quả giải quyết của Sở, ban, ngành cấp tỉnh và kết quả thẩm tra của Văn phòng UBND tỉnh.
- Trong thời hạn ½ ngày làm việc kể từ khi Chủ tịch UBND tỉnh quyết định, Văn phòng UBND tỉnh gửi kết quả về Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh để trả cho cơ quan, tổ chức, đơn vị.
c) Nhận hồ sơ/kết quả và trả cho tổ chức
Bộ phận hướng dẫn và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh nhận kết quả từ Văn phòng UBND tỉnh và tiến hành trả kết quả cho cơ quan, tổ chức, đơn vị.
II. QUY TRÌNH NỘI BỘ CẤP HUYỆN
1.1. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 44 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định.
1.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết
2.3. Diễn giải quy trình thực hiện cụ thể
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Chủ đầu tư dự án khu đô thị, khu dân cư và dự án khác (Bên giao) lập hồ sơ đề nghị bàn giao công trình điện cho Nhà nước gửi cơ quan nhận bàn giao hạ tầng kỹ thuật là UBND cấp huyện bằng hình thức nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa cấp huyện hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa cấp huyện tiếp nhận, thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu hồ sơ đảm bảo đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận, gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, số hóa tài liệu và chuyển phòng chuyên môn cấp huyện tiếp nhận, giải quyết qua Cổng dịch vụ công; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức.
b) Giải quyết hồ sơ
- Trong thời hạn 5,5 ngày làm việc, Phòng Kinh tế - Hạ tầng/Quản lý Đô thị kiểm tra, giải quyết hồ sơ: Nếu hồ sơ được chấp thuận thì dự thảo văn bản về việc chuyển giao công trình điện trình Lãnh đạo UBND cấp huyện phê duyệt và gửi Bên nhận theo công bố của Tập đoàn Điện lực Việt Nam kèm theo các hồ sơ do Bên giao lập; nếu hồ sơ không được chấp thuận thì dự thảo văn bản hồi đáp gửi tổ chức và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 01 ngày làm việc, Lãnh đạo UBND cấp huyện xem xét phê duyệt kết quả giải quyết hồ sơ của phòng chuyên môn: Nếu chấp thuận thì ký văn bản về việc chuyển giao công trình điện gửi đơn vị điện lực hoặc văn bản hồi đáp gửi tổ chức; nếu không chấp thuận thì chuyển lại phòng chuyên môn và nêu rõ lý do.
- Trong thời gian 30 ngày làm việc, Bên nhận theo công bố của Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Phòng Kinh tế - Hạ tầng/Quản lý Đô thị và Bên giao thực hiện kiểm tra thực trạng công trình điện, đánh giá về việc đáp ứng các điều kiện chuyển giao theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 02/2024/NĐ-CP và lập Biên bản theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 02/2024/NĐ-CP:
+ Trường hợp công trình điện đủ điều kiện chuyển giao thì thực hiện kiểm kê, xác định giá trị công trình điện chuyển giao theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Nghị định số 02/2024/NĐ-CP; việc kiểm kê, xác định giá trị công trình điện chuyển giao được lập thành Biên bản theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 02/2024/NĐ-CP.
+ Trường hợp công trình điện không đủ điều kiện chuyển giao thì Bên nhận có văn bản thông báo cho Bên giao và cơ quan nhận bàn giao hạ tầng kỹ thuật trong các dự án khu đô thị, khu dân cư và dự án khác biết công trình điện không đủ điều kiện chuyển giao, trong đó xác định cụ thể điều kiện không đáp ứng. Sau khi Bên giao khắc phục các tồn tại để đáp ứng các điều kiện chuyển giao thì tiếp tục thực hiện các bước để chuyển giao theo quy định.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc kiểm kê, xác định giá trị công trình điện, Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện có trách nhiệm tham mưu Lãnh đạo UBND cấp huyện ban hành quyết định chuyển giao công trình điện là hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trong các dự án khu đô thị, khu dân cư và dự án khác do chủ đầu tư phải bàn giao lại cho Nhà nước.
- Trong thời hạn 1,5 ngày làm việc, Lãnh đạo UBND cấp huyện xem xét quyết định chuyển giao công trình điện là hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trong các dự án khu đô thị, khu dân cư và dự án khác do chủ đầu tư phải bàn giao lại cho Nhà nước trên cơ sở kết quả giải quyết, tham mưu của Phòng Kinh tế - Hạ tầng/Quản lý Đô thị.
- Trong thời hạn ½ ngày làm việc kể từ khi Lãnh đạo UBND cấp huyện quyết định, Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện gửi kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa cấp huyện để trả cho tổ chức.
c) Nhận hồ sơ/kết quả và trả cho tổ chức
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa cấp huyện nhận kết quả từ Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện và tiến hành trả hồ sơ/kết quả cho tổ chức (chủ đầu tư dự án khu đô thị, khu dân cư và dự án khác).
2. Thủ tục: Xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với tài sản do các tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho nhà nước (trường hợp cơ quan, đơn vị thuộc cấp huyện là đơn vị nhận chuyển giao tài sản)
2.1. Thời hạn giải quyết: Không quá 14 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
2.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết
2.3. Diễn giải quy trình thực hiện cụ thể
* Tiếp nhận tài sản, lập hồ sơ đề nghị xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản
- Tổ chức, cá nhân có tài sản chuyển giao lập đề nghị chuyển giao quyền sở hữu về tài sản cho nhà nước gửi đơn vị chủ trì quản lý tài sản chuyển giao.
- Đơn vị chủ trì quản lý tài sản chuyển giao căn cứ các quy định pháp luật hiện hành và pháp luật chuyên ngành liên quan đến tài sản chịu trách nhiệm xác định tính phù hợp của việc tiếp nhận tài sản chuyển giao:
+ Trường hợp việc tiếp nhận chuyển giao phù hợp với quy định của pháp luật thì trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận tài sản, đơn vị chủ trì quản lý tài sản có trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản gửi cơ quan quản lý cấp trên (UBND cấp huyện) để trình người có thẩm quyền quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản.
+ Trường hợp xác định việc chuyển giao không phù hợp với quy định của pháp luật thì cơ quan, đơn vị được đề nghị tiếp nhận phải từ chối tiếp nhận tài sản.
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Đơn vị chủ trì quản lý tài sản chuyển giao lập hồ sơ đề nghị xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản gửi cơ quan quản lý cấp trên (UBND cấp huyện) bằng hình thức nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa cấp huyện hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa cấp huyện tiếp nhận hồ sơ của cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc, thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu hồ sơ đảm bảo đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận, gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, số hóa tài liệu và chuyển phòng chuyên môn tiếp nhận, giải quyết qua Cổng dịch vụ công; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức.
b) Giải quyết hồ sơ
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, Phòng Tài chính- Kế hoạch kiểm tra, thẩm định hồ sơ: Nếu hồ sơ được chấp thuận thì dự thảo văn bản trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản do các tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho nhà nước; nếu hồ sơ không được chấp thuận thì dự thảo văn bản hồi đáp gửi cơ quan, đơn vị và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 01 ngày làm việc, Lãnh đạo UBND cấp huyện xem xét phê duyệt kết quả giải quyết hồ sơ của phòng chuyên môn: Nếu chấp thuận thì ký văn bản trình Chủ tịch UBND tỉnh hoặc văn bản hồi đáp gửi cơ quan, đơn vị; nếu không chấp thuận thì chuyển lại phòng chuyên môn và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, Văn phòng UBND tỉnh thẩm tra kết quả giải quyết hồ sơ của UBND cấp huyện: Nếu hồ sơ được chấp thuận thì trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản do các tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho nhà nước; nếu hồ sơ không được chấp thuận thì có văn bản hồi đáp gửi cơ quan, đơn vị và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 01 ngày làm việc, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản do các tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho nhà nước trên cơ sở kết quả giải quyết của UBND cấp huyện và kết quả thẩm tra của Văn phòng UBND tỉnh.
- Trong thời hạn ½ ngày làm việc kể từ khi Chủ tịch UBND tỉnh quyết định, Văn phòng UBND tỉnh gửi kết quả về UBND cấp huyện và Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa cấp huyện để trả cho cơ quan, tổ chức, đơn vị.
c) Nhận hồ sơ/kết quả và trả cho tổ chức
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa cấp huyện nhận kết quả từ Văn phòng UBND tỉnh và tiến hành trả kết quả cho cơ quan, tổ chức, đơn vị.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây