Quyết định 409/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông năm học 2024-2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Quyết định 409/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông năm học 2024-2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Số hiệu: | 409/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Nông | Người ký: | Tôn Thị Ngọc Hạnh |
Ngày ban hành: | 09/04/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 409/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Nông |
Người ký: | Tôn Thị Ngọc Hạnh |
Ngày ban hành: | 09/04/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 409/QĐ-UBND |
Đắk Nông, ngày 09 tháng 4 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
Căn cứ Thông tư số 03/2023/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú;
Căn cứ Thông tư số 04/2023/TT-BGDĐT ngày 23 tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú;
Căn cứ Thông tư số 05/2023/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên;
Căn cứ Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 03 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 45/TTr-SGDĐT ngày 28 tháng 3 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Mục đích
- Đánh giá trình độ người học theo mục tiêu giáo dục, đánh giá chất lượng giáo dục toàn diện.
- Tuyển sinh phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất và nhu cầu học tập của học sinh trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là đối tượng học sinh thuộc vùng khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số.
- Thực hiện công tác hướng nghiệp, phân luồng học sinh sau trung học cơ sở.
2. Yêu cầu
- Thực hiện công tác tuyển sinh theo đúng Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đảm bảo nghiêm túc, khách quan, công bằng.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH
1. Tuyển sinh vào lớp 6
a) Đối với trường trung học cơ sở
- Đối tượng tuyển sinh: Học sinh đã hoàn thành chương trình tiểu học. Độ tuổi thực hiện theo Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
- Phương thức tuyển sinh: Theo phương thức xét tuyển. Công tác tuyển sinh thực hiện theo hướng dẫn tại Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT.
b) Đối với trường phổ thông dân tộc bán trú, học sinh bán trú
Công tác tuyển sinh thực hiện như đối với trường trung học cơ sở. Ngoài ra, thực hiện việc xét duyệt kết quả theo đúng quy định tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn và Thông tư số 03/2023/TT-BGDĐT.
c) Các trường Phổ thông dân tộc nội trú
Thực hiện theo phương thức xét tuyển và cử tuyển trên cơ sở chỉ tiêu phân bổ về các xã, phường, thị trấn và theo Điều 9 Thông tư số 04/2023/TT-BGDĐT.
2. Tuyển sinh vào lớp 10
a) Đối tượng tuyển sinh: Học sinh đã tốt nghiệp trung học cơ sở chương trình giáo dục phổ thông hoặc chương trình giáo dục thường xuyên, có độ tuổi quy định theo Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
b) Phương thức tuyển sinh:
- Đối với trường trung học phổ thông và trường phổ thông dân tộc nội trú có cấp trung học phổ thông thực hiện theo phương thức xét tuyển.
- Đối với Trường trung học phổ thông chuyên Nguyễn Chí Thanh: Thực hiện theo phương thức thi tuyển (thi bắt buộc 4 môn gồm Toán, Ngữ văn, Anh văn và môn chuyên); tuyển sinh các lớp chuyên: Tiếng Anh, Toán, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Tin học, Ngữ văn, Lịch sử và Địa lí.
- Đối với Trường trung học phổ thông Dân tộc nội trú N’Trang Lơng thực hiện tuyển sinh theo phương thức thi kết hợp với xét tuyển; thi viết môn Toán và môn Ngữ văn.
1. Đối với các đơn vị tổ chức xét tuyển: Hoàn thành trong tháng 7/2024.
2. Đối với các đơn vị tổ chức thi tuyển: Từ ngày 06 - 08/6/2024 (Lịch thi chi tiết do Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo).
3. Công tác tổ chức tuyển sinh: Hoàn thành trước ngày 31/7/2024.
IV. CHẾ ĐỘ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN, KHUYẾN KHÍCH
1. Tuyển thẳng
- Tuyến thẳng vào trung học phổ thông: Thực hiện theo khoản 1 Điều 7 Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT.
- Tuyển thẳng vào trường phổ thông dân tộc nội trú thực hiện theo khoản 2 Điều 11 Thông tư số 04/2023/TT-BGDĐT.
2. Cộng điểm ưu tiên: Giao Sở Giáo dục và Đào tạo căn cứ Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT, Thông tư số 18/2014/TT-BGDĐT, Thông tư số 05/2018/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định có liên quan để quy định cụ thể chế độ ưu tiên đối với tuyển sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh.
V. ĐỊA BÀN VÀ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH
1. Địa bàn tuyển sinh cấp trung học phổ thông
a) Trường trung học phổ thông chuyên Nguyễn Chí Thanh tuyển sinh trên địa bàn toàn tỉnh; Trường trung học phổ thông Dân tộc nội trú N’Trang Lơng tuyển sinh trên địa bàn toàn tỉnh và thực hiện theo Điều 9 Thông tư số 04/2023/TT-BGDĐT.
b) Các trường phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở và trung học phổ thông huyện tuyển sinh trên địa bàn toàn huyện (chi tiết theo Phụ lục I, II).
c) Đối với các trường trung học phổ thông, phổ thông có nhiều cấp học tuyển sinh theo địa bàn quy định tại Quyết định này (chi tiết theo Phụ lục III).
2. Chỉ tiêu tuyển sinh
a) Trung học cơ sở:
- Tổng số chỉ tiêu các trường trung học cơ sở: 50.250 học sinh;
- Chỉ tiêu lớp 6 của các trường trung học cơ sở: 13.728 học sinh;
- Chỉ tiêu lớp 6 của các trường dân tộc nội trú: 245 học sinh.
b) Trung học phổ thông:
- Tổng số chỉ tiêu của các trường trung học phổ thông: 25.052 học sinh;
- Chỉ tiêu lớp 10: 8.997 học sinh, trong đó bao gồm 420 học sinh lớp 10 các trường dân tộc nội trú.
(Chi tiết theo Phụ lục IV, V, VI)
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức triển khai kế hoạch tuyển sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông năm học 2024-2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đảm bảo đúng quy định hiện hành.
- Hướng dẫn chi tiết công tác tuyển sinh trung học cơ sở, trung học phổ thông trên toàn tỉnh. Tổ chức thanh tra, kiểm tra công tác tuyển sinh trung học cơ sở, trung học phổ thông.
- Theo dõi, tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo về tình hình, kết quả tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch tuyển sinh theo quy định.
2. Các cơ quan, đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Sở Giáo dục và Đào tạo trong công tác triển khai thực hiện nhiệm vụ tuyển sinh đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
ĐỊA BÀN VÀ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH LỚP 6 CÁC TRƯỜNG PHỔ
THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ
(Kèm theo Quyết định số: 409/QĐ-UBND ngày 09/4/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Đắk Nông)
STT |
Đơn vị |
Địa bàn |
Học sinh DTTS |
Học sinh dân tộc Kinh (không quá 10% tổng số chỉ tiêu tuyển mới) |
Ghi chú (ưu tiên tuyển) |
||
Số lượng HS tuyển |
Tỷ lệ % |
Số lượng HS tuyển |
Tỷ lệ |
||||
1 |
PTDTNT THCS và THPT huyện Cư Jút |
Thị trấn Ea T’Ling |
4 |
11,4 |
|
|
|
Xã Ea Pô |
6 |
17,1 |
|
|
|
||
Xã Đắk Wil |
3 |
8,6 |
|
|
|
||
Xã Đắk Drông |
6 |
17,1 |
|
|
|
||
Xã Cư Knia |
6 |
17,1 |
|
|
|
||
Xã Trúc Sơn |
3 |
8,6 |
|
|
|
||
Xã Tâm Thắng |
1 |
2,9 |
|
|
|
||
Xã Nam Dong |
2 |
5,7 |
|
|
|
||
Bon U1 (TT. Ea T’Ling) |
1 |
2,9 |
|
|
|
||
Thôn Nam Tiến (xã Ea Pô) |
1 |
2,9 |
|
|
|
||
Thôn 9 (xã Đắk Wil) |
1 |
2,9 |
|
|
|
||
Bon U Sroong (xã Đắk Drông) |
1 |
2,9 |
|
|
|
||
Tổng |
35 |
100 |
|
|
|
||
2 |
PTDTNT THCS và THPT huyện Krông Nô |
Xã Quảng Phú |
7 |
20 |
|
|
|
Xã Nâm N'Dir |
4 |
11,43 |
|
|
|
||
Xã Đắk Sor |
1 |
2,86 |
|
|
|
||
Xã Nam Xuân |
3 |
8,57 |
|
|
|
||
Xã Đắk Mâm |
2 |
5,71 |
|
|
|
||
Xã Nâm Nung |
6 |
17,14 |
|
|
|
||
Xã Tân Thành |
1 |
2,86 |
|
|
|
||
Xã Đắk DRô |
3 |
8,57 |
|
|
|
||
Xã Đắk Nang |
3 |
8,57 |
|
|
|
||
Xã Buôn Choah |
3 |
8,57 |
|
|
|
||
Bon Choih (xã Đức Xuyên) |
1 |
2,86 |
|
|
|
||
Thôn Nam Tân (xã Nam Đà) |
1 |
2,86 |
|
|
|
||
Tổng |
35 |
100 |
|
|
|
||
3 |
PTDTNT THCS và THPT huyện Đắk Mil |
Bon Jun Juh (xã Đức Minh) |
2 |
5,71 |
1 |
2,86 |
|
Xã Đắk Gằn |
5 |
14,29 |
|
|
|
||
Xã Đắk N’Drót |
6 |
17,14 |
|
|
|
||
Xã Đắk Rla |
4 |
11,42 |
|
|
|
||
Xã Đắk Sắk |
5 |
14,29 |
|
|
|
||
Xã Long Sơn |
5 |
14,29 |
|
|
|
||
Xã Thuận An |
7 |
20 |
|
|
|
||
Tổng |
34 |
97,14 |
1 |
2,86 |
|
||
PTDTNT THCS và THPT huyện Đắk Song |
Xã Trường Xuân |
13 |
37,15 |
2 |
5,72 |
|
|
Xã Đắk N'Drung |
11 |
31,43 |
1 |
2.86 |
|
||
Xã Đắk Mol |
4 |
11,42 |
|
|
|
||
Xã Thuận Hà |
4 |
11,42 |
|
|
|
||
Tổng |
32 |
91,42 |
3 |
8,58 |
|
||
5 |
PTDTNT THCS và THPT huyện Đắk Glong |
Xã Quảng Khê |
5 |
14,28 |
|
|
|
Xã Quảng Hòa |
4 |
11,42 |
|
|
|
||
Xã Quảng Sơn |
3 |
8,6 |
|
|
|
||
Xã Đắk Ha |
4 |
11,42 |
|
|
|
||
Xã Đắk Som |
6 |
17,1 |
|
|
|
||
Xã Đắk Plao |
5 |
14,28 |
|
|
|
||
Xã Đắk R’Măng |
7 |
20 |
|
|
|
||
Xã Đắk Nia (TP. Gia Nghĩa) |
1 |
2,9 |
|
|
|
||
Tổng |
35 |
100 |
|
|
|
||
6 |
PTDTNT THCS và THPT huyện Đắk R’Lấp |
Xã Hưng Bình |
5 |
14,29 |
1 |
2,86 |
|
Xã Đắk Ru |
8 |
22,85 |
1 |
2,86 |
|
||
Xã Quảng Tín |
8 |
22,85 |
1 |
2,86 |
|
||
Xã Đắk Wer |
5 |
14,29 |
|
|
|
||
Bon Pi Nao (xã Nhân Đạo) |
6 |
17,14 |
|
|
|
||
Tổng |
32 |
91,42 |
3 |
8,58 |
|
||
7 |
PTDTNT THCS và THPT huyện Tuy Đức |
Xã Đắk R’Tih |
8 |
22,86 |
|
|
|
Xã Quảng Tân |
4 |
11,43 |
|
|
|
||
Xã Quảng Trực |
8 |
22,86 |
|
|
|
||
Xã Đắk Ngo |
8 |
22,86 |
|
|
|
||
Xã Quảng Tâm |
3 |
8,56 |
|
|
|
||
Xã Đắk Búk So |
4 |
11,43 |
|
|
|
||
|
Tổng |
35 |
100 |
|
|
|
|
Toàn tỉnh |
|
238 |
97,14 |
7 |
2,86 |
|
ĐỊA BÀN VÀ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH LỚP 10 CÁC TRƯỜNG PHỔ
THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ
(Kèm theo Quyết định số: 409/QĐ-UBND ngày 09/4/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Đắk Nông)
STT |
Trường |
Địa bàn |
Học sinh DTTS |
Học sinh dân tộc Kinh (không quá 10% tổng số chỉ tiêu tuyển mới) |
Ghi Chú (Ưu tiên tuyển) |
||
Số lượng HS tuyển |
Tỷ lệ |
Số lượng HS tuyển |
Tỷ lệ |
||||
1 |
PTDTNT THCS và THPT huyện Cư Jút |
Thị trấn Ea T’Ling |
2 |
5,7 |
|
|
|
Xã Ea Pô |
5 |
14,3 |
|
|
|
||
Xã Đắk Wil |
7 |
20 |
|
|
|
||
Xã Đắk Drông |
5 |
14,3 |
|
|
|
||
Xã Cư Knia |
6 |
17,1 |
|
|
|
||
Xã Trúc Sơn |
3 |
8,6 |
|
|
|
||
Xã Tâm Thắng |
1 |
2,9 |
|
|
|
||
Xã Nam Dong |
2 |
5,7 |
|
|
|
||
Bon U1 (TT. EaT’Ling) |
1 |
2,9 |
|
|
|
||
Thôn Nam Tiến (xã Ea Pô) |
1 |
2,9 |
|
|
|
||
Thôn 9 (xã Đắk Wil) |
1 |
2,9 |
|
|
|
||
Bon U S’roong (xã Đắk Drông) |
1 |
2,9 |
|
|
|
||
Tổng |
35 |
100 |
|
|
|
||
2 |
PTDTNT THCS và THPT huyện Krông Nô |
Xã Đắk DRô |
4 |
11,43 |
|
|
|
Xã Đắk Nang |
3 |
8,57 |
|
|
|
||
Xã Đắk Sôr |
1 |
2,86 |
|
|
|
||
Xã Nam Xuân |
4 |
11,43 |
|
|
|
||
Xã Nâm N'Đir |
5 |
14,29 |
|
|
|
||
Xã Nâm Nung |
6 |
17,14 |
|
|
|
||
Xã Quảng Phú |
6 |
17,14 |
|
|
|
||
Xã Tân Thành |
2 |
5,71 |
|
|
|
||
Xã Đắk Mâm |
1 |
2,86 |
|
|
|
||
Xã Buôn Choah |
3 |
8,57 |
|
|
|
||
Tổng |
35 |
100 |
|
|
|
||
3 |
PTDTNT THCS và THPT huyện Đắk Mil |
Xã Đắk Gằn |
6 |
17,14 |
1 |
2,86 |
|
Xã Đắk N’Drót |
5 |
14,29 |
|
|
|
||
Xã Đắk Rla |
5 |
14,29 |
|
|
|
||
Xã Đắk Sắk |
5 |
14,29 |
|
|
|
||
Xã Long Sơn |
4 |
11,42 |
|
|
|
||
Xã Thuận An |
7 |
20 |
|
|
|
||
Bon Jun Juh (xã Đức Minh) |
2 |
5,71 |
|
|
|
||
Tổng |
34 |
97,14 |
1 |
2,86 |
|
||
4 |
PTDTNT THCS và THPT DTNT huyện Đắk Song |
Xã Trường Xuân |
13 |
37,15 |
1 |
2,86 |
|
Xã Đắk N'Drung |
11 |
31,43 |
2 |
5,72 |
|
||
Xã Đắk Mol |
4 |
11,42 |
|
|
|
||
Xã Thuận Hà |
4 |
11,42 |
|
|
|
||
Tổng |
32 |
91,42 |
3 |
8,58 |
|
||
5 |
PTDTNT THCS và THPT huyện Đắk Glong |
Xã Quảng Khê |
5 |
14,29 |
1 |
2,86 |
|
Xã Quảng Sơn |
4 |
11,42 |
|
|
|
||
Xã Quảng Hòa |
3 |
8,57 |
|
|
|
||
Xã Đắk Ha |
4 |
11,42 |
|
|
|
||
Xã Đắk Plao |
5 |
14,29 |
|
|
|
||
Xã Đắk Som |
5 |
14,29 |
1 |
2,86 |
|
||
Xã Đắk R’Măng |
6 |
17,14 |
1 |
2,86 |
|
||
Tổng |
32 |
91,42 |
3 |
8,58 |
|
||
6 |
PTDTNT THCS và THPT huyện Đắk R'Lấp |
Xã Hưng Bình |
6 |
17,14 |
1 |
2,86 |
|
Xã Đắk Ru |
9 |
25,71 |
1 |
2,86 |
|
||
Xã Quảng Tín |
9 |
25,71 |
1 |
2,86 |
|
||
Xã Đắk Wer |
5 |
14,29 |
|
|
|
||
Bon Pi Nao (xã Nhân Đạo) |
3 |
8,57 |
|
|
|
||
Tổng |
32 |
91,42 |
3 |
8,58 |
|
||
7 |
PTDTNT THCS và THPT huyện Tuy Đức |
Xã Đắk R’Tih |
9 |
25,72 |
|
|
|
Xã Quảng Tân |
4 |
11,43 |
|
|
|
||
Xã Quảng Trực |
15 |
42,86 |
|
|
|
||
Xã Đắk Ngo |
3 |
8,57 |
|
|
|
||
Xã Quảng Tâm |
2 |
5,71 |
|
|
|
||
Xã Đắk Búk So |
2 |
5,71 |
|
|
|
||
Tổng |
35 |
100 |
|
|
|
||
8 |
THPT DTNT N' Trang Lơng |
Đối tượng tuyển sinh của nhà trường: Thực hiện theo khoản 1, 2, 3 Điều 9, chương III Thông tư số 04/2023/TT-BGDĐT; Địa bàn tuyển sinh: Toàn tỉnh Đắk Nông |
158 |
90,30 |
17 |
9,70 |
|
Tổng toàn tỉnh |
393 |
93,57 |
27 |
6,43 |
|
PHÂN VÙNG TUYỂN SINH THPT THEO ĐỊA BÀN NĂM HỌC
2024-2025
(Kèm theo Quyết định số: 409/QĐ-UBND ngày 09/4/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Đắk Nông)
STT |
Đơn vị |
Vùng tuyển sinh |
I |
Huyện Tuy Đức |
|
1 |
THCS và THPT Lê Hữu Trác |
Đắk Ngo |
2 |
THPT Lê Quý Đôn |
Quảng Tâm, Đắk R’Tih, Quảng Tân, Đắk Búk So, Quảng Trực |
II |
Huyện Đắk R’Lấp |
|
1 |
THPT Phạm Văn Đồng |
Quảng Tín, Kiến Đức, Kiến Thành, Quảng Tân |
2 |
THPT Nguyễn Tất Thành |
Đạo Nghĩa, Đắk Sin, Hưng Bình, Nhân Đạo, Nghĩa Thắng |
3 |
THPT Nguyễn Đình Chiểu |
Đắk Ru, Quảng Tín, Hưng Bình, Đắk Ngo |
4 |
THPT Trường Chinh |
Đắk Wer, Kiến Thành, Nhân Cơ, Nhân Đạo, Nghĩa Thắng, Quảng Tân, Đắk R’Moan (TP. Gia Nghĩa) |
III |
Thành phố Gia Nghĩa |
|
1 |
THPT Chu Văn An |
Nghĩa Thành, Nghĩa Phú, Nghĩa Tân, Nghĩa Đức, Nghĩa Trung, Đắk R'Moan, Quảng Thành, Đắk Nia, Đắk Ha |
2 |
THPT chuyên Nguyễn Chí Thanh |
Các xã, phường, thị trấn trên toàn tỉnh |
3 |
THPT Gia Nghĩa |
Nghĩa Thành, Nghĩa Phú, Nghĩa Tân, Nghĩa Đức, Nghĩa Trung, Đắk R’Moan, Quảng Thành, Đắk Nia, Nhân Cơ (huyện Đắk R’Lấp), Trường Xuân (huyện Đắk Song) |
4 |
Trường THPT DTNT N’Trang Lơng |
Các xã, phường, thị trấn trên toàn tỉnh |
IV |
Huyện Đắk Glong |
|
1 |
THPT Đắk Glong |
Đắk Ha, Quảng Khê, Đắk Plao, Đắk Som, Đắk R’Măng |
2 |
THPT Lê Duẩn |
Quảng Hòa, Quảng Sơn, Đắk Ha, Đắk R’Măng |
V |
Huyện Đắk Song |
|
1 |
THPT Đắk Song |
Nam Bình, Trường Xuân, Đức An, Thuận Hà, Đắk Hòa, Thuận Hạnh, Đắk Môl, Nâm N’Jang |
2 |
THPT Phan Đình Phùng |
Đắk N'Drung, Trường Xuân, Đức An, Thuận Hà, Nâm N'Jang |
3 |
THPT Lương Thế Vinh |
Thuận Hà, Nam Bình, Đắk N'Drung, Đắk Hòa, Thuận Hạnh |
VI |
Huyện Đắk Mil |
|
1 |
THPT Trần Hưng Đạo |
Đắk Mil, Đức Mạnh, Đắk Lao, Thuận An, Đức Minh |
2 |
THPT Đắk Mil |
Đức Minh, Thuận An, Đắk Lao, Đức Mạnh, thị trấn Đắk Mil |
3 |
THPT Quang Trung |
Đắk Gằn, Đắk N'Drót, Đức Mạnh, Long Sơn, Đắk R'La,Trúc Sơn |
4 |
THPT Nguyễn Du |
Đắk N'Drót, Đắk Sắk, Long Sơn, Đức Minh, Đức Mạnh, Đắk Hòa, Đắk Môl |
VII |
Huyện Cư Jút |
|
1 |
THPT Phan Chu Trinh |
Ea T’Ling, Tâm Thắng, Trúc Sơn, Nam Dong |
2 |
THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm |
Đắk Wil, Trúc Sơn, Đắk Drông, Cư Knia, Nam Dong |
3 |
THPT Phan Bội Châu |
Ea Pô, Đắk Wil, Nam Dong, Đắk Drông |
VIII |
Huyện Krông Nô |
|
1 |
THPT Krông Nô |
Nam Đà, Đắk Mâm, Tân Thành, Đắk Drô, Nâm Nung, Nâm N'Đir, Buôn Choáh |
2 |
THPT Hùng Vương |
Nâm N'Đir, Đức Xuyên, Đắk Nang, Quảng Phú |
3 |
THPT Trần Phú |
Nam Đà, Đắk Mâm, Tân Thành, Đắk Drô, Nâm Nung, Nâm N'Đir, Buôn Choáh, Đắk Sôr, Nam Xuân, Long Sơn |
BẢNG TỔNG HỢP CHỈ TIÊU TUYỂN VÀO LỚP 6 NĂM HỌC
2024-2025
(Kèm theo Quyết định số: 409/QĐ-UBND ngày 09/4/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Đắk Nông)
STT |
Đơn vị |
Số HS lớp 5 năm học 2023-2024 |
Số học sinh THCS năm học 2023-2024 |
Giao chỉ tiêu năm học 2024-2025 |
||||
Lớp 5 |
Lớp 6 |
Lớp 7 |
Lớp 8 |
Lớp 9 |
Tổng số |
Lớp 6 |
||
1 |
Huyện Tuy Đức |
1.449 |
1.174 |
842 |
718 |
712 |
3.944 |
1.210 |
2 |
Huyện Đắk R/Lấp |
1.810 |
2.124 |
1.791 |
1.476 |
1.713 |
7.274 |
1.883 |
3 |
Thành phố Gia Nghĩa |
1.493 |
1.653 |
1.390 |
1.061 |
1.289 |
5.604 |
1.500 |
4 |
Huyện Đắk Glong |
1.848 |
1.746 |
1.570 |
1.264 |
1.252 |
6.417 |
1.837 |
5 |
Huyện Đắk Song |
1.767 |
1.838 |
1.572 |
1.371 |
1.554 |
6.438 |
1.657 |
6 |
Huyện Đắk Mil |
2.288 |
2.294 |
1.975 |
1.620 |
1.866 |
7.891 |
2.002 |
7 |
Huyện Cư Jút |
1.841 |
1.968 |
1.554 |
1.335 |
1.510 |
6.608 |
1.751 |
8 |
Huyện Krông Nô |
1.645 |
1.711 |
1.442 |
1.233 |
1.333 |
6.074 |
1.688 |
9 |
THCS và THPT Lê Hữu Trác |
|
|
|
|
|
|
200 |
Tổng cộng |
14.141 |
14.508 |
12.136 |
10.078 |
11.229 |
50.250 |
13.728 |
BẢNG TỔNG HỢP CHỈ TIÊU TUYỂN VÀO LỚP 10 NĂM HỌC
2024-2025
(Kèm theo Quyết định số: 409/QĐ-UBND ngày 09/4/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Đắk Nông)
STT |
Đơn vị |
Số học sinh, số lớp năm học 2023-2024 |
Dự kiến giao chỉ tiêu năm học 2024-2025 |
||||||
Lớp 10 |
Lớp 11 |
Lớp 12 |
Tổng số |
Số HS Lớp 10 |
|||||
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
Lớp |
HS |
||||
I |
Huyện Tuy Đức |
11 |
510 |
8 |
369 |
5 |
238 |
1.374 |
530 |
1 |
THPT Lê Quý Đôn |
9 |
418 |
6 |
298 |
5 |
238 |
1.031 |
315 |
2 |
THCS và THPT Lê Hữu Trác |
2 |
92 |
2 |
71 |
- |
- |
343 |
180 |
3 |
PTDTNT THCS và THPT huyện Tuy Đức |
|
|
|
|
|
|
|
35 |
II |
Huyện Đắk R’Lấp |
36 |
1.681 |
36 |
1.538 |
30 |
1.294 |
4.719 |
1.535 |
1 |
THPT Phạm Văn Đồng |
11 |
483 |
12 |
516 |
9 |
398 |
1.449 |
450 |
2 |
THPT Nguyễn Tất Thành |
8 |
368 |
9 |
343 |
7 |
266 |
1.071 |
360 |
o |
THPT Nguyễn Đình Chiểu |
8 |
373 |
7 |
302 |
6 |
284 |
1.005 |
330 |
4 |
THPT Trường Chinh |
9 |
457 |
9 |
377 |
8 |
346 |
1.194 |
360 |
5 |
PTDTNT THCS và THPT huyện Đắk R’Lấp |
|
|
|
|
|
|
|
35 |
III |
Thành phố Gia Nghĩa |
26 |
1.093 |
27 |
1.109 |
25 |
1.034 |
3.267 |
1.065 |
1 |
THPT Chu Văn An |
8 |
360 |
9 |
408 |
9 |
405 |
1.168 |
400 |
2 |
THPT chuyên Nguyễn Chí Thanh |
10 |
348 |
9 |
304 |
9 |
297 |
1.002 |
350 |
3 |
THPT Gia Nghĩa |
8 |
385 |
9 |
397 |
7 |
332 |
1.097 |
315 |
IV |
Huyện Đắk Glong |
15 |
682 |
14 |
540 |
8 |
375 |
1.922 |
735 |
1 |
THPT Đắk Glong |
7 |
338 |
7 |
283 |
4 |
186 |
971 |
350 |
2 |
THPT Lê Duẩn |
8 |
344 |
7 |
257 |
4 |
189 |
951 |
350 |
3 |
PTDTNT THCS và THPT huyện Đắk Glong |
|
|
|
|
|
|
|
35 |
V |
Huyện Đắk Song |
21 |
956 |
18 |
746 |
17 |
667 |
2.587 |
920 |
1 |
THPT Đắk Song |
10 |
489 |
8 |
348 |
8 |
330 |
1.247 |
410 |
2 |
THPT Phan Đình Phùng |
6 |
272 |
6 |
244 |
5 |
195 |
791 |
275 |
3 |
THPT Lương Thế Vinh |
5 |
195 |
4 |
154 |
4 |
142 |
549 |
200 |
4 |
PTDTNT THCS và THPT huyện Đắk Song |
|
|
|
|
|
|
|
35 |
VI |
Huyện Đắk Mil |
37 |
1.598 |
39 |
1.527 |
33 |
1.361 |
4.767 |
1.677 |
1 |
THPT Trần Hưng Đạo |
10 |
443 |
10 |
404 |
10 |
388 |
1.297 |
450 |
2 |
THPT Đắk Mil |
9 |
394 |
10 |
399 |
9 |
363 |
1.193 |
400 |
3 |
THPT Quang Trung |
6 |
278 |
7 |
272 |
6 |
268 |
830 |
280 |
4 |
THPT Nguyễn Du |
8 |
355 |
8 |
339 |
8 |
342 |
1.054 |
360 |
5 |
THCS và THPT Trương Vĩnh Ký |
4 |
128 |
4 |
113 |
- |
- |
393 |
152 |
6 |
PTDTNT THCS và THPT huyện Đắk Mil |
|
|
|
|
|
|
|
35 |
VII |
Huyện Cư Jút |
30 |
1.187 |
29 |
1.069 |
24 |
920 |
3.486 |
1.265 |
1 |
THPT Phan Chu Trinh |
12 |
500 |
11 |
427 |
10 |
383 |
1.427 |
500 |
2 |
THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm |
7 |
290 |
7 |
247 |
5 |
180 |
817 |
280 |
3 |
THPT Phan Bội Châu |
11 |
397 |
11 |
395 |
9 |
357 |
1.242 |
450 |
4 |
PTDTNT THCS và THPT huyện Cư Jút |
|
|
|
|
|
|
|
35 |
VIII |
Huyện Krông Nô |
23 |
1.003 |
21 |
867 |
20 |
806 |
2.930 |
1.095 |
1 |
THPT KrôngNô |
12 |
528 |
12 |
519 |
12 |
488 |
1.597 |
550 |
2 |
THPT Hùng Vương |
5 |
222 |
4 |
159 |
3 |
136 |
621 |
240 |
3 |
THPT Trần Phú |
6 |
253 |
5 |
189 |
5 |
182 |
712 |
270 |
4 |
PTDTNT THCS và THPT huyện Krông Nô |
|
|
|
|
|
|
|
35 |
IX |
THPT DTNT N’ Trang Lơng |
|
|
|
|
|
|
|
175 |
Tổng cộng |
199 |
8.710 |
192 |
7.765 |
162 |
6.695 |
25.052 |
8.997 |
BẢNG TỔNG HỢP CHỈ TIÊU TUYỂN VÀO LỚP 6, 10 TRƯỜNG
PTDTNT NĂM HỌC 2024-2025
(Kèm theo Quyết định số: 409/QĐ-UBND ngày 09/4/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Đắk Nông)
I. DÂN TỘC NỘI TRÚ (BẬC THCS)
TT |
Đơn vị |
Số học sinh năm học 2023-2024 |
Dư kiến giao chỉ tiêu tuyển năm học 2024-2025 |
Ghi chú |
|||||
Lớp 6 |
Lớp 7 |
Lớp 8 |
Lớp 9 |
Tổng số |
Lớp 6 |
Hưởng học bổng |
|||
1 |
PTDTNT THCS và THPT huyện Đắk R’Lấp |
31 |
35 |
27 |
27 |
135 |
35 |
135 |
Bổ sung: lớp 7: 4; lớp 9: 3 |
2 |
PTDTNT THCS và THPT huyện Đắk Song |
34 |
34 |
26 |
28 |
135 |
35 |
135 |
Bổ sung: lớp 7: 1; lớp 8: 1; lớp 9: 4 |
3 |
PTDTNT THCS và THPT huyện Đắk Mil |
36 |
33 |
29 |
29 |
136 |
35 |
136 |
Bổ sung: lớp 8: 2; lớp 9: 1 |
4 |
PTDTNT THCS và THPT huyện Cư Jút |
35 |
33 |
30 |
30 |
135 |
35 |
135 |
Bổ sung: lớp 8:2 |
5 |
PTDTNT THCS và THPT huyện Krông Nô |
34 |
35 |
28 |
29 |
135 |
35 |
135 |
Bổ sung: lớp 7: 1; lớp 9: 2 |
6 |
PTDTNT THCS và THPT huyện Đắk Glong |
35 |
34 |
29 |
27 |
135 |
35 |
135 |
Bổ sung: lớp 8: 1; lớp 9: 1 |
7 |
PTDTNT THCS và THPT huyện Tuy Đức |
36 |
32 |
30 |
29 |
136 |
35 |
136 |
Bổ sung: lớp 8: 3 |
Tổng cộng |
241 |
236 |
199 |
199 |
947 |
245 |
947 |
|
II. DTNT (BẬC TRUNG HỌC PHỔ THÔNG)
STT |
Đơn vị |
Số học sinh năm học 2023-2024 |
Dự kiến giao chỉ tiêu tuyển năm học 2024-2025 |
Ghi chú (Tuyển sinh bổ sung lớp 11, 12 để đủ chỉ tiêu giao ban đầu) |
||||
Lớp 10 |
Lớp 11 |
Lớp 12 |
Tổng số |
Lớp 10 |
Hưởng HB |
|||
1 |
THPT DTNT N’Trang Lơng |
170 |
163 |
143 |
525 |
175 |
525 |
Bổ sung: lớp 11: 5; lớp 12: 12 |
2 |
PTDTNT THCS và THPT huyện Đắk R’Lấp |
35 |
31 |
27 |
105 |
35 |
105 |
Bổ sung: lớp 12: 4 |
3 |
PTDTNT THCS và THPT huyện Krông Nô |
33 |
32 |
25 |
105 |
35 |
105 |
Bổ sung: lớp 11: 2; lớp 12: 3, |
4 |
PTDTNT THCS và THPT huyện Đắk Glong |
34 |
34 |
27 |
105 |
35 |
105 |
Bổ sung: lớp 11: 1; lớp 12: 1 |
5 |
PTDTNT THCS và THPT huyện Đắk Song |
33 |
32 |
25 |
105 |
35 |
105 |
Bổ sung: lớp 11: 2; lớp 12: 3 |
6 |
PTDTNT THCS và THPT huyện Đắk Mil |
35 |
33 |
30 |
105 |
35 |
105 |
Bổ sung: lớp 12: 2 |
7 |
PTDTNT THCS và THPT huyện Cư Jút |
32 |
35 |
29 |
105 |
35 |
105 |
Bổ sung: lớp 11: 3 |
8 |
PTDTNT THCS và THPT huyện Tuy Đức |
34 |
29 |
25 |
105 |
35 |
105 |
Bổ sung: lớp 11: 1; lớp 12: 6 |
Tổng cộng |
406 |
389 |
331 |
1.260 |
420 |
1.260 |
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây