Quyết định 480/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của ngành Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Tĩnh
Quyết định 480/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của ngành Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu: | 480/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh | Người ký: | Nguyễn Hồng Lĩnh |
Ngày ban hành: | 15/02/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 480/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh |
Người ký: | Nguyễn Hồng Lĩnh |
Ngày ban hành: | 15/02/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 480/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 15 tháng 02 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 19/11/2018;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; Số 37/2019/NĐ- CP ngày 07/5/2019 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch; Số 148/2020/NĐ- CP ngày 18/12/2020 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Số 58/2023/NĐ-CP ngày 12/8/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Văn bản số 386/STNMT-VP ngày 24/01/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục và Quy trình thực hiện 03 thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của ngành Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
GIỮA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA NGÀNH TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 480/QĐ-UBND ngày 15/02/2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hà Tĩnh)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1 |
Thẩm định, phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp huyện |
Đất đai |
UBND tỉnh, UBND cấp huyện. Hội đồng thẩm định Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất |
2 |
Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện |
Đất đai |
UBND tỉnh, UBND cấp huyện. Hội đồng thẩm định Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất |
3 |
Thẩm định, phê duyệt kế hoạch sử dụng đất cấp huyện |
Đất đai |
UBND tỉnh, UBND cấp huyện. Hội đồng thẩm định Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất |
QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
1. Thẩm định, phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
1.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: UBND cấp huyện có trách nhiệm thuê đơn vị tư vấn có đủ điều kiện theo quy định của Luật Đất đai hiện hành và các quy định pháp liên quan để thực hiện việc lập Quy hoạch sử dụng đất; chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn, UBND cấp xã phối hợp với đơn vị tư vấn trong việc lập quy hoạch sử dụng đất. UBND cấp huyện gửi Sở Tài nguyên và Môi trường Dự thảo hồ sơ quy hoạch sử dụng đất để tổ chức thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt. Hồ sơ được nộp dưới dạng dữ liệu số (file số kèm theo file dạng .pdf).
- Bước 2:
+ Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi hồ sơ quy hoạch sử dụng đất đến các thành viên của Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện (sau đây gọi tắt là Hội đồng thẩm định) để lấy ý kiến. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan gửi hồ sơ.
+ Trường hợp cần thiết, trong thời hạn không quá 5 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Hội đồng thẩm định tổ chức kiểm tra, khảo sát thực địa các khu vực dự kiến chuyển mục đích sử dụng đất, đặc biệt là khu vực chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên.
+ Trong thời hạn không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các thành viên Hội đồng thẩm định có trách nhiệm gửi ý kiến góp ý bằng văn bản đến Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Trong thời hạn không quá 10 ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn lấy ý kiến góp ý, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức họp Hội đồng thẩm định để thẩm định quy hoạch sử dụng đất cấp huyện. Tổ giúp việc của Hội đồng thẩm định (hoặc phòng chuyên môn thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, nếu không thành lập Tổ giúp việc) có trách nhiệm tổng hợp ý kiến của các thành viên hội đồng thẩm định để báo cáo tại cuộc họp thẩm định. Tại cuộc họp thẩm định, các ý kiến góp ý của các thành viên đã gửi trước đó và các ý kiến bổ sung tại cuộc họp (nếu có) phải được Hội đồng xem xét và Chủ tịch Hội đồng quyết định việc có đưa vào Thông báo thẩm định, yêu cầu địa phương bổ sung, chỉnh sửa hay không; các ý kiến còn khác nhau giữa các thành viên Hội đồng cũng phải được Chủ tịch Hội đồng xem xét, thống nhất lựa chọn để đưa vào Thông báo thẩm định. Thông báo thẩm định quy hoạch sử dụng đất được gửi đến UBND dân cấp huyện để làm cơ sở hoàn thiện hồ sơ trước khi trình HĐND cấp huyện thông qua và gửi Sở Tài Nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Bước 3: Tổng hợp, tiếp thu, giải trình góp ý và hoàn thiện phương án quy hoạch sử dụng đất, xin lại ý kiến của Hội đồng thẩm định:
+ UBND cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo đơn vị tư vấn, các phòng, ban chuyên môn và địa phương có liên quan tiếp thu, chỉnh sửa, bổ sung hoàn thiện quy hoạch sử dụng đất theo nội dung Thông báo thẩm định; đối với các nội dung không tiếp thu chỉnh sửa hoặc chỉnh sửa 01 phần thì phải có căn cứ và giải trình làm rõ. Sau khi hoàn thiện hồ sơ chỉnh sửa, giải trình, UBND cấp huyện trình lại Sở Tài nguyên và Môi trường và Hội đồng thẩm định (kèm bảng tổng hợp tiếp thu, giải trình theo ý kiến tại Thông báo thẩm định), để soát xét cho ý kiến trước khi trình Hội đồng nhân dân cấp huyện thông qua.
+ Trong thời hạn không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo các nội dung chỉnh sửa, giải trình của UBND cấp huyện, Hội đồng thẩm định có trách nhiệm gửi xin ý kiến của thành viên Hội đồng có liên quan (nếu cần); theo đó, Chủ tịch Hội đồng thẩm định xem xét, quyết định và có ý kiến phản hồi bằng Văn bản của Hội đồng thẩm định về các nội dung chỉnh sửa, giải trình cho UBND cấp huyện (trường hợp không thống nhất với nội dung giải trình của UBND cấp huyện thì phải nêu rõ lý do để UBND cấp huyện có căn cứ chỉnh sửa, bổ sung).
- Bước 4: Hoàn thiện quy hoạch sử dụng đất cấp huyện theo ý kiến của Hội đồng thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt
+ UBND cấp huyện có trách nhiệm hoàn chỉnh hồ sơ quy hoạch sử dụng đất theo ý kiến của Hội đồng thẩm định, trình Hội đồng nhân dân cấp huyện thông qua trước khi gửi hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường để trình UBND tỉnh phê duyệt.
+ Trong thời hạn không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn không quá 05 ngày, cơ quan nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan gửi hồ sơ.
1.2. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua Hệ thống hồ sơ công việc (https://hscv.hatinh.gov.vn/) hoặc gửi qua dịch vụ Bưu chính công ích.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Biểu quy hoạch sử dụng đất cấp huyện theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Tờ trình, báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch sử dụng đất cấp huyện (kèm theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện về việc thông qua quy hoạch sử dụng đất) theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04 và Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và các bản đồ chuyên đề theo mẫu quy định tại Phụ lục số 08 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- USB lưu cơ sở dữ liệu về quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
1.4. Số lượng hồ sơ:
- Hồ sơ trình thẩm định: 01 bộ.
- Hồ sơ trình phê duyệt: 04 bộ.
1.5. Thời hạn giải quyết: Không quá 45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không bao gồm thời gian UBND cấp huyện giải trình và trình HĐND cấp huyện thông qua).
1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện.
1.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường; Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Các Sở, ban, ngành có liên quan của tỉnh.
1.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp huyện (kèm theo bản đồ quy hoạch sử dụng đất).
1.9. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thực hiện theo Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
1.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai 2013;
- Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 19/11/2018;
- Nghị định số 37/2019/NĐ- CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12/8/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
- Thông tư số 01/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
2. Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
2.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: UBND cấp huyện có trách nhiệm thuê đơn vị tư vấn có đủ điều kiện theo quy định của Luật Đất đai hiện hành để thực hiện việc lập điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất; chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn, UBND cấp xã liên quan phối hợp với đơn vị tư vấn trong việc lập điều chỉnh quy hoạch, sử dụng đất. Sau khi hoàn thành hồ sơ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, UBND cấp huyện gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để soát xét trình Hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định. Hồ sơ được nộp dưới dạng dữ liệu số (file số kèm theo file dạng .pdf).
- Bước 2:
+ Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi hồ sơ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến các thành viên của Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện (sau đây gọi tắt là Hội đồng thẩm định) để lấy ý kiến. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan gửi hồ sơ.
+ Trường hợp cần thiết, trong thời hạn không quá 5 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Hội đồng thẩm định tổ chức kiểm tra, khảo sát thực địa các khu vực dự kiến chuyển mục đích sử dụng đất, đặc biệt là khu vực chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên.
+ Trong thời hạn không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các thành viên Hội đồng thẩm định có trách nhiệm gửi ý kiến góp ý bằng văn bản đến Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Trong thời hạn không quá 10 ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn lấy ý kiến góp ý, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức họp Hội đồng thẩm định để thẩm định điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện. Tổ giúp việc của Hội đồng thẩm định (hoặc phòng chuyên môn thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, nếu không thành lập tổ giúp việc) có trách nhiệm tổng hợp ý kiến của các thành viên Hội đồng để báo cáo tại cuộc họp thẩm định. Tại cuộc họp thẩm định, các ý kiến góp ý của các thành viên đã gửi trước đó và các ý kiến bổ sung tại cuộc họp (nếu có) phải được Hội đồng thẩm định xem xét và Chủ tịch Hội đồng xem xét quyết định nội dung đưa vào Thông báo thẩm định, yêu cầu địa phương bổ sung, chỉnh sửa (nếu có); các ý kiến khác nhau giữa các thành viên hội đồng cũng phải được Chủ tịch Hội đồng xem xét, lựa chọn quyết định đưa vào Thông báo thẩm định. Thông báo thẩm định quy hoạch sử dụng đất được gửi đến UBND cấp huyện để làm cơ sở hoàn thiện hồ sơ trước khi trình HDND cấp huyện thông qua và Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Bước 3: Tổng hợp, tiếp thu, giải trình góp ý và hoàn thiện phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, xin lại ý kiến của Hội đồng thẩm định:
+ UBND cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo đơn vị tư vấn, các phòng, ban chuyên môn và UBND cấp xã có liên quan tiếp thu, chỉnh sửa, bổ sung hoàn thiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất theo Thông báo thẩm định; đối với các nội dung không tiếp thu chỉnh sửa hoặc chỉnh sửa 1 phần phải có giải trình làm rõ lý do. Sau khi hoàn thiện hồ sơ sau chỉnh sửa, UBND cấp huyện trình lại Sở Tài nguyên và Môi trường, Hội đồng thẩm định (kèm bảng tổng hợp tiếp thu, giải trình theo ý kiến tại Thông báo thẩm định) để soát xét cho ý kiến trước khi trình Hội đồng nhân dân cấp huyện thông qua.
+ Trong thời hạn không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo các nội dung chỉnh sửa, giải trình của UBND cấp huyện, Hội đồng thẩm định có trách nhiệm gửi xin ý kiến của thành viên hội đồng có liên quan (nếu cần); trên cơ sở đó, Chủ tịch Hội đồng xem xét, quyết định và có ý kiến phản hồi bằng Văn bản của Hội đồng thẩm định về các nội dung chỉnh sửa, giải trình cho UBND cấp huyện (trường hợp không thống nhất với nội dung giải trình nào của UBND cấp huyện thì phải nêu rõ lý do để UBND cấp huyện chỉnh sửa, bổ sung).
- Bước 4: Hoàn thiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện theo ý kiến của Hội đồng thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt
+ UBND cấp huyện có trách nhiệm hoàn chỉnh hồ sơ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất theo ý kiến của Hội đồng thẩm định, trình Hội đồng nhân dân cấp huyện thông qua trước khi gửi hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường để trình UBND tỉnh phê duyệt.
+ Trong thời hạn không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn không quá 05 ngày, cơ quan nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan gửi hồ sơ.
2.2. Cách thức thực hiện: Theo quy định tại Thông tư số 01/TT- BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
2.3. Thành phần hồ sơ:
- Biểu điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Tờ trình, báo cáo thuyết minh tổng hợp điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện (kèm theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện về việc thông qua quy hoạch sử dụng đất) theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04 và Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và các bản đồ chuyên đề theo mẫu quy định tại Phụ lục số 08 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- USB lưu cơ sở dữ liệu về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
2.4. Số lượng hồ sơ:
- Hồ sơ trình thẩm định: 01 bộ.
- Hồ sơ trình phê duyệt: 04 bộ.
2.5. Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không bao gồm thời gian UBND cấp huyện giải trình và trình HĐND cấp huyện thông qua).
2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện.
2.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường; Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: các Sở, ban, ngành có liên quan của tỉnh.
2.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện (kèm theo bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất).
2.9. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thực hiện theo Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
2.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai 2013;
- Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 19/11/2018;
- Nghị định số 37/2019/NĐ- CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12/8/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
- Thông tư số 01/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
3. Thẩm định, phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện
3.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Quý III hàng năm, UBND cấp huyện gửi hồ sơ kế hoạch sử dụng đất hàng năm của năm sau đến Sở Tài nguyên và Môi trường để tổ chức thẩm định.
- Bước 2: Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi hồ sơ kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện đến các thành viên của Hội đồng thẩm định để lấy ý kiến. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho UBND cấp huyện.
- Bước 3: Lấy ý kiến về kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện
+ Trong thời hạn không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các thành viên Hội đồng thẩm định có trách nhiệm gửi ý kiến thẩm định bằng văn bản đến Sở Tài nguyên và Môi trường;
+ Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày kết thúc thời gian lấy ý kiến, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức họp Hội đồng thẩm định (nếu cần thiết). Tổ giúp việc của Hội đồng thẩm định (hoặc phòng chuyên môn thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, nếu không thành lập Tổ giúp việc) có trách nhiệm tổng hợp ý kiến của các thành viên hội đồng để báo cáo tại cuộc họp thẩm định. Tại cuộc họp thẩm định, các ý kiến góp ý của các thành viên đã gửi trước đó và các ý kiến bổ sung tại cuộc họp (nếu có) phải được Hội đồng xem xét và Chủ tịch Hội đồng thống nhất quyết định nội dung đưa vào Thông báo thẩm định, yêu cầu địa phương bổ sung, chỉnh sửa (nếu có); các ý kiến khác nhau giữa các thành viên hội đồng cũng phải được Chủ tịch Hội đồng xem xét thống nhất nội dung để đưa vào Thông báo thẩm định.
- Bước 4: Tổng hợp, tiếp thu, giải trình góp ý và hoàn thiện kế hoạch sử dụng đất trình Hội đồng thẩm định
+ UBND cấp huyện có trách nhiệm tiếp thu, chỉnh sửa, bổ sung hoàn thiện kế hoạch sử dụng đất theo Thông báo thẩm định; đối với các nội dung không tiếp thu chỉnh sửa hoặc chỉnh sửa 1 phần phải có giải trình làm rõ lý do. Sau khi hoàn thiện hồ sơ sau chỉnh sửa, UBND cấp huyện trình lại hồ sơ gửi Sở Tài nguyên và Môi trường, Hội đồng thẩm định (kèm bảng tổng hợp tiếp thu, giải trình theo ý kiến tại Thông báo thẩm định) để soát xét trước khi trình UBND tỉnh phê duyệt.
+ Trong thời hạn không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo các nội dung chỉnh sửa, giải trình của UBND cấp huyện, Hội đồng thẩm định có trách nhiệm gửi xin ý kiến thành viên hội đồng có liên quan (nếu cần); Theo đó, Chủ tịch Hội đồng xem xét, quyết định và có ý kiến phản hồi bằng Văn bản của Hội đồng thẩm định về các nội dung chỉnh sửa, giải trình cho UBND cấp huyện (trường hợp không thống nhất với nội dung giải trình thì phải nêu rõ lý do để UBND cấp huyện có cơ sở chỉnh sửa, bổ sung).
- Bước 5: Trình HĐND tỉnh thông qua danh mục dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất; Hoàn thiện kế hoạch sử dụng đất cấp huyện theo ý kiến của Hội đồng thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt
+ Trên cơ sở đề xuất của UBND cấp huyện và ý kiến thẩm định của Hội đồng thẩm định; Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổng hợp danh mục dự án cần thu hồi đất quy định tại khoản 3 Điều 62 của Luật Đất đai để báo cáo UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua đồng thời với quyết định mức vốn ngân sách nhà nước cấp cho việc bồi thường, giải phóng mặt bằng tại kỳ họp cuối năm của Hội đồng nhân dân tỉnh.
+ Trong thời gian chờ HĐND tỉnh có Nghị quyết thông qua danh mục dự án thu hồi đất, UBND cấp huyện có trách nhiệm hoàn thiện kế hoạch sử dụng đất theo ý kiến của Hội đồng thẩm định và trình Sở Tài nguyên và Môi trường để dự thảo hồ sơ, trình UBND tỉnh phê duyệt.
+ Trong thời hạn không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; đồng thời danh mục công trình dự án thu hồi đất đã có Nghị quyết của HĐND tỉnh thông qua, Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch sử dụng đất cấp huyện; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn không quá 05 ngày, cơ quan nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan gửi hồ sơ.
3.2. Cách thức thực hiện: Theo quy định tại Thông tư số 01/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
3.2. Thành phần hồ sơ:
- Biểu kế hoạch sử dụng đất cấp huyện theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Tờ trình, báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất cấp huyện theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04 và Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ kế hoạch sử dụng đất cấp huyện và các bản đồ chuyên đề theo mẫu quy định tại Phụ lục số 08 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- USB lưu cơ sở dữ liệu về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
3.4. Số lượng hồ sơ:
- Hồ sơ trình thẩm định: 01 bộ.
- Hồ sơ trình phê duyệt: 05 bộ.
3.5. Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không bao gồm thời gian UBND cấp huyện giải trình và thời gian chờ Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất).
3.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện.
3.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường; Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: các Sở, ban, ngành có liên quan của tỉnh.
3.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện (kèm theo bản đồ kế hoạch sử dụng đất).
3.9. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
3.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thực hiện theo Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
3.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai 2013;
- Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 19/11/2018;
- Nghị định số 37/2019/NĐ- CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12/8/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
- Thông tư số 01/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây