Quyết định 351/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2024
Quyết định 351/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2024
Số hiệu: | 351/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Ninh | Người ký: | Vương Quốc Tuấn |
Ngày ban hành: | 03/04/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 351/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Ninh |
Người ký: | Vương Quốc Tuấn |
Ngày ban hành: | 03/04/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 351/QĐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 03 tháng 4 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật giáo dục nghề nghiệp năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật giáo dục nghề nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 49/2020/NĐ-CP ngày 17/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thi hành án hình sự về tái hòa nhập cộng đồng;
Căn cứ Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng;
Căn cứ Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định về đào tạo trình độ sơ cấp;
Căn cứ Thông tư số 43/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định về đào tạo thường xuyên;
Căn cứ Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng;
Căn cứ Thông tư số 43/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho các đối tượng quy định tại Điều 14 Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
Căn cứ Thông tư số 44/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chính sách đào tạo nghề nghiệp, tạo việc làm cho người chấp hành xong án phạt tù;
Căn cứ Thông tư số 34/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 quy định về đào tạo trình độ sơ cấp. Thông tư số 43/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 quy định về đào tạo thường xuyên;
Căn cứ Quyết định số 430/2014/QĐ-UBND ngày 08/10/2014 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc quy định mức chi phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề 5 tháng đối với người khuyết tật tại các cơ sở dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh và mức hỗ trợ người khuyết tật tham gia học nghề;
Căn cứ Quyết định số 39/2017/QĐ-UBND ngày 20/12/2017 của UBND tỉnh về việc quy định mức chi phí đào tạo và mức hỗ trợ chi phí đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng;
Căn cứ Quyết định số 596/QĐ-UBND ngày 13/12/2023 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2024.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỰC
HIỆN ĐÀO TẠO NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP, ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC
NINH NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 351/QĐ-UBND ngày 03 tháng 4 năm 2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bắc Ninh)
1. Mục đích
Nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cho người học, ứng dụng khoa học kỹ thuật trong sản xuất góp phần tăng năng suất lao động, giải quyết việc làm và tăng thu nhập cho người lao động, từng bước nâng cao mức sống của người lao động.
Nâng cao số lượng và chất lượng nguồn nhân lực nhằm cung cấp nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
2. Yêu cầu
Đào tạo nghề đảm bảo đúng đối tượng, nội dung chương trình đào tạo, chất lượng đào tạo và hiệu quả.
Đào tạo phải gắn với giải quyết việc làm, gắn với quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa phương và nhu cầu của doanh nghiệp.
- Lao động nông thôn, phụ nữ, người khuyết tật, người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp, đất kinh doanh, lao động nữ bị mất việc làm, người chấp hành xong hình phạt tù.
- Thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an.
1. Hỗ trợ đào tạo nghề
1.1. Chỉ tiêu đào tạo nghề: 700 người, trong đó:
a. Đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho lao động nông thôn, phụ nữ, người khuyết tật, người chấp hành xong hình phạt tù: 600 người, trong đó:
05 cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố được giao nhiệm vụ đào tạo nghề: 480 người.
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Phục hồi chức năng cho người khuyết tật: 120 người khuyết tật.
b. Đào tạo nghề trình độ sơ cấp cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an: 100 người.
Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh (trừ các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc bộ, ngành, cơ quan Trung ương).
1.2. Danh mục nghề đào tạo, nội dung chi phí đào tạo, mức chi phí đào tạo và mức hỗ trợ chi phí đào tạo
Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 430/2014/QĐ-UBND ngày 08/10/2014 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc quy định mức chi phí đào tạo trình độ sơ cấp nghề 5 tháng đối với người khuyết tật tại các cơ sở dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh và mức hỗ trợ người khuyết tật tham gia học nghề và Quyết định số 39/2017/QĐ-UBND ngày 20/12/2017 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc quy định mức chi phí đào tạo và mức hỗ trợ chi phí đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng.
1.3. Mức hỗ trợ tiền ăn, đi lại
Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng.
1.4. Đơn vị thực hiện đào tạo nghề
Các Trường Cao đẳng, Trường Trung cấp, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp; Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Phục hồi chức năng cho người khuyết tật, Trung tâm Dạy nghề và hỗ trợ nông dân, doanh nghiệp và các đơn vị được phép đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh.
2. Kiểm tra, giám sát đánh giá thực hiện kế hoạch đào tạo nghề.
1. Tổng kinh phí thực hiện: 1.304.000.000 đồng, trong đó:
Kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho người khuyết tật: 828.000.000 đồng
Kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề cho Thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an; kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện kế hoạch đào tạo nghề: đồng: 476.000.000 đồng.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 476.000.000 đồng.
- Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Phục hồi chức năng cho người khuyết: 828.000.000 đồng.
2. Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách địa phương
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan hướng dẫn các cơ quan, đơn vị đào tạo nghề triển khai thực hiện đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho các lao động được hỗ trợ theo đúng Kế hoạch.
- Hướng dẫn Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Phục hồi chức năng cho người khuyết tật tổ chức triển khai thực hiện đào tạo nghề cho người khuyết tật đúng quy định và quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí theo quy định hiện hành của Nhà nước.
- Quản lý và thanh quyết toán kinh phí thực hiện đào tạo nghề cho Thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, doanh nghiệp và các đơn vị được phép đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh (trừ các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc bộ, ngành, cơ quan Trung ương).
- Kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh.
- Định kỳ 6 tháng, hằng năm tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch về Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và UBND tỉnh theo quy định.
2. Sở Kế hoạch đầu tư, Sở Tài chính
- Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ được giao phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội bố trí nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, đơn vị liên quan hướng dẫn cơ chế quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng; kiểm tra, giám sát việc sử dụng nguồn kinh phí theo đúng pháp luật.
3. Các Sở, ban, ngành khác có liên quan
- Theo chức năng nhiệm vụ phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã và các ngành, cơ quan liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch.
4. Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp nghề nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh được giao nhiệm vụ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 03 tháng cho lao động nông thôn, phụ nữ, người khuyết tật, người chấp hành xong hình phạt tù
- Tổ chức tuyển sinh, đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho người học đảm bảo đúng quy định pháp luật về giáo dục nghề nghiệp.
- Quản lý và chịu trách nhiệm việc sử dụng kinh phí giao nhiệm vụ đào tạo nghề cho các đối tượng được nhà nước hỗ trợ theo quy định hiện hành của Nhà nước.
- Báo cáo, đánh giá kết quả, hiệu quả đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng và việc sử dụng kinh phí hỗ trợ về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội định kỳ 6 tháng, hằng năm.
5. Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh tổ chức đào tạo nghề trình độ sơ cấp cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an (trừ các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc bộ, ngành, cơ quan Trung ương)
- Tổ chức tuyển sinh, đào tạo nghề trình độ sơ cấp cho người học theo đúng quy định về giáo dục nghề nghiệp.
- Quản lý và chịu trách nhiệm việc sử dụng, quyết toán kinh phí thực hiện đào tạo nghề trình độ sơ cấp cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ, nhiệm vụ đúng theo quy định hiện hành của Nhà nước.
- Báo cáo kết quả, hiệu quả thực hiện đào tạo nghề cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội định kỳ 6 tháng, hằng năm.
6. UBND các huyện, thị xã thành phố.
- Căn cứ kế hoạch phê duyệt, chỉ đạo các phòng, ban, đơn vị liên quan, UBND xã, phường, thị trấn thuộc địa bàn, cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập triển khai thực hiện kế hoạch đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng cho lao động tại địa phương đảm bảo đúng đối tượng, đạt hiệu quả và chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch đào tạo nghề trên địa bàn.
- Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện Kế hoạch đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho lao động tại địa phương; định kỳ 6 tháng, hằng năm tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây