Quyết định 551/QĐ-UBND về Kế hoạch áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2015 trong các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2024
Quyết định 551/QĐ-UBND về Kế hoạch áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2015 trong các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2024
Số hiệu: | 551/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long | Người ký: | Nguyễn Thị Quyên Thanh |
Ngày ban hành: | 22/03/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 551/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long |
Người ký: | Nguyễn Thị Quyên Thanh |
Ngày ban hành: | 22/03/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 551/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 22 tháng 3 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 101/QĐ-BKHCN ngày 21/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố mô hình khung hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 cho các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tại địa phương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 144/TTr-SKHCN, ngày 06/02/2024 về việc ban hành Kế hoạch áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2015 trong các cơ quan hành chính nhà nước năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
ÁP DỤNG, DUY TRÌ VÀ CẢI TIẾN HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2015 TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số: 551/QĐ-UBND ngày 22/3/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Vĩnh Long)
Tiếp tục thực hiện ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ nêu tại Công văn số 8869/VPCP-KSTT ngày 04/12/2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về việc triển khai thực hiện hiệu quả Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Kế hoạch áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 trong các cơ quan hành chính nhà nước (HCNN) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2024, cụ thể như sau:
1. Mục đích
Nhằm đảm bảo việc xây dựng, áp dụng, công bố, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh phù hợp với TCVN ISO 9001:2015, Mô hình khung hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 và quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ- TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 (nay là TCVN ISO 9001:2015) vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN.
Góp phần đẩy mạnh quá trình cải cách hành chính với mục tiêu nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của các cơ quan HCNN, hướng đến sự hài lòng của tổ chức, công dân thông qua việc chuẩn hóa, cải tiến các quá trình giải quyết công việc một cách khoa học, công khai, minh bạch, rõ việc, rõ người, rõ phương pháp thực hiện. Ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong hoạt động xây dựng, áp dụng, kiểm tra các cơ quan HCNN trong việc xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng.
2. Yêu cầu
- Đảm bảo việc xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng đối với các hoạt động liên quan đến thực hiện thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân và công việc nội bộ của cơ quan.
- Bảo đảm sự tham gia của lãnh đạo, các đơn vị và cá nhân có liên quan trong quá trình xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng.
- Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật Nhà nước trong quá trình xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng.
- Đảm bảo Hệ thống quản lý chất lượng gắn kết với Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh, Hệ thống Quản lý văn bản và Điều hành của tỉnh.
143 cơ quan HCNN trên địa bàn tỉnh, trong đó: Các sở, ban, ngành, cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh: 28 cơ quan; UBND cấp huyện: 08 cơ quan; UBND cấp xã: 107 cơ quan (chi tiết theo Phụ lục 1 đính kèm).
1. Công tác thông tin, tuyên truyền
- Tiếp tục triển khai quán triệt nội dung Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg; Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày 10/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 101/QĐ-BKHCN ngày 21/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Mô hình khung HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 cho các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN tại địa phương; các văn bản hướng dẫn, tiêu chuẩn quốc gia khác được đưa vào áp dụng trong các cơ quan HCNN.
- Tuyên truyền, phổ biến về lợi ích của việc áp dụng HTQLCL trên các phương tiện thông tin đại chúng.
2. Công tác áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL
- Tổ chức đào tạo, tập huấn về hướng dẫn xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến, đánh giá nội bộ HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 và Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 18091:2020 - Hệ thống quản lý chất lượng – Hướng dẫn áp dụng TCVN ISO 9001 tại chính quyền địa phương cho công chức của các cơ quan HCNN nêu tại Mục II Kế hoạch này bằng phương thức thích hợp.
- Xây dựng HTQLCL: xây dựng hệ thống văn bản, tài liệu và các quy trình xử lý công việc hợp lý để thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao phù hợp Mô hình khung HTQLCL và yêu cầu TCVN ISO 9001:2015.
- Áp dụng HTQLCL: áp dụng trên thực tế hệ thống văn bản, tài liệu và quy trình xử lý công việc khi được người đứng đầu cơ quan phê duyệt; thực hiện đánh giá nội bộ, khắc phục các điểm không phù hợp (nếu có); lãnh đạo tiến hành xem xét, cải tiến HTQLCL nhằm đảm bảo phù hợp yêu cầu theo yêu cầu Mô hình khung, TCVN ISO 9001:2015, quy định pháp luật và thực tiễn hoạt động tại cơ quan; người đứng đầu cơ quan xác nhận hiệu lực HTQLCL.
- Công bố HTQLCL: thực hiện công bố HTQLCL phù hợp tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 (theo mẫu quy định tại Phụ lục I Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg) và thông báo (bằng văn bản hoặc gửi hồ sơ công bố HTQLCL theo Phụ lục I Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg) đến Sở Khoa học và Công nghệ để theo dõi, tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh, Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định; niêm yết tại trụ sở cơ quan và đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan (nếu có).
- Duy trì, cải tiến HTQLCL: Hàng năm các cơ quan phải thực hiện:
+ Cập nhật các thay đổi của văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động xử lý thủ tục hành chính, công việc nội bộ theo chức năng, nhiệm vụ vào HTQLCL để áp dụng trong thời gian chậm nhất là ba tháng kể từ khi văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực thi hành.
+ Thực hiện đánh giá nội bộ và lãnh đạo thực hiện xem xét sự phù hợp của HTQLCL tối thiểu một năm một lần để đảm bảo HTQLCL luôn phù hợp yêu cầu Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015, Mô hình khung HTQLCL, quy định pháp luật và thực tế hoạt động tại cơ quan.
+ Thực hiện công bố lại HTQLCL theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ khi có sự điều chỉnh, mở rộng hoặc thu hẹp phạm vi áp dụng HTQLCL.
+ Báo cáo việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL đúng thời gian theo yêu cầu của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Lồng ghép việc áp dụng HTQLCL với công tác cải cách hành chính thông qua xây dựng và thực hiện kế hoạch cải cách hành chính.
- Ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong việc xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến, đánh giá nội bộ và kiểm tra việc thực hiện Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg tại các cơ quan HCNN.
3. Công tác kiểm tra, giám sát
- Xây dựng, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra việc áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL; tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
- Theo dõi việc xây dựng, áp dụng, duy trì cải tiến, công bố, công bố lại HTQLCL, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
1. Kinh phí hoạt động duy trì, cải tiến HTQLCL của các cơ quan nêu tại Mục II Kế hoạch này: được thực hiện theo quy định tại Khoản 6 Điều 4 Thông tư số 116/2015/TT-BTC ngày 11/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định công tác quản lý tài chính đối với việc tư vấn, xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước. Việc lập dự toán, quản lý, thanh quyết toán thực hiện đúng theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
2. Kinh phí hoạt động đào tạo, bồi dưỡng; kiểm tra việc xây dựng, áp dụng, duy trì cải tiến HTQLCL: từ nguồn kinh phí sự nghiệp không tự chủ của Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng, Sở Khoa học và Công nghệ được giao dự toán đầu năm 2024. Nội dung chi, mức chi đúng theo quy định pháp luật hiện hành.
1. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức hội thảo, đào tạo, tập huấn hướng dẫn các cơ quan HCNN trên địa bàn tỉnh xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL.
- Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch kiểm tra và tổ chức kiểm tra việc thực hiện việc xây dựng, áp dụng, duy trì cải tiến HTQLCL; tổng hợp báo cáo kết quả theo kế hoạch kiểm tra được phê duyệt.
- Chủ trì, phối hợp các đơn vị có liên quan triển khai, hướng dẫn thực hiện Kế hoạch này.
- Xây dựng Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong việc xây dựng, áp dụng HTQLCL để triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh từ năm 2025.
- Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg gửi về UBND tỉnh và Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định.
2. Thủ trưởng các cơ quan hành chính nhà nước
- Tiếp tục quán triệt, tổ chức thực hiện nội dung các văn bản nêu tại Khoản 1 Mục III Kế hoạch này.
- Triển khai thực hiện có hiệu quả kế hoạch áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL tại cơ quan thuộc phạm vi quản lý.
- Phân công công chức, viên chức tham gia các khóa đào tạo, hội thảo, tập huấn bồi dưỡng kiến thức xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL do Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức.
- Báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
3. Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan thông tin đại chúng trên địa bàn: Tuyên truyền phổ biến nội dung, lợi ích của việc áp dụng HTQLCL.
4. Sở Tài chính: Trên cơ sở dự toán kinh phí do các cơ quan áp dụng HTQLCL lập, Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh phân bổ kinh phí cho các cơ quan, đơn vị trên khả năng cân đối ngân sách.
5. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: Gắn kết Hệ thống Quản lý văn bản và Điều hành tỉnh Vĩnh Long và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh với HTQLCL
(Thời gian, tiến độ thực hiện theo Phụ lục 2 đính kèm)./.
DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN ÁP DỤNG, DUY TRÌ VÀ CẢI TIẾN HỆ
THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TCVN ISO 9001:2015
(Kèm theo Kế hoạch áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng
theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2015 trong các cơ quan hành chính nhà nước
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2024 được ban hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-UBND ngày tháng 3 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT |
Tên cơ quan |
Số lượng |
I |
CẤP TỈNH |
28 |
1 |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
2 |
Ban Dân tộc |
|
3 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
4 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
5 |
Sở Xây dựng |
|
6 |
Sở Tư pháp |
|
7 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
8 |
Sở Công Thương |
|
9 |
Sở Tài chính |
|
10 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
11 |
Sở Nội vụ |
|
12 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
13 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
14 |
Sở Giao thông Vận tải |
|
15 |
Sở Y tế |
|
16 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
17 |
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội |
|
18 |
Thanh tra tỉnh |
|
19 |
Ban Quản lý các khu công nghiệp |
|
20 |
Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng |
|
21 |
Chi cục Bảo vệ Môi trường |
|
22 |
Chi cục Phát triển Nông thôn |
|
23 |
Chi cục Thủy lợi |
|
24 |
Chi cục Kiểm lâm & QLCL Nông Lâm Thuỷ sản |
|
25 |
Chi cục Chăn nuôi - Thú y – Thủy sản |
|
26 |
Chi cục Trồng trọt - Bảo vệ thực vật |
|
27 |
Chi cục An toàn thực phẩm |
|
28 |
Chi cục Dân số và Kế hoạch hóa gia đình |
|
II |
CẤP HUYỆN |
08 |
29 |
UBND thành phố Vĩnh Long |
|
30 |
UBND thị xã Bình Minh |
|
31 |
UBND huyện Bình Tân |
|
32 |
UBND huyện Long Hồ |
|
33 |
UBND huyện Mang Thít |
|
34 |
UBND huyện Tam Bình |
|
35 |
UBND huyện Trà Ôn |
|
36 |
UBND huyện Vũng Liêm |
|
III |
CẤP XÃ |
107 |
III.1 |
CẤP XÃ THUỘC TP. VĨNH LONG |
11 |
37 |
UBND Phường 1 |
|
38 |
UBND Phường 2 |
|
39 |
UBND Phường 3 |
|
40 |
UBND Phường 4 |
|
41 |
UBND Phường 5 |
|
42 |
UBND Phường 8 |
|
43 |
UBND Phường 9 |
|
44 |
UBND phường Trường An |
|
45 |
UBND phường Tân Ngãi |
|
46 |
UBND phường Tân Hòa |
|
47 |
UBND phường Tân Hội |
|
III.2 |
CẤP XÃ THUỘC HUYỆN TAM BÌNH |
17 |
48 |
UBND thị trấn Tam Bình |
|
49 |
UBND xã Mỹ Lộc |
|
50 |
UBND xã Tân Phú |
|
51 |
UBND xã Hòa Hiệp |
|
52 |
UBND xã Loan Mỹ |
|
53 |
UBND xã Bình Ninh |
|
54 |
UBND xã Tường Lộc |
|
55 |
UBND xã Ngãi Tứ |
|
56 |
UBND xã Song Phú |
|
57 |
UBND xã Hòa Thạnh |
|
58 |
UBND xã Phú Lộc |
|
59 |
UBND xã Mỹ Thạnh Trung |
|
60 |
UBND xã Phú Thịnh |
|
61 |
UBND xã Hòa Lộc |
|
62 |
UBND xã Long Phú |
|
63 |
UBND xã Tân Lộc |
|
64 |
UBND xã Hậu Lộc |
|
III.3 |
CẤP XÃ THUỘC HUYỆN LONG HỒ |
15 |
65 |
UBND thị trấn Long Hồ |
|
66 |
UBND xã Phú Quới |
|
67 |
UBND xã Thạnh Quới |
|
68 |
UBND xã Phước Hậu |
|
69 |
UBND xã Long Phước |
|
70 |
UBND xã Lộc Hòa |
|
71 |
UBND xã Hòa Phú |
|
72 |
UBND xã Long An |
|
73 |
UBND xã Phú Đức |
|
74 |
UBND xã An Bình |
|
75 |
UBND xã Bình Hòa Phước |
|
76 |
UBND xã Hòa Ninh |
|
77 |
UBND xã Đồng Phú |
|
78 |
UBND xã Tân Hạnh |
|
79 |
UBND xã Thanh Đức |
|
III.4 |
CẤP XÃ THUỘC TX. BÌNH MINH |
08 |
80 |
UBND phường Cái Vồn |
|
81 |
UBND phường Thành Phước |
|
82 |
UBND phường Đông Thuận |
|
83 |
UBND xã Đông Bình |
|
84 |
UBND xã Đông Thành |
|
85 |
UBND xã Đông Thạnh |
|
86 |
UBND xã Mỹ Hòa |
|
87 |
UBND xã Thuận An |
|
III.5 |
CẤP XÃ THUỘC HUYỆN BÌNH TÂN |
10 |
88 |
UBND thị trấn Tân Qưới |
|
89 |
UBND xã Thành Lợi |
|
90 |
UBND xã Tân Hưng |
|
91 |
UBND xã Tân Thành |
|
92 |
UBND xã Nguyễn Văn Thảnh |
|
93 |
UBND xã Mỹ Thuận |
|
94 |
UBND xã Tân Lược |
|
95 |
UBND xã Tân Bình |
|
96 |
UBND xã Thành Trung |
|
97 |
UBND xã Tân An Thạnh |
|
III.6 |
CẤP XÃ THUỘC HUYỆN MANG THÍT |
12 |
98 |
UBND thị trấn Cái Nhum |
|
99 |
UBND xã Tân An Hội |
|
100 |
UBND xã Mỹ Phước |
|
101 |
UBND xã Chánh An |
|
102 |
UBND xã Tân Long Hội |
|
103 |
UBND xã Mỹ An |
|
104 |
UBND xã Hòa Tịnh |
|
105 |
UBND xã Tân Long |
|
106 |
UBND xã Nhơn Phú |
|
107 |
UBND xã Bình Phước |
|
108 |
UBND xã Long Mỹ |
|
109 |
UBND xã An Phước |
|
III.7 |
CẤP XÃ THUỘC HUYỆN VŨNG LIÊM |
20 |
110 |
UBND thị trấn Vũng Liêm |
|
111 |
UBND xã Trung Thành Tây |
|
112 |
UBND xã Trung Thành Đông |
|
113 |
UBND xã Trung Thành |
|
114 |
UBND xã Trung Ngãi |
|
115 |
UBND xã Trung Nghĩa |
|
116 |
UBND xã Trung An |
|
117 |
UBND xã Trung Hiếu |
|
118 |
UBND xã Trung Chánh |
|
119 |
UBND xã Hiếu Phụng |
|
120 |
UBND xã Hiếu Thuận |
|
121 |
UBND xã Hiếu Nhơn |
|
122 |
UBND xã Hiếu Thành |
|
123 |
UBND xã Hiếu Nghĩa |
|
124 |
UBND xã Tân Quới Trung |
|
125 |
UBND xã Quới An |
|
126 |
UBND xã Trung Hiệp |
|
127 |
UBND xã Tân An Luông |
|
128 |
UBND xã Quới Thiện |
|
129 |
UBND xã Thanh Bình |
|
III.8 |
CẤP XÃ THUỘC HUYỆN TRÀ ÔN |
14 |
130 |
UBND thị trấn Trà Ôn |
|
131 |
UBND xã Thiện Mỹ |
|
132 |
UBND xã Lục Sĩ Thành |
|
133 |
UBND xã Thới Hòa |
|
134 |
UBND xã Trà Côn |
|
135 |
UBND xã Nhơn Bình |
|
136 |
UBND xã Xuân Hiệp |
|
137 |
UBND xã Phú Thành |
|
138 |
UBND xã Tích Thiện |
|
139 |
UBND xã Vĩnh Xuân |
|
140 |
UBND xã Tân Mỹ |
|
141 |
UBND xã Thuận Thới |
|
142 |
UBND xã Hựu Thành |
|
143 |
UBND xã Hòa Bình |
|
TỔNG CỘNG |
143 |
(Kèm theo Kế hoạch áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2015 trong các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2024 được ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 3 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT |
Nội dung công việc |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Kết quả |
1 |
Triển khai Kế hoạch |
Sở KH&CN |
Các cơ quan áp dụng HTQLCL |
Tháng 3/2024 |
Văn bản triển khai kế hoạch |
2 |
Tổ chức Hội thảo, tập huấn hướng dẫn áp dụng, duy trì, cải tiến HTQLCL |
Sở KH&CN |
Tổ chức đào tạo HTQLCL, cơ quan áp dụng HTQLCL |
Tháng 3-6/2024 |
Ban hành kế hoạch, tổ chức thực hiện theo kế hoạch |
3 |
Tổ chức đào tạo chuyên gia đánh giá nội bộ HTQLCL |
||||
4 |
Hội thảo, tập huấn nhận thức về Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 18091:2020 - Hệ thống quản lý chất lượng – Hướng dẫn áp dụng TCVN ISO 9001 tại chính quyền địa phương |
||||
5 |
Báo cáo kết quả việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL |
Các cơ quan áp dụng HTQLCL |
Sở KH&CN tiếp nhận báo cáo |
Tháng 8 - 9/2024 |
Báo cáo của 143 cơ quan áp dụng HTQLCL |
6 |
Tổ chức kiểm tra |
Sở KH&CN |
Các cơ quan áp dụng HTQLCL |
Tháng 9-10/2024 |
Báo cáo kết quả kiểm tra năm 2024 |
7 |
Tổng hợp báo cáo kết quả việc thực hiện việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL |
Sở KH&CN |
Các cơ quan áp dụng HTQLCL |
Tháng 11/2024 |
Báo cáo kết quả thực hiện năm 2024. |
8 |
Tuyên truyền, phổ biến nội dung, lợi ích áp dụng HTQLCL |
Sở Thông tin và Truyền thông; Các cơ quan thông tin đại chúng |
Sở KH&CN |
Thường xuyên |
|
9 |
Tham mưu phân bổ kinh phí |
Sở Tài chính |
Các cơ quan áp dụng HTQLCL |
Khi các cơ quan áp dụng HTQLCL đề nghị và khả năng cân đối theo dự toán đầu năm |
|
10 |
Gắn kết Hệ thống Quản lý văn bản và Điều hành tỉnh Vĩnh Long và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh với HTQLCL. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan áp dụng HTQLCL |
Thường xuyên và liên tục |
- |
11 |
Xây dựng Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong việc xây dựng, áp dụng HTQLCL để triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh từ năm 2025 |
Sở KH&CN |
Các cơ quan liên quan |
Tháng 6 – 12/2024 |
Quyết định ban hành Kế hoạch |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây