Công văn 804/BTTTT-VP năm 2024 trả lời kiến nghị của cử tri tỉnh Bến Tre gửi tới trước Kỳ họp thứ 6, Quốc hội khóa XV do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Công văn 804/BTTTT-VP năm 2024 trả lời kiến nghị của cử tri tỉnh Bến Tre gửi tới trước Kỳ họp thứ 6, Quốc hội khóa XV do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Số hiệu: | 804/BTTTT-VP | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông | Người ký: | Nguyễn Mạnh Hùng |
Ngày ban hành: | 11/03/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 804/BTTTT-VP |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Người ký: | Nguyễn Mạnh Hùng |
Ngày ban hành: | 11/03/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ THÔNG TIN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 804/BTTTT-VP |
Hà Nội, ngày 11 tháng 3 năm 2024 |
Kính gửi: Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Bến Tre
Bộ Thông tin và Truyền thông nhận được kiến nghị của cử tri tỉnh Bến Tre do Ban Dân nguyện chuyển đến theo công văn số 1611/BDN ngày 23/11/2023, nội dung kiến nghị như sau:
Năm 2023, tỉnh Bến Tre được Trung ương phân bổ 2,369 tỷ đồng để triển khai thực hiện Tiểu Dự án 1 - Dự án 6 (Giảm nghèo về thông tin) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025. Tuy nhiên trong quá trình triển khai thực hiện, tỉnh còn gặp khó khăn, vướng mắc, cụ thể như sau: Đối chiếu phạm vi, đối tượng thực hiện theo nội dung hướng dẫn tại Điều 7 (Tăng cường cơ sở vật chất cho hoạt động của đài truyền thanh xã) Thông tư số 06/2022/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện Dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 với đối tượng thực hiện Tiểu Dự án 1 - Dự án 6 theo Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 thì chưa thống nhất. Đối tượng thực hiện theo Quyết định số 90/QĐ-TTg bao gồm xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo, trong khi đó phạm vi thực hiện theo Điều 7 Thông tư số 06/2022/TT-BTTTT không có xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo, mà chỉ áp dụng trong phạm vi là các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (xã khu vực III) theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ). Hiện nay, trên địa bàn tỉnh Bến Tre có 20 xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo, 01 xã đảo và 01 xã vừa là xã bãi ngang vừa là xã đảo (tổng cộng 22 xã). Nếu áp dụng phạm vi, đối tượng thực hiện theo Điều 7 của Thông tư số 06/2022/TT-BTTTT thì chỉ có 02 xã đảo của Tỉnh được thụ hưởng, còn các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển của tỉnh Bến Tre sẽ không được thụ hưởng chính sách này. Từ đó, địa phương không thể giải ngân hết nguồn vốn được Trung ương phân bổ, trong khi các xã vùng bãi ngang, ven biển của tỉnh Bến Tre hiện nay gặp nhiều khó khăn nên rất cần sự hỗ trợ để giảm nghèo về thông tin, đặc biệt là việc đầu tư, nâng cấp hệ thống đài truyền thanh xã ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông nhưng lại không được thụ hưởng. Từ thực tế trên, kiến nghị Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét điều chỉnh phạm vi áp dụng tại Điều 7 của Thông tư số 06/2022/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông thống nhất với đối tượng áp dụng theo Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 để địa phương áp dụng thực hiện đúng quy định (phạm vi, đối tượng thực hiện có bao gồm xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo).
Sau khi nghiên cứu, Bộ Thông tin và Truyền thông (TTTT) có ý kiến trả lời như sau:
Bộ TTTT ghi nhận ý kiến phản ánh của Đại biểu Quốc hội và cử tri.
Bộ TTTT đã hướng dẫn tại Điều 7 Thông tư số 06/2022/TT-BTTTT nội dung thực hiện “Tăng cường cơ sở vật chất cho hoạt động của đài truyền thanh xã” đối với các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã đảo, huyện đảo (đúng mục tiêu, nội dung thực hiện của Tiểu dự án Giảm nghèo về thông tin theo Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022).
Sau khi ban hành Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 15/3/2022 phê duyệt danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025. Do các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo không có trong nội dung thực hiện nhiệm vụ “Tăng cường cơ sở vật chất cho hoạt động của đài truyền thanh xã” thuộc Tiểu dự án nên Bộ TTTT chưa có cơ sở bổ sung hướng dẫn phạm vi thực hiện như đề xuất của địa phương.
Để “Tăng cường cơ sở vật chất cho hoạt động của đài truyền thanh xã ”, bên cạnh việc hướng dẫn thực hiện Tiểu dự án Giảm nghèo về thông tin trong Chương trình mục tiêu quốc gia (MTQG) giảm nghèo bền vững (tại các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã đảo, huyện đảo), Bộ TTTT cũng đã hướng dẫn thực hiện đối với các xã còn lại thông qua Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 tại Thông tư số 05/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022 quy định, hướng dẫn thực hiện Nội dung 09 thuộc thành phần số 02 và Nội dung 02 thuộc thành phần số 08 của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, đảm bảo không trùng lặp về nhiệm vụ, địa bàn và nguồn kinh phí.
Vì vậy, hiện nay nếu địa phương phát sinh nhu cầu sửa chữa, nâng cấp hoặc mở rộng đài truyền thanh xã, đề nghị địa phương bố trí từ nguồn kinh phí Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới hoặc từ nguồn ngân sách địa phương để thực hiện.
Trên đây là nội dung trả lời của Bộ Thông tin và Truyền thông đối với kiến nghị của cử tri tỉnh Bến Tre, trân trọng gửi tới Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Bến Tre để trả lời cử tri./.
|
BỘ TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây