Kế hoạch 21/KH-UBND năm 2024 về Tổ chức thực hiện Phong trào “Cả nước thi đua xây dựng xã hội học tập, đẩy mạnh học tập suốt đời giai đoạn 2023-2030” do tỉnh Trà Vinh ban hành
Kế hoạch 21/KH-UBND năm 2024 về Tổ chức thực hiện Phong trào “Cả nước thi đua xây dựng xã hội học tập, đẩy mạnh học tập suốt đời giai đoạn 2023-2030” do tỉnh Trà Vinh ban hành
Số hiệu: | 21/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh | Người ký: | Lê Văn Hẳn |
Ngày ban hành: | 18/03/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 21/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh |
Người ký: | Lê Văn Hẳn |
Ngày ban hành: | 18/03/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/KH-UBND |
Trà Vinh, ngày 18 tháng 3 năm 2024 |
Thực hiện Quyết định số 1315/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính Phủ về việc ban hành Kế hoạch triển khai Phong trào “Cả nước thi đua xây dựng xã hội học tập, đẩy mạnh học tập suốt đời giai đoạn 2023 - 2030”.
Nhằm tiếp tục nâng cao nhận thức của toàn xã hội, từ các cơ quan, đơn vị, địa phương, doanh nghiệp đến mọi người dân trên địa bàn tỉnh về sự cần thiết, vai trò, tác động, ích lợi của học tập suốt đời và những điều kiện xây dựng xã hội học tập, tạo cơ hội thuận lợi nhất cho người dân được tiếp cận bình đẳng với hệ thống giáo dục mở, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch tổ chức thực hiện Phong trào “Cả nước thi đua xây dựng xã hội học tập , đẩy mạnh học tập suốt đời giai đoạn 2023 - 2030” (sau đây viết tắt là Phong trào thi đua).
1. Mục đích
a) Phát huy sức mạnh của cả hệ thống chính trị trong việc tuyên truyền, nâng cao nhận thức của người dân về vai trò, ý nghĩa và sự cần thiết của khuyến học, khuyến tài, học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập , để từ đó, các cơ quan, đơn vị, địa phương, doanh nghiệp và mọi người dân chủ động, tích cực tham gia bằng những hành động và việc làm cụ thể, góp phần thực hiện thành công chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập, đáp ứng yêu cầu phát triển của tỉnh, của đất nước.
b) Nâng cao vai trò, trách nhiệm của các cấp, các ngành, các cơ quan, đơn vị, địa phương, đặc biệt vai trò của người đứng đầu cấp ủy, chính quyền, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội trong việc chỉ đạo, triển khai Phong trào thi đua. Huy động sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị và Nhân dân tích cực tham gia công tác khuyến học, khuyến tài, thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp xây dựng xã hội học tập, học tập suốt đời.
c) Nội dung và hình thức thi đua thiết thực, hiệu quả nhằm bảo đảm công bằng xã hội về cơ hội học tập và bình đẳng xã hội về điều kiện học tập, bảo đảm mọi công dân đều được tiếp cận hệ thống giáo dục mở.
2. Yêu cầu
a) Phong trào thi đua phải được triển khai sâu rộng từ tỉnh đến cơ sở ấp, khóm, tổ nhân dân tự quản, tạo nên cuộc vận động người người học tập, nhà nhà học tập, ngành ngành học tập, cả tỉnh học tập; lồng ghép vào thực hiện nhiệm vụ chính trị các cấp, các ngành, các đơn vị, địa phương, góp phần nâng cao trình độ chuyên môn và chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, đất nước và hội nhập quốc tế.
b) Các nội dung, hình thức thực hiện phong trào thi đua phải đảm bảo tính thiết thực, hiệu quả, đúng mục đích, linh hoạt, sáng tạo phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cộng đồng; gắn kết với cuộc vận động phong trào thi đua “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”.
c) Thường xuyên kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc thực hiện Phong trào thi đua; định kỳ sơ kết, tổng kết, kịp thời biểu dương, khen thưởng và nhân rộng trong toàn tỉnh các mô hình, điển hình tiên tiến, cách làm sáng tạo trong xây dựng xã hội học tập.
II. NỘI DUNG PHONG TRÀO THI ĐUA
Để phong trào thi đua đạt hiệu quả , người dân trong tỉnh được đảm bảo công bằng xã hội về cơ hội học tập , bình đẳng về điều kiện học tập và tiếp cận hệ thống giáo dục mở, đa dạng, linh hoạt, liên thông, hiện đại; hình thành thói quen tự học trong cán bộ, công chức, viên chức và người dân; nâng cao ý chí phấn đấu trong học tập, xây dựng và phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, của đất nước và hội nhập quốc tế. Các sở, ban, ngành tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố, doanh nghiệp (sau đây viết tắt là cơ quan, đơn vị, địa phương) và người dân trong tỉnh cần quan tâm thực hiện tốt các nội dung:
1. Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và hiệu quả của công tác khuyến học, khuyến tài, học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập và mô hình học tập trong điều kiện nền kinh tế số, xã hội số; thi đua học tập suốt đời; phát huy sáng kiến, sáng tạo, giải pháp, khuyến khích và phát triển văn hóa học tập trong cộng đồng.
2. Rà soát, theo thẩm quyền xây dựng (hoặc đề xuất) hoàn thiện các cơ chế, chính sách hỗ trợ tạo điều kiện thuận lợi, cơ hội học tập cho mọi người dân trên địa bàn. Đẩy mạnh hoạt động của các thiết chế giáo dục chính quy và không chính quy, thiết chế văn hóa, các trung tâm học tập cộng đồng, tạo cơ hội và điều kiện thuận lợi cho các đối tượng học tập suốt đời.
3. Triển khai toàn diện, đồng bộ các giải pháp và tập trung nguồn lực, huy động sự tham gia, phối hợp của các tổ chức, cá nhân trong việc thúc đẩy xây dựng xã hội học tập và học tập suốt đời, hoàn thành các mục tiêu đã đề ra.
4. Thi đua nâng cao năng lực sử dụng các công nghệ học tập hiện đại, chuyển đổi số trong các hoạt động học tập suốt đời; nâng cao năng lực số và năng lực sử dụng ngoại ngữ cho người dân, thực hiện học tập mọi lúc, mọi nơi bằng nhiều phương pháp để phục vụ cho công việc đạt hiệu quả.
5. Thi đua đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng, đơn vị, địa phương và xây dựng mô hình công dân học tập; xây dựng văn hóa học tập.
6. Thi đua tiếp cận kịp thời các xu thế và kinh nghiệm của các tỉnh, thành là trung tâm kinh tế, văn hóa của cả nước và quốc tế trong lĩnh vực giáo dục, học tập suốt đời, học tập trực tuyến trong hệ thống giáo dục mở, học tập từ xa...
III. TIÊU CHÍ THI ĐUA VÀ HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG
1. Tiêu chí thi đua
a) Đối với các sở, ban, ngành tỉnh
- Kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn thiện (hoặc đề xuất cấp thẩm quyền hoàn thiện) cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến học, khuyến tài thúc đẩy xây dựng xã hội học tập , học tập suốt đời trong các lĩnh vực đời sống xã hội và những điều kiện bảo đảm để đáp ứng nhu cầu học tập của công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị.
- Tổ chức Phong trào thi đua thiết thực, hiệu quả với nội dung, hình thức p hong p hú, đa dạng để tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị về học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập trong nền kinh tế số, xã hội số, chính phủ số, chính quyền số; củng cố và hình thành thói quen chủ động, tự giác học tập, cập nhật kiến thức trên môi trường công nghệ với phương châm tự học hoàn thiện bản thân.
- Có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cho mọi đối tượng thuộc quyền quản lý; cung ứng các dịch vụ học tập cho mọi tầng lớp Nhân dân, các chương trình và tài liệu học tập theo chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
b) Đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội và các hội
- Tích cực tuyên truyền, vận động hội viên, đoàn viên và người dân tiên phong thực hiện Phong trào thi đua, tạo sự đồng thuận, lan tỏa trong xã hội về xây dựng xã hội học tập, học tập suốt đời.
- Triển khai có hiệu quả các giải pháp huy động đoàn viên, hội viên tham gia công tác khuyến học, khuyến tài; tham gia chuyển giao công nghệ, học tập ngoại ngữ, hỗ trợ hoạt động khởi nghiệp, phổ biến kiến thức cho người dân.
c) Đối với các huyện, thị xã, thành phố
- Thực hiện đầy đủ các chính sách thúc đẩy khuyến học, khuyến tài, học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập do Trung ương và tỉnh ban hành. Thực hiện tốt công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức cho cộng đồng về học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập.
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả công tác xây dựng xã hội học tập; đề ra các nội dung, giải pháp sáng tạo, đặc thù, thiết thực, phù hợp với tình hình và điều kiện của địa phương; có nhiều sáng kiến, giải pháp hiệu quả trong triển khai thực hiện Phong trào thi đua.
- Được công nhận “Cộng đồng học tập” cấp huyện theo tiêu chí do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
d) Đối với cấp xã
- Thực hiện đầy đủ các chính sách thúc đẩy học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập do tỉnh và cấp huyện ban hành. Thực hiện tốt công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức cho cộng đồng về học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập .
- Có nhiều sáng kiến, giải pháp hiệu quả trong triển khai thực hiện Phong trào thi đua.
- Được công nhận “Cộng đồng học tập” cấp xã theo tiêu chí do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
đ) Đối với hộ gia đình, dòng họ
- Đạt danh hiệu “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập” theo tiêu chí do Bộ Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Hội Khuyến học Việt Nam ban hành.
- Có nhiều đóng góp về công sức, trí tuệ, vật chất xây dựng ấp, khóm, tổ nhân dân tự quản trở thành “Cộng đồng học tập” trên địa bàn hành chính cấp xã.
e) Đối với các doanh nghiệp (tổ chức kinh tế, công ty nhà nước hoặc doanh nghiệp, hợp tác xã)
- Có những đóng góp cụ thể, thiết thực trong công tác xây dựng xã hội học tập và được cấp có thẩm quyền ghi nhận.
- Ban hành quy định cụ thể về việc học tập, bồi dưỡng thường xuyên cho công chức, viên chức và người lao động trong doanh nghiệp. Có chế độ, chính sách hỗ trợ, tạo điều kiện cho cán bộ, công chức, kỹ sư, nhân viên và công nhân kỹ thuật học tập nâng cao trình độ.
- Các tổ chức trong doanh nghiệp được công nhận “Đơn vị học tập” theo tiêu chí do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
f) Đối với cá nhân
- Được công nhận danh hiệu “Công dân học tập” theo tiêu chí do Bộ Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Hội Khuyến học Việt Nam ban hành.
- Có nhiều đóng góp về công sức, trí tuệ, vật chất xây dựng xã hội học tập ở cơ quan, đơn vị, địa phương.
g) Đối tượng khác
Các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài, các tổ chức, doanh nhân, trí thức, nhà khoa học, các gia đình, cá nhân trong và ngoài tỉnh, người Việt Nam định cư ở nước ngoài... có nhiều đóng góp về công sức, trí tuệ, vật chất xây dựng xã hội học tập ở địa phương.
2. Hình thức và tiêu chuẩn khen thưởng
a) Khen thưởng hằng năm: Căn cứ kết quả thực hiện Phong trào thi đua, các cơ quan, đơn vị, địa phương biểu dương, khen thưởng kịp thời theo thẩm quyền cho các tập thể, hộ gia đình, cá nhân có thành tích xuất sắc, tiêu biểu bằng hình thức phù hợp và theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng.
b) Khen thưởng trong đợt sơ kết giai đoạn 2023 - 2025 và tổng kết giai đoạn 2023 - 2030.
- Hình thức khen thưởng
+ Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ .
+ Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Giấy khen
- Tiêu chuẩn khen thưởng: Căn cứ vào thành tích thực hiện các tiêu chí thi đua đạt được trong Phong trào thi đua và mức độ đóng góp để xem xét khen thưởng:
+ Các cơ quan, đơn vị, địa phương xem xét khen thưởng theo thẩm quyền các tập thể, hộ gia đình và cá nhân tiêu biểu, xuất sắc trong thực hiện Phong trào thi đua. Số lượng khen thưởng do cơ quan, đơn vị, địa phương quyết định.
+ Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng) phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan liên quan lựa chọn tập thể, hộ gia đình và cá nhân tiêu biểu, xuất sắc nhất đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng hoặc trình cấp trên khen thưởng. Số lượng khen thưởng không quá 20 trường hợp vào dịp sơ kết năm 2025 và không quá 30 trường hợp vào dịp tổng kết năm 2030.
1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền các cấp; nâng cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu cấp ủy, chính quyền các cấp và cơ quan, đơn vị trong lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức thực hiện Phong trào thi đua; sơ kết, tổng kết và biểu dương, tôn vinh, khen thưởng các gương điển hình tiên tiến, nhân rộng mô hình tốt, cách làm hay, sáng kiến có giá trị trong phong trào khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập.
2. Rà soát, xây dựng, hoàn thiện, ban hành (hoặc đề xuất cấp thẩm quyền xây dựng, hoàn thiện, ban hành) các chính sách thúc đẩy công tác xây dựng xã hội học tập, học tập suốt đời; có chính sách thu hút, khuyến khích sự tham gia của các tổ chức, cá nhân trong công tác xây dựng xã hội học tập.
3. Triển khai hiệu quả các kế hoạch, chương trình, đề án đã được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành về xây dựng xã hội học tập; đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng; đẩy mạnh các hoạt động phục vụ học tập suốt đời trong thư viện, bảo tàng, trung tâm văn hóa đến năm 2030 và xây dựng mô hình công dân học tập.
4. Đẩy mạnh công tác truyền thông, nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các ngành, các cấp và các tầng lớp Nhân dân trong thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về khuyến học, khuyến tài, học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập, gắn với sự nghiệp đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. Tăng cường tuyên truyền về các điển hình tiêu biểu, phổ biến những mô hình hay, cách làm hiệu quả, tạo sự lan tỏa trong xã hội về tinh thần tự học, học tập thường xuyên, suốt đời. Khuyến khích, nhân rộng những tấm gương cần cù, kiên trì, say mê học tập, đổi mới sáng tạo.
5. Xác định rõ trách nhiệm của người đứng đầu cấp ủy và chính quyền các cấp, các cơ quan, đơn vị, địa phương; phát huy vai trò gương mẫu của mỗi cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức, người lao động về tinh thần tự học và tinh thần khuyến học, khuyến tài, ý thức vận động lôi cuốn toàn xã hội thực hiện có hiệu quả Phong trào thi đua.
6. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong tổ chức thực hiện Phong trào thi đua, phát triển các nền tảng, tài nguyên giáo dục dùng chung phù hợp trên không gian mạng và hỗ trợ công tác giám sát, đánh giá kết quả triển khai Phong trào thi đua.
Phong trào thi đua được triển khai thực hiện từ năm 2023 đến năm 2030, chia thành 02 giai đoạn:
1. Giai đoạn 1 (từ năm 2023 đến năm 2025): Cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện Phong trào thi đua hiệu quả, thiết thực; sơ kết, đánh giá, rút kinh nghiệm ở cấp huyện, cấp tỉnh vào năm 2025. Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng) tổng hợp, tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện và tiếp tục triển khai thực hiện giai đoạn tiếp theo.
2. Giai đoạn 2 (từ năm 2026 đến năm 2030): Trên cơ sở sơ kết thực hiện giai đoạn 1, tiếp tục triển khai giai đoạn 2 của Phong trào thi đua theo hướng dẫn của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung ương và tổng kết vào năm 2030.
1. Kinh p hí triển khai thực hiện Phong trào thi đua được bố trí trong kinh phí thực hiện các Chương trình, Đề án cụ thể đã được phê duyệt từ nguồn ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về phân cấp ngân sách và các văn bản quy định về công tác thi đua, khen thưởng hiện hành.
2. Huy động từ các nguồn tài trợ, đóng góp của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân và các nguồn tài trợ hợp pháp khác.
1. Các cơ quan, đơn vị, địa phương: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ xây dựng kế hoạch cụ thể triển khai, tổ chức Phong trào thi đua phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tiễn của từng cơ quan, đơn vị, địa phương; tạo điều kiện thuận lợi nhất cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động được học tập suốt đời; hướng dẫn, triển khai, tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các nội dung, tiêu chí thi đua bảo đảm chất lượng, tiến độ.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Chủ trì, phối hợp với Hội Khuyến học tỉnh xây dựng hướng dẫn hồ sơ, thủ tục xét công nhận danh hiệu “Cộng đồng học tập” cấp xã, huyện, tỉnh và “Đơn vị học tập” cấp huyện, tỉnh; xây dựng và ban hành trình tự, thời gian đánh giá việc thực hiện xây dựng xã hội học tập theo Quyết định số 1373/QĐ-TTg ngày 30 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ và phối hợp với Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng) triển khai, đôn đốc việc tổ chức thực hiện Kế hoạch này.
b) Tổ chức kiểm tra, giám sát và đánh giá kết quả thực hiện hằng năm; tổ chức sơ kết vào năm 2025, tổng kết vào năm 2030; chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng) đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, khen thưởng đối với tập thể, cá nhân có thành tích tiêu biểu, xuất sắc theo đúng quy định.
3. Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng): Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn khen thưởng sơ kết, tổng kết, đánh giá Phong trào thi đua.
4. Sở Tài chính: Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch triển khai Phong trào thi đua trong dự toán ngân sách nhà nước hằng năm theo quy định của pháp luật về phân cấp ngân sách.
5. Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy
a) Chỉ đạo, định hướng các cơ quan báo chí và hệ thống thông tin cơ sở đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các ngành, các cấp và các tầng lớp Nhân dân trong thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về sự nghiệp đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, về tầm quan trọng của công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập.
b) Chỉ đạo các cơ quan truyền thông trong tỉnh tuyên truyền, giới thiệu gương điển hình tiên tiến, mô hình hay, cách làm sáng tạo, hiệu quả trong thực hiện Phong trào thi đua.
6. Hội Khuyến học tỉnh: Chủ trì, tổ chức triển khai thi đua thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ liên quan đến công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập trong hệ thống tổ chức khuyến học các cấp; hướng dẫn đẩy mạnh hoạt động của các Trung tâm Học tập cộng đồng; triển khai thực hiện các tiêu chí công dân học tập. Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng hướng dẫn hồ sơ, thủ tục xét công nhận danh hiệu “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập” và “Công dân học tập”; xây dựng và ban hành trình tự, thời gian đánh giá việc thực hiện xây dựng xã hội học tập theo Quyết định số 1373/QĐ-TTg ngày 30 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ và phối hợp với Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng) triển khai, đôn đốc việc tổ chức thực hiện Kế hoạch này.
7. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh vận động các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội nghề nghiệp và tổ chức xã hội, các đoàn thể, cộng đồng doanh nghiệp và mọi tầng lớp Nhân dân trong và ngoài tỉnh tham gia hưởng ứng phong trào thi đua; phát huy sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc tích cực đề xuất sáng tạo, vận động quần chúng và hội viên, đoàn viên cùng chung tay hưởng ứng hoạt động khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập.
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố: Xây dựng kế hoạch cụ thể để tổ chức thực hiện Phong trào thi đua; hướng dẫn, đổi mới nội dung, hình thức triển khai thực hiện Phong trào thi đua, trong đó chú trọng:
a) Chủ trì, triển khai theo tiêu chí, các nội dung của Phong trào thi đua và tổ chức triển khai, đánh giá kết quả thực hiện Phong trào thi đua hằng năm.
b) Phối hợp chặt chẽ với các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội cùng cấp trong việc thực hiện Phong trào thi đua.
c) Chủ động chuẩn bị đầy đủ các điều kiện về nhân lực, vật lực, các điều kiện cần thiết khác để triển khai thực hiện Phong trào thi đua; huy động các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh tích cực tham gia, đóng góp trí tuệ, công sức để xây dựng xã hội học tập .
Trước ngày 30 tháng 11 hằng năm, các cơ quan, đơn vị, địa phương gửi báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Phong trào thi đua về Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc cần điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch phù hợp với tình hình thực tiễn, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo để phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp ./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây