604015

Kế hoạch 2119/KH-UBND giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2024

604015
LawNet .vn

Kế hoạch 2119/KH-UBND giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2024

Số hiệu: 2119/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam Người ký: Trần Anh Tuấn
Ngày ban hành: 27/03/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 2119/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
Người ký: Trần Anh Tuấn
Ngày ban hành: 27/03/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2119/KH-UBND

Quảng Nam, ngày 27 tháng 3 năm 2024

 

KẾ HOẠCH

GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM NĂM 2024

Thực hiện Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ về quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022; Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25/7/2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Kế hoạch số 648/KH-UBND ngày 25/01/2024 của UBND tỉnh Thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2024-2025; UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Kế hoạch kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh năm 2024 (sau đây gọi tắt là Chương trình NTM) như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Theo dõi, kiểm tra, giám sát việc chấp hành quy định về quản lý Chương trình NTM, kịp thời phát hiện khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai, tổ chức thực hiện Chương trình NTM ở các cấp địa phương, xác định mức độ đạt được theo mục tiêu, chỉ tiêu; qua đó đề xuất các giải pháp và kiến nghị trong tổ chức thực hiện. Thiết lập hệ thống kiểm tra, giám sát, đánh giá đồng bộ, toàn diện đáp ứng yêu cầu quản lý Chương trình NTM.

2. Yêu cầu

Kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình NTM năm 2024 phải được thực hiện định kỳ 6 tháng, cả năm và đột xuất khi cần thiết; thu thập, tổng hợp thông tin phải đảm bảo độ chính xác, việc gửi báo cáo về cơ quan phụ trách phải đúng biểu mẫu, đúng thời hạn.

II. ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ

1. Đối tượng

a) Các cơ quan, đơn vị, địa phương và đối tượng tham gia thực hiện Chương trình NTM.

b) Các tổ chức và cá nhân liên quan thụ hưởng Chương trình NTM.

2. Thời gian thực hiện: Năm 2024.

- Định kỳ 6 tháng, tổng kết cả năm;

- Đột xuất (khi cần thiết).

III. KIỂM TRA, GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NTM

1. Kiểm tra, giám sát Chương trình NTM:

a) Cơ quan thực hiện: Sở Nông nghiệp và PTNT, Văn phòng Điều phối NTM tỉnh, các Sở, Ban, ngành, đoàn thể có liên quan ở tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố (UBND cấp huyện) và UBND các xã.

b) Nội dung kiểm tra, giám sát

- Theo dõi, kiểm tra các nội dung về: Xây dựng hệ thống văn bản hướng dẫn thực hiện dự án thành phần theo phân cấp; công tác truyền thông, tăng cường năng lực quản lý, thực hiện nội dung, hoạt động dự án thành phần.

- Tình hình thực hiện các tiêu chí NTM các cấp (huyện, xã, thôn) ở các cấp độ NTM, nâng cao, kiểu mẫu.

- Theo dõi, kiểm tra kết quả thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ, nội dung, hoạt động dự án thành phần.

- Theo dõi, kiểm tra việc chấp hành quy định về quản lý ngân sách nhà nước, năng lực quản lý dự án thành phần, việc xử lý các vấn đề vi phạm đã được cơ quan có thẩm quyền phát hiện (nếu có).

- Theo dõi các nội dung về: Tổng hợp tình hình thực hiện nội dung thành phần; thực hiện kế hoạch vốn ngân sách nhà nước, kết quả giải ngân, xử lý nợ, quyết toán dự án hoàn thành; khó khăn, vướng mắc phát sinh và kết quả xử lý.

- Báo cáo tình hình thực hiện dự án thành phần; kết quả xử lý vướng mắc, khó khăn theo thẩm quyền và đề xuất phương án xử lý khó khăn, vướng mắc, vấn đề vượt thẩm quyền.

c) Thời điểm kiểm tra, giám sát: Theo định kỳ 6 tháng, cả năm hoặc đột xuất.

d) Phương pháp kiểm tra, giám sát

- Thu thập các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, các báo cáo giám sát (kỳ trước), báo cáo đánh giá và các tài liệu liên quan của địa phương.

- Khảo sát, kiểm tra thực tế.

- Tham vấn cấp ủy, HĐND, UBND, thành viên Ban Chỉ đạo, Ban quản lý các Chương trình MTQG/Ban Quản lý NTM trên địa bàn xã, các Hội đoàn thể, trưởng thôn.

- Tham vấn các đối tượng thụ hưởng để đánh giá mức độ tiếp cận và thụ hưởng Chương trình NTM.

đ) Trình tự kiểm tra, giám sát Chương trình xây dựng nông thôn mới

- Lập và trình duyệt Kế hoạch kiểm tra, giám sát;

- Thành lập Đoàn kiểm tra (nếu có);

- Thông báo Kế hoạch kiểm tra, giám sát và yêu cầu chuẩn bị tài liệu phục vụ kiểm tra. Thời gian chuẩn bị tài liệu của đối tượng kiểm tra, giám sát tối thiểu là 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu chuẩn bị tài liệu;

- Tiến hành kiểm tra, giám sát. Thời gian thực hiện kiểm tra tại hiện trường tối đa là 20 ngày;

- Tổng hợp, báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát. Thời gian tổng hợp, báo cáo kết quả kiểm tra tối đa là 20 ngày;

- Thông báo kết quả kiểm tra, giám sát. Thời gian thực hiện tối đa là 10 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo kiểm tra, giám sát.

e) Quy trình kiểm tra, giám sát

- Cấp tỉnh: Văn phòng Điều phối NTM tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan xây dựng kế hoạch, báo cáo Thường trực Ban Chỉ đạo phê duyệt; thông báo cho UBND, Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG cấp huyện về kế hoạch kiểm giám sát, chọn ngẫu nhiên xã, thôn để kiểm tra thực tế; tổ chức kiểm tra tại các huyện, các tiêu chí NTM cấp huyện.

Ngoài ra, các Sở, ngành chủ trì các nội dung thành phần, các Chương trình chuyên đề của Chương trình NTM chủ động ban hành kế hoạch kiểm tra của ngành mình để kiểm tra cấp huyện, xã về các nội dung thuộc phạm vi quản lý theo phân công, phân cấp (nếu cần).

Kết thúc kiểm tra, các cơ quan chủ trì kiểm tra, giám sát gửi báo cáo kiểm tra, giám sát (theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT) về Bộ/ngành chủ quản, UBND tỉnh và Văn phòng Điều phối NTM tỉnh.

- Cấp huyện: Văn phòng Điều phối NTM/Văn phòng chung các Chương trình MTQG phối hợp với các phòng, ban chuyên môn cấp huyện đề xuất UBND cấp huyện ban hành Kế hoạch kiểm tra, giám sát trên địa bàn huyện, Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra, giám sát (nếu cần); thông báo cho UBND xã, Ban quản lý các Chương trình MTQG cấp xã/Ban Quản lý NTM về Kế hoạch kiểm tra, giám sát, chọn ngẫu nhiên thôn để kiểm tra thực tế; tổ chức kiểm tra tại các xã.

Kết thúc kiểm tra, Đoàn/Tổ kiểm tra báo cáo UBND cấp huyện về kết quả kiểm tra, UBND cấp huyện gửi báo cáo kiểm tra (theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT) về Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh qua (Văn phòng Điều phối NTM) và Sở, ngành chủ trì các nội dung thành phần liên quan.

(Đối với huyện có cả 03 Chương trình MTQG thì có thể ban hành Kế hoạch kiểm tra, giám sát chung cho cả 03 Chương trình MTQG)

- Cấp xã: Thu thập tài liệu liên quan ở xã; tình hình thực hiện các tiêu chí NTM, tham vấn đối tượng hưởng lợi về Chương trình NTM, các Hội đoàn thể, báo cáo kết quả với UBND, Ban chỉ đạo các Chương trình MTQG cấp huyện. UBND cấp xã báo cáo theo mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT.

2. Đánh giá Chương trình:

a) Cơ quan thực hiện: Văn phòng Điều phối NTM tỉnh, các Sở, Ban, ngành, đoàn thể có liên quan ở tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã.

b) Nội dung đánh giá

- Nội dung đánh giá năm 2024

+ Đánh giá công tác quản lý chương trình trong năm thực hiện gồm: Kết quả xây dựng chính sách quản lý, tổ chức thực hiện Chương trình NTM; công tác điều phối, phối hợp trong quản lý, tổ chức thực hiện; hoạt động truyền thông, thông tin và theo dõi, giám sát, đánh giá Chương trình NTM.

+ Tình hình huy động, phân bổ và sử dụng nguồn vốn;

+ Tình hình thực hiện các nội dung thành phần tại Quyết định số 2105/QĐ-UBND ngày 11/8/2022 của UBND tỉnh, các Chương trình chuyên đề;

+ Tình hình xử lý nợ đọng, nợ khối lượng, quyết toán dự án hoàn thành;

+ Mức độ đạt được kết quả thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ so với kế hoạch năm 2024 và giai đoạn 5 năm được cấp có thẩm quyền giao;

+ Tình hình lập hồ sơ công nhận địa phương đạt chuẩn NTM theo kế hoạch;

+ Tồn tại, vướng mắc phát sinh và nguyên nhân;

+ Phương hướng, giải pháp thực hiện năm tiếp theo.

- Nội dung đánh giá đột xuất về Chương trình: Xác định những phát sinh ngoài dự kiến (nếu có), nguyên nhân phát sinh ngoài dự kiến và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan; ảnh hưởng của những phát sinh đến việc thực hiện Chương trình NTM, khả năng hoàn thành mục tiêu của Chương trình NTM.

c) Trình tự thực hiện đánh giá Chương trình NTM

- Lập và trình duyệt Kế hoạch đánh giá;

- Thành lập Đoàn đánh giá (nếu có), thuê đơn vị tư vấn đánh giá (nếu có);

- Thông báo Kế hoạch đánh giá và yêu cầu chuẩn bị tài liệu phục vụ đánh giá;

- Chuẩn bị kế hoạch đánh giá chi tiết;

- Thu thập và phân tích dữ liệu;

- Báo cáo các kết quả đánh giá;

- Thông báo kết quả đánh giá.

d) Các bước đánh giá

- Thu thập thông tin ở cấp xã: UBND xã chỉ đạo Ban quản lý các Chương trình MTQG cấp xã/Ban Quản lý NTM:

+ Định kỳ thu thập thông tin theo các phụ biểu kèm theo mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT.

+ Xây dựng Báo cáo giám sát 6 tháng, cả năm (mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT, kèm theo các phụ biểu), gửi về UBND, Ban Chỉ đạo các chương trình mục tiêu quốc gia cấp huyện (qua Văn phòng Điều phối NTM cấp huyện).

+ Cập nhật thông tin trên Hệ thống quản lý các Chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định (sau khi hệ thống được Trung ương đưa vào hoạt động, dự kiến trong quý II/2024).

- Thu thập thông tin, tổng hợp ở cấp huyện

+ UBND cấp huyện chỉ đạo các cơ quan, đơn vị liên quan thu thập thông tin vào các phụ biểu kèm theo mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT và xây dựng báo cáo theo các nội dung thành phần được phân công chủ trì, quản lý, thực hiện gửi về các Sở, ngành cấp trên trực tiếp quản lý.

+ Văn phòng Điều phối NTM huyện/Văn phòng chung các Chương trình MTQG tổng hợp xây dựng Báo cáo giám sát 6 tháng, cả năm (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT, kèm theo các phụ biểu) để tham mưu UBND cấp huyện Báo cáo về UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh (qua Văn phòng Điều phối NTM tỉnh) và các Sở, ban, ngành chủ trì, quản lý và thực hiện các nội dung thành phần thuộc Chương trình NTM. Cập nhật thông tin trên Hệ thống quản lý chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định.

- Thu thập thông tin, tổng hợp, báo cáo giám sát, báo cáo đánh giá ở cấp tỉnh:

+ Các Sở, ngành liên quan báo cáo tình hình thực hiện các nội dung thành phần tại Quyết định số 2105/QĐ-UBND ngày 11/8/2022 của UBND tỉnh, các tiêu chí NTM được giao phụ trách tại Quyết định số 1098/QĐ-UBND ngày

25/4/2022 của UBND tỉnh; tình hình thực hiện các chương trình chuyên đề được UBND tỉnh giao chủ trì theo dõi: Gửi báo cáo về UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh (qua Văn phòng Điều phối NTM tỉnh);

+ Văn phòng Điều phối NTM tỉnh tổng hợp chung, xây dựng báo cáo giám sát 6 tháng, cả năm (Mẫu số 04 kèm theo Thông tư số 05/2022/TT- BNNPTNT), để báo cáo UBND tỉnh và Bộ, ngành liên quan.

IV. CHẾ ĐỘ THU THẬP THÔNG TIN, BÁO CÁO GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NTM

1. Chế độ thu thập thông tin và tổng hợp các Biểu mẫu

Thu thập và tổng hợp định kỳ 6 tháng, cả năm 2024: Các mẫu, phụ biểu báo cáo ban hành kèm theo Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT.

2. Chế độ báo cáo kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình NTM

a) Báo cáo kiểm tra, giám sát, đánh giá 06 tháng và cả năm: Trong vòng 07 ngày làm việc sau khi kết thúc đợt kiểm tra, giám sát, đánh giá các Sở, ban, ngành của tỉnh được phân công phụ trách các nội dung thành phần trong Chương trình NTM, UBND các huyện, thị xã, thành phố gửi báo cáo kiểm tra, giám sát, đánh giá về Văn phòng Điều phối NTM tỉnh để tổng hợp, báo cáo cơ quan cấp trên.

b) Báo cáo định kỳ: Trước ngày 15 tháng 5 (đối với báo cáo kiểm tra, giám sát, đánh giá 6 tháng) và trước ngày 15 tháng 11 (đối với báo cáo kiểm tra, giám sát, đánh giá cả năm), các Sở, Ban ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố gửi báo cáo (theo Mẫu số 04 kèm theo Thông tư số 05/2022/TT- BNNPTNT([1])) về Văn phòng Điều phối NTM tỉnh tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và các Bộ có liên quan theo quy định.

b) Báo cáo đột xuất theo yêu cầu của UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh, cơ quan tổng hợp, cơ quan quản lý các nội dung thành phần thuộc Chương trình NTM.

Các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan, UBND cấp huyện, xã chịu trách nhiệm về số liệu báo cáo của mình.

3. Hình thức báo cáo: Bằng bản điện tử qua hệ thống Q.ofice (cung cấp bản giấy khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền).

V. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Kinh phí tổ chức thực hiện kiểm tra, giám sát, đánh giá Chương trình NTM năm 2024 trên địa bàn được bố trí từ nguồn kinh phí ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM năm 2024, nguồn kinh phí đã được giao trong dự toán năm 2024 để thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn có liên quan đến Chương trình NTM theo các nhiệm vụ, tiêu chí NTM được giao và nguồn ngân sách địa phương (cấp tỉnh, huyện, xã) theo quy định tài chính hiện hành.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Văn phòng Điều phối NTM tỉnh

- Theo dõi, tham mưu UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh theo dõi, chỉ đạo, đôn đốc thực hiện Kế hoạch này.

- Tham mưu Ban Chỉ đạo tỉnh ban hành các Kế hoạch kiểm tra, giám sát, đánh giá năm 2024 để tổ chức thực hiện.

- Tổng hợp chung kết quả kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình trình UBND tỉnh báo cáo Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, các Bộ, ngành liên quan theo quy định.

- Hướng dẫn, đôn đốc UBND cấp huyện và các Sở, ngành có liên quan tổ chức thực hiện nội dung Kế hoạch này.

- Theo dõi, tham mưu UBND tỉnh khen thưởng đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương làm tốt; chỉ đạo, phê bình đối với những Sở, ngành, địa phương chậm báo cáo theo quy định; đồng thời làm cơ sở tham mưu khen thưởng trong phong trào thi đua Quảng Nam chung sức xây dựng nông thôn mới.

- Thường xuyên theo dõi, kịp thời phát hiện vướng mắc, phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện, báo cáo đề xuất UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh chỉ đạo, xử lý.

2. Các Sở, Ban, ngành chủ trì, quản lý, tham gia thực hiện các nội

dung thành phần thuộc Chương trình NTM

- Xây dựng Kế hoạch kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện dự án, nội dung thành phần, các Chương trình chuyên đề do Sở, Ban, ngành quản lý (nếu cần thiết).

- Cử cán bộ tham gia kiểm tra, giám sát khi có văn bản đề nghị của Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh.

- Hướng dẫn UBND cấp huyện giám sát, đánh giá thực hiện dự án, nội dung thành phần do Sở, Ban, ngành chủ trì, quản lý.

- Thu thập thông tin, tổng hợp, báo cáo giám sát định kỳ 6 tháng, cả năm và đột xuất đối với các dự án, nội dung thành phần thuộc Chương trình NTM do Sở, Ban, ngành chủ trì, quản lý, tham gia thực hiện gửi về Văn phòng Điều phối NTM tỉnh để tổng hợp, báo cáo Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh, Bộ Nông nghiệp và PTNT và các Bộ, ngành có liên quan.

3. Thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh

Căn cứ nội dung kế hoạch này thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát đánh giá Chương trình theo địa bàn được UBND tỉnh phân công tại Quyết định 2010/QĐ-UBND ngày 22/9/2023 về điều chỉnh danh sách và phân công nhiệm vụ thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025 phụ trách địa phương triển khai thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021-2025 và các văn bản điều chỉnh, bổ sung (nếu có).

4. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố

- Xây dựng kế hoạch, tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá đối với các Phòng, đơn vị liên quan, UBND, Ban Quản lý cấp xã năm 2024. Chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra, giám sát, đánh giá và hiệu quả của Chương trình NTM trên địa bàn.

- Hướng dẫn, đôn đốc UBND các xã tổ chức thực hiện công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá theo quy định.

- Thu thập thông tin, tổng hợp, báo cáo giám sát định kỳ 6 tháng, báo cáo đánh giá cả năm 2024 và đột xuất gửi về Văn phòng Điều phối NTM tỉnh để tổng hợp, báo cáo cấp trên theo quy định.

5. Ủy ban nhân dân các xã

- Xây dựng kế hoạch giám sát kết quả thực hiện Chương trình trên địa bàn năm 2024, phân công trách nhiệm theo dõi cho các thành viên Ban quản lý cấp xã; thực hiện giám sát theo kế hoạch, phát huy vai trò của các Hội, đoàn thể và Ban Giám sát cộng đồng.

- Thu thập thông tin, báo cáo kết quả định kỳ 6 tháng và cả năm 2024 gửi UBND huyện (qua Văn phòng Điều phối NTM/Văn phòng các Chương trình MQQG cấp huyện) theo quy định.

6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các Hội đoàn thể cấp tỉnh

Tham gia giám sát, đánh giá, phản biện xã hội và chỉ đạo các cấp Hội cơ sở tham gia giám sát và đánh giá thực hiện Chương trình NTM trên địa bàn. Tham gia thực hiện tốt việc lấy ý kiến hài lòng của người dân khi công nhận địa phương đạt chuẩn NTM.

Trên đây là Kế hoạch giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2024, yêu cầu các Sở, Ban, ngành liên quan và các địa phương căn cứ triển khai thực hiện. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời phản ánh về UBND tỉnh (qua Văn phòng Điều phối NTM tỉnh) để được hướng dẫn, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Văn phòng Điều phối NTM TW;
- TT TU, HĐND, UBMTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành, hội, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Quảng Nam, Đài PTTH Quảng Nam, Cổng TTĐT NTM tỉnh;
- CPVP;
- Lưu: VT, TH, NC-KS, KTTH, KTN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Anh Tuấn

 



([1]) Riêng các Sở, ngành phụ trách các tiêu chí, nội dung thành phần chỉ báo cáo các nội dung liên quan đến lĩnh vực phân công phụ trách tại mẫu 04 Thông tư số 55/2022/TT-BNNPTNT.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác