Kế hoạch 37/KH-UBND triển khai nhiệm vụ, chỉ tiêu cải cách thủ tục hành chính tỉnh Đồng Nai năm 2024
Kế hoạch 37/KH-UBND triển khai nhiệm vụ, chỉ tiêu cải cách thủ tục hành chính tỉnh Đồng Nai năm 2024
Số hiệu: | 37/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Võ Tấn Đức |
Ngày ban hành: | 26/01/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 37/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai |
Người ký: | Võ Tấn Đức |
Ngày ban hành: | 26/01/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/KH-UBND |
Đồng Nai, ngày 26 tháng 01 năm 2024 |
TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ, CHỈ TIÊU CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2024
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính; Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính (TTHC) trên môi trường điện tử; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng; Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
Trên cơ sở Chính phủ giao nhiệm vụ, chỉ tiêu cải cách TTHC gắn với chuyển đổi số tại các Nghị quyết số 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 (Nghị quyết số 01/NQ-CP), Nghị quyết số 02/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024 (Nghị quyết số 02/NQ-CP), Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai ban hành Kế hoạch triển khai nhiệm vụ, chỉ tiêu cải cách thủ tục hành chính tỉnh Đồng Nai năm 2024, cụ thể như sau:
1. Mục đích:
Tổ chức triển khai các nhiệm vụ cải cách TTHC, cắt giảm quy định kinh doanh, đổi mới toàn diện việc giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại các cấp chính quyền, bảo đảm gắn kết chặt chẽ giữa cải cách TTHC với chuyển đổi số quốc gia, bảo đảm hoàn thành các nhiệm vụ, chỉ tiêu cải cách TTHC gắn với chuyển đổi số đã được Chính phủ giao tại Nghị quyết số 01/NQ-CP, Nghị quyết số 02/NQ-CP.
2. Yêu cầu:
a) Nhiệm vụ giao tại Nghị quyết số 01/NQ-CP
- Tập trung rà soát, đề xuất cắt giảm, đơn giản hóa TTHC, quy định kinh doanh, không để phát sinh thủ tục, quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật mới không cần thiết, không phù hợp, thiếu tính khả thi.
- Tiếp tục đẩy mạnh phân cấp trong giải quyết TTHC; kiên quyết cắt giảm, đơn giản hóa TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước và trong từng cơ quan, địa phương để nâng cao hiệu quả thực thi công vụ, khơi thông nguồn lực, phát triển kinh tế - xã hội.
- Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị về nâng cao chất lượng phục vụ trong thực hiện TTHC, cung cấp dịch vụ công thông qua việc sử dụng hiệu quả Bộ chỉ số phục vụ người dân, doanh nghiệp.
- Tiếp tục thực hiện hiệu quả Chương trình tổng thể cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách thể chế, cải cách tổ chức bộ máy, công chức, công vụ và TTHC; tập trung xây dựng Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số, đẩy mạnh chuyển đổi số quốc gia.
- Đẩy mạnh phát triển các hệ thống cung cấp dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân, doanh nghiệp. Tiếp tục đổi mới toàn diện cơ chế một cửa, một cửa liên thông cải cách TTHC; tập trung rà soát, xử lý các vướng mắc, bất cập về TTHC; nâng cao hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến, đẩy mạnh triển khai dịch vụ công trực tuyến toàn trình, đồng bộ từ Trung ương đến địa phương, đảm bảo toàn trình và chất lượng.
- Quyết liệt thực hiện và sớm hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ trong các Chương trình, Chiến lược quốc gia về Chuyển đổi số, Chính phủ số.
- Tích cực thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030, xây dựng và sớm đưa vào vận hành các cơ sở dữ liệu quốc gia.
b) Nhiệm vụ giao tại Nghị quyết số 02/NQ-CP1:
- Thực hiện nghiêm việc cập nhật, công khai, tham vấn dự thảo quy định kinh doanh trên Cổng Tham vấn và tra cứu quy định kinh doanh; rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa các quy định để bảo đảm mục tiêu về cải cách TTHC (tại địa chỉ https://quydinhkinhdoanh.gov.vn/)
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả việc đổi mới cơ chế Một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC; nâng cấp, phát triển Cổng Dịch vụ công của địa phương tích hợp, kết nối với Cổng Dịch vụ công quốc gia, nâng cao chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử đáp ứng chỉ tiêu, yêu cầu.
Stt |
Chỉ tiêu |
Chỉ tiêu năm 2024 (%) |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
I |
Cắt giảm, đơn giản hóa TTHC, quy định kinh doanh |
|||
1 |
Cập nhật dữ liệu quy định kinh doanh trên Cổng Tham vấn và Tra cứu quy định kinh doanh |
100 |
Các sở, ban, ngành tỉnh |
VP UBND tỉnh |
II |
Nâng cao chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công |
|||
1 |
Tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên tổng số TTHC có đủ điều kiện trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. |
Tối thiểu 80 |
Các sở, ban, ngành tỉnh |
VP UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông |
2 |
Tỷ lệ thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công |
Tối thiểu 45 |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, xã |
Sở Thông tin và Truyền thông |
3 |
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trên tổng số hồ sơ tiếp nhận, giải quyết TTHC |
Tối thiểu 50 |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, xã |
Sở Thông tin và Truyền thông |
4 |
Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC |
Tối thiểu 80 |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, xã |
Sở Thông tin và Truyền thông; VP UBND tỉnh |
5 |
Tỷ lệ cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử |
100 |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, xã |
Sở Thông tin và Truyền thông; VP UBND tỉnh |
6 |
Tỷ lệ thực hiện chứng thực bản sao điện tử từ bản chính tại UBND cấp xã và Phòng Tư pháp cấp huyện |
100 |
UBND cấp huyện, xã |
Sở Tư pháp |
7 |
Tỷ lệ khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu số hóa |
Tối thiểu 50 |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, xã |
Sở Thông tin và Truyền thông |
8 |
Tỷ lệ công bố, công khai TTHC đúng hạn |
100 |
Các sở, ban, ngành tỉnh |
VP UBND tỉnh |
9 |
Tỷ lệ kết quả xử lý hồ sơ TTHC được đồng bộ đầy đủ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. |
100 |
Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, xã |
10 |
Tỷ lệ xử lý phản ánh, kiến nghị đúng hạn |
100 |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, xã |
VP UBND tỉnh |
11 |
Mức độ hài lòng trong tiếp nhận, giải quyết TTHC của người dân, doanh nghiệp |
Tối thiểu 90 |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, xã |
VP UBND tỉnh |
III |
Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc (trừ hồ sơ mật) trên môi trường mạng |
|||
1 |
Đối với các sở, ngành và tương đương thuộc UBND tỉnh |
100 |
Các sở, ban, ngành tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông; VP UBND tỉnh |
2 |
Đối với các phòng, ban và tương đương thuộc UBND cấp huyện |
95 |
UBND cấp huyện |
Sở Thông tin và Truyền thông; VP UBND tỉnh |
3 |
Đối với UBND cấp xã |
80 |
UBND cấp xã |
Sở Thông tin và Truyền thông; VP UBND tỉnh |
1. Căn cứ các nhiệm vụ, chỉ tiêu được giao tại Kế hoạch này, Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa tổ chức thực hiện, bảo đảm hoàn thành các nhiệm vụ, chỉ tiêu được Chính phủ giao tại Nghị quyết số 01/NQ-CP, Nghị quyết số 02/NQ-CP.
Đây là tiêu chí để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương, chấm điểm cải cách hành chính năm 2024.
2. Sở Nội vụ theo dõi, đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các đơn vị, tham mưu UBND tỉnh lồng ghép chấm điểm cải cách hành chính năm 2024.
3. Sở Tài chính bố trí đủ kinh phí cho các đơn vị, địa phương thực hiện nhiệm vụ theo quy định hiện hành.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
- Theo dõi chuyển đổi số của tỉnh, kịp thời hỗ trợ các đơn vị thực hiện nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính được giao.
- Chủ trì đánh giá kết quả chuyển đổi số của các đơn vị; phối hợp Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh chấm điểm cải cách hành chính năm 2024.
5. Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc các đơn vị thực hiện nhiệm vụ, chỉ tiêu được giao trong năm; phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính đối với các chỉ tiêu giao tại Kế hoạch này; tổng hợp khó khăn vướng mắc, kịp thời báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo xử lý./.
|
Q. CHỦ TỊCH |
1 Không bao gồm nhiệm vụ cụ thể về cải cách TTHC, quy định kinh doanh giao riêng một số bộ, cơ quan tại Nghị quyết.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây