Quyết định 434/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực quản lý xuất nhập cảnh về Cấp văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC tại địa phương thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Ngoại vụ tỉnh Đồng Nai
Quyết định 434/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực quản lý xuất nhập cảnh về Cấp văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC tại địa phương thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Ngoại vụ tỉnh Đồng Nai
Số hiệu: | 434/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Nguyễn Sơn Hùng |
Ngày ban hành: | 22/02/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 434/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai |
Người ký: | Nguyễn Sơn Hùng |
Ngày ban hành: | 22/02/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 434/QĐ-UBND |
Đồng Nai, ngày 22 tháng 02 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 375/QĐ-UBND ngày 15 tháng 02 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực quản lý xuất nhập cảnh về cấp văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC tại địa phương thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Ngoại vụ tỉnh Đồng Nai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ tỉnh Đồng Nai tại Tờ trình số 476/TTr-SNgV ngày 20 tháng 02 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này 01 quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính được ban hành mới trong lĩnh vực quản lý xuất nhập cảnh (Cấp văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC tại địa phương) thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Ngoại vụ tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Sở Ngoại vụ, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm tổ chức tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính theo quy trình giải quyết thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này.
Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Ngoại vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan cấu hình quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính được ban hành mới công bố theo Quyết định này lên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh. Thực hiện cấu hình, tích hợp, kết nối dịch vụ công trực tuyến đủ điều kiện lên Cổng dịch vụ công Quốc gia, Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh theo quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Ngoại vụ, Thông tin và Truyền thông; Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH NỘI BỘ, QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH NGOẠI VỤ TỈNH
ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 434/QĐ-UBND ngày 22/02/2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Đồng Nai)
STT |
Mã TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Thời gian giải quyết |
Địa điểm tiếp nhận hồ sơ |
Tình trạng cấu hình trên phần mềm Egov |
Lĩnh vực Quản lý xuất nhập cảnh |
|
|
|||
1 |
3.000242 |
Cấp văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC tại địa phương |
* Đối với trường hợp đang làm việc tại các doanh nghiệp nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (quy định tại khoản 1 Điều 9 Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ): - Trong thời gian 15 ngày: Sở Ngoại vụ xem xét, trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản đồng ý cho phép doanh nhân được sử dụng thẻ ABTC đối với trường hợp doanh nhân đủ điều kiện hoặc có văn bản trả lời đối với trường hợp doanh nhân không đủ điều kiện. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc: cấp có thẩm quyền xem xét, ban hành văn bản đồng ý cho phép doanh nhân được sử dụng thẻ ABTC kể từ ngày nhận hồ sơ do cơ quan chuyên môn trình; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do. * Đối với doanh nhân đang làm việc tại các doanh nghiệp được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam (quy định tại khoản 3 Điều 9 Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ) - Trong thời hạn 03 ngày làm việc: Sở Ngoại vụ có trách nhiệm chuyển cho các cơ quan thuế, hải quan, bảo hiểm, công an để xác minh những thông tin liên quan đến doanh nghiệp và doanh nhân đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC. Trường hợp phát sinh những vấn đề phức tạp, cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương gửi các cơ quan khác để xác minh. - Trong thời hạn 20 ngày: kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị từ Sở Ngoại vụ, các cơ quan thuế, hải quan, bảo hiểm, công an có văn bản trả lời về kết quả xác minh, nếu không có văn bản trả lời thì coi như đồng ý và phải chịu trách nhiệm về việc này. Trong trường hợp phát sinh phải xác minh nhiều nơi thì các cơ quan thuế, hải quan, bảo hiểm, công an có văn bản trao đổi với Sở Ngoại vụ để gia hạn thời gian trả lời kết quả xác minh, thời gian gia hạn không quá 15 ngày. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc: Sở Ngoại vụ xem xét, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành văn bản đồng ý cho phép doanh nhân được sử dụng thẻ ABTC đối với trường hợp đủ điều kiện hoặc Sở Ngoại vụ có văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc: cấp có thẩm quyền xem xét, ban hành văn bản đồng ý cho phép doanh nhân được sử dụng thẻ ABTC kể từ ngày nhận hồ sơ do cơ quan chuyên môn trình; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do. |
Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Sở Ngoại vụ tỉnh Đồng Nai (địa chỉ: Số 7, đường Võ Thị Sáu, phường Quyết Thắng, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai) hoặc dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ: https://dichvucong.dongnai.gov.vn hoặc https://dichvucong.gov.vn |
Ban hành mới |
QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH
Thủ tục Cấp văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC tại địa phương.
Trường hợp 1: Đối với trường hợp đang làm việc tại các doanh nghiệp nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (quy định tại khoản 1 Điều 9 Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ):
a) Thời hạn giải quyết:
- Sở Ngoại vụ: Trong thời gian 15 ngày
- UBND tỉnh: Trong thời hạn 05 ngày làm việc
b) Quy trình giải quyết:
Trình tự các bước thực hiện |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ: Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo mẫu CV03 (ban hành kèm theo Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ). - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, ra giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho cá nhân/tổ chức, số hóa hồ sơ; chuyển hồ sơ cho lãnh đạo Sở Ngoại vụ |
Chuyên viên Phòng Lãnh sự - Người Việt Nam ở nước ngoài |
0,5 ngày |
Chuyển hồ sơ đến Phòng Lãnh sự - Người Việt Nam ở nước ngoài giải quyết |
Lãnh đạo Sở Ngoại vụ |
0,5 ngày |
|
Bước 2 |
- Sau khi kiểm tra, nếu hồ sơ đủ điều kiện thì soạn thảo công văn, dự thảo văn bản của Chủ tịch UBND tỉnh cho phép sử dụng thẻ ABTC hoặc có văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do. - Trình toàn bộ hồ sơ đã soạn thảo đến Lãnh đạo phòng xem xét. |
Công chức Phòng Lãnh sự - Người Việt Nam ở nước ngoài, Sở Ngoại vụ |
07 ngày |
Bước 3 |
Xem xét, trình ký - Hồ sơ hợp lệ: Trình toàn bộ hồ sơ để Lãnh đạo Sở xem xét ký Công văn để trình Chủ tịch UBND tỉnh ký văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC hoặc văn bản từ chối không cho phép cho phép sử dụng thẻ ABTC và trình ký. - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc chưa đủ điều kiện thì chuyển trả yêu cầu điều chỉnh, bổ sung. |
Lãnh đạo Phòng Lãnh sự - Người Việt Nam ở nước ngoài, Sở Ngoại vụ |
02 ngày |
Hiệu chỉnh ý kiến đề xuất xử lý (nếu có) |
|||
Bước 4 |
Xem xét, ký duyệt: - Hồ sơ hợp lệ, ký Công văn để trình Chủ tịch UBND tỉnh ký văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC. - Trường hợp xét thấy hồ sơ không hợp lệ hoặc chưa đủ điều kiện thì chuyển trả yêu cầu điều chỉnh, bổ sung. |
Lãnh đạo Sở Ngoại vụ |
03 ngày |
Bước 5 |
Chuyển Văn thư Sở: - Đóng dấu vào văn bản mà Lãnh đạo Sở đã ký duyệt. - Chuyển công văn kèm hồ sơ gửi UBND tỉnh - Chuyển hồ sơ lưu cho Phòng Lãnh sự - Người Việt Nam ở nước ngoài, Sở Ngoại vụ |
Văn thư Sở Ngoại vụ |
0,5 ngày |
Bước 6 |
UBND tỉnh nhận được văn bản và hồ sơ đề nghị cấp văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký ban hành văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC hoặc văn bản từ chối không cho phép sử dụng thẻ ABTC. |
UBND tỉnh |
05 ngày làm việc |
Chuyển kết quả đến Sở Ngoại vụ để chuyển trả kết quả cho doanh nghiệp |
|||
Bước 7 |
- Văn thư Sở nhận kết quả từ UBND tỉnh và chuyển Phòng Lãnh sự - Người Việt Nam ở nước ngoài, Sở Ngoại vụ |
Văn thư Sở Ngoại vụ |
0,5 ngày |
Bước 8 |
- Công chức Phòng Lãnh sự - Người Việt Nam ở nước ngoài, Sở Ngoại vụ chuyển trả trên Hệ thống thông tin Một cửa điện tử tỉnh; đồng thời trả kết quả giấy cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp. |
Công chức Phòng Lãnh sự - Người Việt Nam ở nước ngoài, Sở Ngoại vụ |
0,5 ngày |
Bước 9 |
Nhận kết quả giải quyết TTHC từ Sở Ngoại vụ (hồ sơ giấy và hồ sơ điện tử). |
Công chức Phòng Lãnh sự - Người Việt Nam ở nước ngoài, Sở Ngoại vụ |
0,5 ngày |
Trường hợp 2: Đối với doanh nhân đang làm việc tại các doanh nghiệp được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam (quy định tại khoản 3 Điều 9 Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ)
a) Thời hạn giải quyết:
- Sở Ngoại vụ: Tổng cộng 08 ngày làm việc + 20 ngày lấy ý kiến các bên liên quan:
- UBND tỉnh: Trong thời hạn 05 ngày làm việc
b) Quy trình giải quyết:
Trình tự các bước thực hiện |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
Tiếp nhận hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ: Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo mẫu CV03 (ban hành kèm theo Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ). - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ; Tiếp nhận, ra giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho cá nhân/tổ chức, số hóa hồ sơ; chuyển hồ sơ cho lãnh đạo Sở Ngoại vụ |
Chuyên viên làm việc tại Sở Ngoại vụ |
02 giờ làm việc |
Chuyển hồ sơ đến Sở Ngoại vụ giải quyết |
Lãnh đạo Sở Ngoại vụ |
02 giờ làm việc |
|
Bước 2 |
- Sau khi kiểm tra, nếu hồ sơ đủ điều kiện thì soạn thảo công văn lấy ý kiến các cơ quan thuế, hải quan, bảo hiểm, công an để xác minh những thông tin liên quan đến doanh nghiệp và doanh nhân đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC. Trường hợp phát sinh những vấn đề phức tạp, Sở Ngoại vụ gửi các cơ quan khác để xác minh. - Trình toàn bộ hồ sơ đã soạn thảo đến Lãnh đạo phòng xem xét. |
Công chức Phòng Lãnh sự - Người Việt Nam ở nước ngoài, Sở Ngoại vụ |
04 giờ làm việc |
Bước 3 |
Xem xét, trình ký - Hồ sơ hợp lệ: Trình toàn bộ hồ sơ để Lãnh đạo Sở xem xét ký văn bản gửi lấy ý kiến các ngành hoặc văn bản từ chối không cho phép sử dụng thẻ ABTC và trình ký. - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc chưa đủ điều kiện thì chuyển trả yêu cầu điều chỉnh, bổ sung. |
Lãnh đạo Phòng Lãnh sự - Người Việt Nam ở nước ngoài, Sở Ngoại vụ |
01 ngày làm việc |
Hiệu chỉnh ý kiến đề xuất xử lý (nếu có) |
|||
Bước 4 |
Xem xét, ký duyệt: - Hồ sơ hợp lệ, ký văn bản gửi lấy ý kiến các ngành hoặc văn bản từ chối không cho phép sử dụng thẻ ABTC và chuyển Văn thư Sở Ngoại vụ phát hành. - Trường hợp xét thấy hồ sơ không hợp lệ hoặc chưa đủ điều kiện thì chuyển trả yêu cầu điều chỉnh, bổ sung. |
Lãnh đạo Sở Ngoại vụ |
04 giờ làm việc |
Bước 5 |
Chuyển Văn thư Sở: - Đóng dấu vào văn bản mà Lãnh đạo Sở đã ký duyệt. - Chuyển Công văn kèm hồ sơ gửi các ngành. - Chuyển hồ sơ lưu cho Phòng Lãnh sự - Người Việt Nam ở nước ngoài, Sở Ngoại vụ |
Văn thư Sở Ngoại vụ |
04 giờ làm việc |
Bước 6 |
Các cơ quan thuế, hải quan, bảo hiểm, công an có văn bản trả lời về kết quả xác minh, nếu không có văn bản trả lời thì xem như đồng ý và phải chịu trách nhiệm về nội dung xin ý kiến. |
Các cơ quan thuế, hải quan, bảo hiểm, công an, lao động, Ban quản lý các khu công nghiệp |
20 ngày |
Chuyển kết quả đến Văn thư Sở Ngoại vụ để chuyển cho Phòng Lãnh sự - Người Việt Nam ở nước ngoài, Sở Ngoại vụ |
|||
Bước 7 |
Văn thư Sở nhận kết quả từ các ngành: - Chuyển văn bản xác minh của các ngành đến Phòng Lãnh sự - Người Việt Nam ở nước ngoài, Sở Ngoại vụ |
Văn thư Sở Ngoại vụ |
04 giờ làm việc |
Bước 8 |
- Công chức Phòng Lãnh sự - Người Việt Nam ở nước ngoài, Sở Ngoại vụ soạn thảo công văn và dự thảo văn bản của Chủ tịch UBND tỉnh cho phép sử dụng thẻ ABTC hoặc Sở Ngoại vụ có văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do. Trình toàn bộ hồ sơ đã soạn thảo đến Lãnh đạo phòng xem xét. |
Công chức Phòng Lãnh sự - Người Việt Nam ở nước ngoài, Sở Ngoại vụ |
1,5 ngày làm việc |
Bước 9
|
Xem xét, trình ký - Hồ sơ hợp lệ: Trình toàn bộ hồ sơ để Lãnh đạo Sở xem xét ký Công văn để trình Chủ tịch UBND tỉnh ký văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC hoặc văn bản từ chối không cho phép cho phép sử dụng thẻ ABTC và cho trình ký. - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc chưa đủ điều kiện thì chuyển trả yêu cầu điều chỉnh, bổ sung. |
Lãnh đạo Phòng Lãnh sự - Người Việt Nam ở nước ngoài, Sở Ngoại vụ
|
01 ngày làm việc
|
Hiệu chỉnh ý kiến đề xuất xử lý (nếu có) |
|||
Bước 10 |
Xem xét, ký duyệt: - Hồ sơ hợp lệ, ký Công văn để trình Chủ tịch UBND tỉnh ký văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC - Trường hợp xét thấy hồ sơ không hợp lệ hoặc chưa đủ điều kiện thì chuyển trả yêu cầu điều chỉnh, bổ sung. |
Lãnh đạo Sở Ngoại vụ |
01 ngày làm việc |
Bước 11 |
Chuyển Văn thư vào sổ, phát hành: - Đóng dấu vào văn bản mà Lãnh đạo Sở đã ký duyệt. - Chuyển công văn kèm hồ sơ gửi UBND tỉnh - Chuyển hồ sơ lưu cho Phòng Lãnh sự - Người Việt Nam ở nước ngoài, Sở Ngoại vụ |
Văn thư Sở Ngoại vụ |
04 giờ làm việc |
Bước 12 |
UBND tỉnh nhận được văn bản và hồ sơ đề nghị cấp văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC, Chủ tịch UBND tỉnh ký ban hành văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC hoặc văn bản từ chối không cho phép sử dụng thẻ ABTC. |
UBND tỉnh |
05 ngày làm việc |
Chuyển kết quả đến Sở Ngoại vụ để chuyển trả kết quả cho Doanh nghiệp |
|||
Bước 13 |
- Văn thư Sở nhận kết quả và chuyển Phòng Lãnh sự - Người Việt Nam ở nước ngoài, Sở Ngoại vụ. |
Văn thư Sở Ngoại vụ, |
02 giờ làm việc |
Bước 14 |
- Công chức Phòng Lãnh sự - Người Việt Nam ở nước ngoài, Sở Ngoại vụ chuyển trả trên Hệ thống thông tin Một cửa điện tử tỉnh; đồng thời trả kết quả giấy cho Doanh nghiệp. |
Công chức Phòng Lãnh sự - Người Việt Nam ở nước ngoài, Sở Ngoại vụ |
02 giờ làm việc |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây