Kế hoạch 91/KH-UBND thực hiện Chương trình cải tạo giống bò chất lượng cao năm 2024 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Kế hoạch 91/KH-UBND thực hiện Chương trình cải tạo giống bò chất lượng cao năm 2024 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu: | 91/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh | Người ký: | Nguyễn Hồng Lĩnh |
Ngày ban hành: | 07/03/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 91/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh |
Người ký: | Nguyễn Hồng Lĩnh |
Ngày ban hành: | 07/03/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 91/KH-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 07 tháng 3 năm 2024 |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CẢI TẠO GIỐNG BÒ CHẤT LƯỢNG CAO NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Căn cứ Nghị quyết số 51/2021/NQ-HĐND ngày 16/12/2021 của HĐND tỉnh, Quyết định số 3206/QĐ-UBND ngày 05/12/2023 của UBND tỉnh về việc giao một số chỉ tiêu định hướng chủ yếu sản xuất nông nghiệp năm 2024 và Quyết định số 473/QĐ-UBND ngày 07/02/2024 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch kinh phí năm 2024 để thực hiện chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn gắn với xây dựng tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới theo Nghị quyết số 51/2021/NQ-HĐND của HĐND tỉnh; xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Văn bản số 469/SNN-TTKN ngày 22/02/2024; ý kiến biểu quyết thống nhất của Thành viên UBND tỉnh (thực hiện trên hệ thống điện tử TD và văn bản giấy), Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện chương trình cải tạo giống bò chất lượng cao năm 2024 như sau:
1. Mục tiêu
1.1. Mục tiêu chung:
- Thực hiện hiệu quả Chương trình cải tạo giống bò chất lượng cao trên toàn tỉnh, góp phần thực hiện mục tiêu Kế hoạch sản xuất chăn nuôi năm 2024.
- Góp phần nâng tỷ lệ bò lai trên địa bàn tỉnh đạt 59% và nâng cao khối lượng, chất lượng đàn bò bằng các giống mới như BBB, Red Angus đưa vào sản xuất, đảm bảo phát triển chăn nuôi bền vững, tạo sản phẩm có tính cạnh tranh cao, góp phần phát triển kinh tế khu vực nông thôn và đảm bảo vệ sinh môi trường.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
Sản xuất được 11.998 con bê lai chuyên thịt trên 50% máu ngoại các giống BBB, Red Angus. Trong đó, có 2.661 con bê cái đủ tiêu chuẩn để tuyển chọn bổ sung đàn nái nền; 9.337 con bê lai chuyên thịt (2.661 con bê lai giống Red Angus và 6.676 con bê lai giống BBB).
(Chi tiết có Phụ lục 01 kèm theo)
2. Yêu cầu
- Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả; thực hiện hỗ trợ cho các tổ chức, cá nhân đảm bảo đúng đối tượng, đúng chính sách và quy định hiện hành của Nhà nước.
- Tinh bò và các vật tư sử dụng để phối giống bò phải có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, đảm bảo chất lượng, hiệu quả.
1. Công tác tuyên truyền
Tuyên truyền, phổ biến rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng về nội dung của Chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi bò thịt chất lượng cao giai đoạn 2022-2025, Kế hoạch triển khai thực hiện chương trình cải tạo giống bò chất lượng cao năm 2024 để người dân tiếp cận, đồng thuận cùng thực hiện. Trong đó thông tin, tuyên truyền về các giống bò BBB, Red Angus, kết quả, hiệu quả thực hiện chương trình thời gian qua và các mô hình vỗ béo bò lai BBB hiệu quả trên địa bàn các huyện như Can Lộc, Lộc Hà.
2. Tổ chức mua sắm tinh bò, vật tư sử dụng phối giống bò
- Trình cấp thẩm quyền thẩm định giá nhà nước đối với việc mua sắm theo Quyết định số 39/2021/QĐ-UBND tỉnh.
- Xây dựng, trình phê duyệt Kế hoạch mua sắm tinh bò và vật tư phối giống bò, Kế hoạch phê duyệt lựa chọn nhà thầu cung ứng tinh bò và vật tư phối giống bò theo đúng quy định.
- Lập các thủ tục, hồ sơ, tổ chức đấu thầu mua sắm tinh bò, các vật tư đảm bảo yêu cầu, chất lượng, theo đúng quy định của Luật Đấu thầu và quy định hiện hành.
3. Thực hiện cấp phát tinh bò, vật tư, triển khai phối giống bò
Thực hiện cấp phát tinh bò, vật tư kèm theo cho các địa phương đúng quy trình, thủ tục, đảm bảo tiến độ, phù hợp nhu cầu, tránh tồn dư lãng phí; thực hiện bảo quản tinh, vật tư đúng quy trình kỹ thuật. Triển khai công tác phối giống cho đàn bò kịp thời, hiệu quả; theo dõi quản lý phối giống bò theo quy định.
4. Giám sát, kiểm tra
Tổ chức giám sát, kiểm tra kết quả thực hiện theo từng tháng và đôn đốc thực hiện chính sách đảm bảo mục tiêu, tiến độ đề ra.
Nghiệm thu, quyết toán kinh phí thực hiện chính sách theo quy định tại Nghị quyết số 51/2021/NQ-HĐND ngày 16/12/2021 của HĐND tỉnh.
5. Về kỹ thuật chăn nuôi
- Giống: sử dụng tinh bò thịt các giống bò chuyên thịt chất lượng cao (BBB, Red Angus) phối giống nhân tạo với bò nái lai Zêbu (có tỷ lệ máu lai ≥ 50% máu ngoại, có tầm vóc, trọng lượng ≥ 280kg) để tạo ra bê lai hướng thịt chất lượng cao nâng cao tầm vóc, sản lượng thịt hàng năm và chọn ra những con bê cái đủ tiêu chuẩn để tuyển chọn bổ sung đàn nái nền.
- Xây dựng và nhân rộng các mô hình vỗ béo bò chuyên thịt lai BBB, Red Angus.
- Phòng chống, dịch bệnh: tổ chức tiêm phòng định kỳ, thực hiện đầy đủ các biện pháp phòng, chống dịch bệnh động vật theo đúng quy định, nhất là các loại dịch bệnh Viêm da nổi cục, Tụ huyết trùng, Lở mồm long móng.
- Bảo vệ môi trường: tuyên truyền, hướng dẫn các hộ chăn nuôi xây dựng, củng cố chuồng trại hợp lý, đảm bảo vệ sinh môi trường, có hệ thống thu gom, xử lý chất thải chăn nuôi đảm bảo quy định.
1. Nguồn kinh phí
- Nguồn kinh phí thực hiện: nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp hiện hành và nguồn kinh phí hợp pháp khác để tổ chức thực hiện Kế hoạch.
- Dự kiến thực hiện theo Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch kinh phí năm 2024 để thực hiện chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn gắn với xây dựng tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới.
2. Kinh phí thực hiện
- Cấp tỉnh: kinh phí mua tinh, vật tư phối giống và kinh phí Trung tâm Khuyến nông tổ chức, triển khai, kiểm tra, hướng dẫn, lập hồ sơ thanh, quyết toán công tác phối giống bò toàn tỉnh là: 1.427.867.600 đồng. (chi tiết có Phụ lục 02 kèm theo).
- Cấp huyện: UBND các huyện, thành phố, thị xã bố trí kinh phí tổ chức, triển khai, kiểm tra, nghiệm thu bò mang thai, hướng dẫn, lập hồ sơ thanh quyết toán công tác phối giống ở cấp huyện theo quy định hiện hành.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố, thị xã tổ chức, triển khai thực hiện các nội dung Kế hoạch đảm bảo tiến độ, hiệu quả.
- Chỉ đạo các Chi cục, đơn vị, phòng chuyên môn liên quan thường xuyên hướng dẫn, kiểm tra, thẩm định kết quả thực hiện chính sách, đề xuất Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh phê duyệt hỗ trợ kinh phí theo quy định.
- Chỉ đạo Trung tâm Khuyến nông:
+ Triển khai rà soát, khảo sát nhu cầu thực hiện chính sách đảm bảo sát thực tế, hiệu quả; sử dụng nguồn kinh phí được hỗ trợ đảm bảo mục đích, đúng chế độ; lưu trữ hồ sơ theo đúng quy định.
+ Trình cấp thẩm quyền thẩm định giá nhà nước đối với việc mua sắm theo Quyết định số 39/2021/QĐ-UBND tỉnh và triển khai thực hiện các thủ tục, hồ sơ, tổ chức đấu thầu mua sắm tinh bò, các vật tư kèm theo đúng quy định của Luật Đấu thầu và quy định hiện hành.
+ Thực hiện việc quản lý, bảo quản và cấp phát tinh, các loại vật tư cho các địa phương sử dụng đảm bảo chặt chẽ, hiệu quả; hướng dẫn kỹ thuật phối giống; kiểm tra, đôn đốc tiến độ thực hiện, lập hồ sơ thanh quyết toán theo quy định hiện hành.
+ Tổng hợp kết quả, báo cáo cáo tiến độ thực hiện chính sách về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Sở Tài chính
Trên cơ sở Kế hoạch này, soát xét, tham mưu UBND tỉnh phương án bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch phù hợp với khả năng cân đối ngân sách năm 2024 theo Nghị quyết 51/2021/NQ-HĐND; thẩm định hồ sơ mua sắm, kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua tinh bò, vật tư theo quy định của pháp luật.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã
- Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách, kế hoạch đến tận người dân.
- Chỉ đạo Phòng nông nghiệp và Phát triển nông thôn/phòng Kinh tế, Trung tâm Ứng dụng Khoa học kỹ thuật và Bảo vệ cây trồng vật nuôi và UBND cấp xã thực hiện có hiệu quả Kế hoạch trên địa bàn.
- Giao Trung tâm Ứng dụng khoa học kỹ thuật và Bảo vệ cây trồng vật nuôi cấp huyện hợp đồng với Trung tâm Khuyến nông tỉnh để triển khai các nội dung thực hiện chính sách; tiếp nhận, bảo quản tinh, vật tư và cấp phát cho các dẫn tinh viên thực hiện phối giống bò trên địa bàn; theo dõi, quản lý phối giống bò theo quy định; tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo UBND cấp huyện.
- Thành lập tổ công tác nghiệm thu kết quả thực hiện chính sách cải tạo giống bò chất lượng cao trên địa bàn (kết quả nghiệm thu gồm hộ gia đình, số lượng bò cái được phối giống, số lượng bò cái có chửa, số lượng tinh và vật tư sử dụng).
- Xây dựng hồ sơ thủ tục, thanh quyết toán kinh phí khảo sát, triển khai, kiểm tra, hướng dẫn, nghiệm thu và lập hồ sơ cấp huyện theo đúng quy định.
- Bố trí kinh phí trong ngân sách cấp huyện đảm bảo thực hiện công tác tổ chức, triển khai, kiểm tra, hướng dẫn, lập hồ sơ thanh, quyết toán cho công tác phối giống bò theo quy định.
* Chế độ thông tin và báo cáo: các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, định kỳ hàng quý (trước ngày 20 tháng cuối quý), 6 tháng (trước ngày 20/6), năm (trước ngày 15/12) hoặc đột xuất khi có yêu cầu, báo cáo kết quả thực hiện, gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra; tổng hợp, tham mưu, báo cáo UBND tỉnh và cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
Yêu cầu các Sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện nghiêm túc Kế hoạch này. Trong quá trình triển khai thực hiện, trường hợp phát sinh khó khăn, vướng mắc, các đơn vị, địa phương báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, tham mưu đề xuất UBND tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung đảm bảo phù hợp./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
KẾ HOẠCH PHỐI GIỐNG BÒ CHẤT LƯỢNG CAO CỦA CÁC HUYỆN,
THÀNH PHỐ, THỊ XÃ NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số: 91/KH-UBND ngày 07/03/2024 của UBND tỉnh)
TT |
Huyện, thành phố, thị xã |
Số bò cái được phối giống (con) |
Tinh bò và vật tư sử dụng |
Số bò cái có chửa |
||||||
Tinh bò |
Nitơ lỏng (lít) |
Găng tay (cái) |
Ống gen (cái) |
BBB (con) |
Red Angus (con) |
Tổng cộng (con) |
||||
BBB (liều) |
Red Angus (liều) |
|||||||||
1 |
Huyện Can lộc |
760 |
600 |
300 |
500 |
900 |
900 |
400 |
200 |
600 |
2 |
Thành phố Hà Tĩnh |
420 |
300 |
200 |
300 |
500 |
500 |
200 |
130 |
330 |
3 |
Huyện Lộc Hà |
1.600 |
900 |
900 |
1.020 |
1.800 |
1.800 |
600 |
600 |
1.200 |
4 |
Huyện Kỳ Anh |
525 |
500 |
100 |
350 |
600 |
600 |
336 |
68 |
404 |
5 |
Thị xã Kỳ Anh |
120 |
100 |
50 |
80 |
150 |
150 |
60 |
30 |
90 |
6 |
Huyện Cẩm Xuyên |
1.000 |
800 |
500 |
800 |
1.300 |
1.300 |
535 |
334 |
869 |
7 |
Huyện Nghi Xuân |
550 |
400 |
300 |
400 |
700 |
700 |
270 |
200 |
470 |
8 |
Thị xã Hồng Lĩnh |
360 |
300 |
150 |
200 |
450 |
450 |
200 |
100 |
300 |
9 |
Huyện Đức Thọ |
1.300 |
1.000 |
600 |
800 |
1.600 |
1.600 |
670 |
400 |
1.070 |
10 |
Huyện Hương Sơn |
3.200 |
2.000 |
2.000 |
2.200 |
4.000 |
4.000 |
1.340 |
1.330 |
2.670 |
11 |
Huyện Vũ Quang |
3.000 |
1.800 |
1.800 |
2.000 |
3.600 |
3.600 |
1.200 |
1.200 |
2.400 |
12 |
Huyện Hương Khê |
700 |
500 |
300 |
450 |
800 |
800 |
335 |
200 |
535 |
13 |
Huyện Thạch Hà |
1.300 |
800 |
800 |
900 |
1.600 |
1.600 |
530 |
530 |
1.060 |
Tổng cộng |
14.835 |
10.000 |
8.000 |
10.000 |
18.000 |
18.000 |
6.676 |
5.322 |
11.998 |
KINH PHÍ CẤP TỈNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CẢI TẠO GIỐNG
BÒ CHẤT LƯỢNG CAO NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số: 91/KH-UBND ngày 07/03/2024 của UBND tỉnh)
(ĐVT: đồng)
STT |
Nội dung chính sách hỗ trợ |
ĐVT |
Mức hỗ trợ |
Tổng cộng |
Ghi chú |
||
Số lượng |
Đơn giá (đồng) |
Kinh phí (đồng) |
|||||
1 |
Mua tinh và các vật tư kèm theo (giá tạm tính) |
|
100% |
|
|
1.368.800.000 |
|
|
Mua tinh bò 3B |
Liều |
100 % |
10.000 |
79.000 |
790.000.000 |
Giá tinh, vật tư tạm tính giao Chủ đầu tư thực hiện trình cấp thẩm quyền thẩm định giá Nhà nước theo Quyết định số 39/2021/QĐ-UBND tỉnh |
|
Mua tinh bò Red Angus |
Liều |
100 % |
8.000 |
35.500 |
284.000.000 |
|
|
Nitơ lỏng |
Lít |
100 % |
10.000 |
17.600 |
176.000.000 |
|
|
Găng tay ni lon |
Cái |
100 % |
18.000 |
3.400 |
61.200.000 |
|
|
Ống gen |
Cái |
100 % |
18.000 |
3.200 |
57.600.000 |
|
2 |
Chi phí đăng báo đấu thầu lên hệ thống đấu thầu Quốc gia |
Lần |
100 % |
1 |
330.000 |
330.000 |
Thông tư số 11/2019/TT- BKHĐT |
3 |
Chi phí thuê tư vấn đấu thầu |
|
100% |
|
|
4.737.600 |
|
|
Chi phí tư vấn lập hồ sơ mời thầu (0.1% giá gói thầu) |
Bộ |
100% |
1 |
|
1.368.800 |
Nghị định số 63/2014/NĐ-CP |
|
Chi phí đánh giá hồ sơ dự thầu (0.1% giá gói thầu) |
Bộ |
100% |
1 |
|
1.368.800 |
|
|
Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu (mức tối thiểu) |
Bộ |
100% |
1 |
|
1.000.000 |
|
|
Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu (mức tối thiểu) |
Bộ |
100% |
1 |
|
1.000.000 |
|
4 |
Kinh phí tổ chức, triển khai, kiểm tra, hướng dẫn, lập hồ sơ thanh quyết toán cho công tác phối giống bò của Trung tâm Khuyến nông |
Liều |
3.000đồng /liều tinh được phối |
18.000 |
3.000 |
54.000.000 |
|
Tổng cộng |
1.427.867.600 |
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây