Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2024 về Quy định Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2024 về Quy định Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Số hiệu: | 481/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình | Người ký: | Hồ An Phong |
Ngày ban hành: | 28/02/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 481/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình |
Người ký: | Hồ An Phong |
Ngày ban hành: | 28/02/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 481/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 28 tháng 02 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ LỰA CHỌN SÁCH GIÁO KHOA TRONG CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Thông tư 33/2017/TT-BGDĐT ngày 22/12/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành quy định về tiêu chuẩn, quy trình biên soạn, chỉnh sửa sách giáo khoa; tiêu chuẩn tổ chức, cá nhân biên soạn sách giáo khoa; tổ chức và hoạt động của Hội đồng quốc gia thẩm định sách giáo khoa;
Căn cứ Thông tư số 27/2023/TT-BGDĐT ngày 28/12/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Quy định lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 326/TTr-SGDĐT ngày 23 tháng 02 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế cho Quyết định số 714/QĐ-UBND ngày 05/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định cụ thể tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ LỰA CHỌN
SÁCH GIÁO KHOA TRONG CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 481/QĐ-UBND ngày 28/02/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Bình)
Tiêu chí 1: Nội dung sách giáo khoa
1. Nội dung sách giáo khoa thể hiện đúng, đầy đủ nội dung của chương trình môn học, hoạt động giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo và chương trình, nội dung giáo dục địa phương; bảo đảm tính cơ bản, khoa học, thiết thực.
2. Các ví dụ minh họa, các dẫn liệu về kinh tế, văn hóa, xã hội, thiên nhiên, con người (nếu có) thể hiện sự đa dạng về vùng miền; sự tương đồng về các nét văn hóa của các dân tộc, sự gần gũi về phong tục tập quán trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
3. Hệ thống câu hỏi, bài tập, hoạt động học tập và trải nghiệm,... trong bài học/chủ đề đảm bảo tính phân hóa, phù hợp trình độ nhận thức, năng lực của học sinh ở các vùng miền, dân tộc khác nhau; gắn liền với thực tiễn cuộc sống tại nơi các em học tập và sinh sống, giúp học sinh dễ liên hệ, vận dụng nhằm hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất.
4. Các chỉ dẫn, yêu cầu, bài tập trong sách giáo khoa rõ ràng, dễ hiểu, đáp ứng yêu cầu tự học của học sinh và thuận tiện cho việc phụ huynh hướng dẫn con em học tập.
Tiêu chí 2: Cấu trúc sách giáo khoa
1. Cấu trúc từng bài học trong sách giáo khoa gồm các thành phần cơ bản: mở đầu, kiến thức mới, luyện tập, vận dụng. Các đơn vị bài học đảm bảo có tỷ lệ cân đối, hài hòa giữa các phần kiến thức mới và luyện tập thực hành kĩ năng.
2. Cấu trúc sách giáo khoa có tính mở để nhà trường, giáo viên chủ động trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục, kế hoạch dạy học; dễ dàng tích hợp các nội dung giáo dục địa phương; điều chỉnh, bổ sung các hoạt động trải nghiệm, vận dụng thực tế phù hợp điều kiện tổ chức dạy và học của từng cơ sở giáo dục.
Tiêu chí 3: Ngôn ngữ sử dụng trong sách giáo khoa và hình thức trình bày
1. Ngôn ngữ sử dụng trong sách giáo khoa được diễn đạt trong sáng, dễ hiểu, thể hiện chính xác nội dung cần trình bày, phù hợp lứa tuổi học sinh.
2. Hình thức trình bày sách giáo khoa cân đối, hài hòa giữa kênh chữ và kênh hình. Các hình ảnh trong sách giáo khoa có tính thẩm mĩ, thân thiện với học sinh.
Tiêu chí 4: Phương pháp giáo dục và đánh giá kết quả giáo dục
1. Các bài học trong sách giáo khoa tạo điều kiện cho giáo viên vận dụng sáng tạo các phương pháp và hình thức tổ chức dạy học lấy hoạt động học của học sinh làm trung tâm; tạo cơ hội và khuyến khích học sinh tích cực, chủ động, sáng tạo trong học tập, phát huy tiềm năng của mỗi học sinh.
2. Các bài học trong sách giáo khoa thể hiện đúng, đủ, rõ mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực của học sinh và yêu cầu về đánh giá kết quả giáo dục được quy định trong chương trình môn học, hoạt động giáo dục, làm cơ sở cho việc đánh giá chính xác kết quả giáo dục
3. Các câu hỏi, bài tập, hoạt động trong bài học bảo đảm vừa là công cụ tổ chức dạy học tích cực, vừa là công cụ kiểm tra, đánh giá trong quá trình dạy học cả ở trên lớp và ngoài lớp học.
Tiêu chí 5: Các điều kiện khác hỗ trợ sách giáo khoa
1. Sách giáo khoa có thể triển khai tốt với điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học tối thiểu và các điều kiện dạy học khác hiện có của cơ sở giáo dục.
2. Nguồn học liệu đi kèm hỗ trợ tốt cho học sinh học tập tích cực hiệu quả; tạo điều kiện cho giáo viên tổ chức dạy học linh hoạt, sáng tạo, phong phú đảm bảo hỗ trợ tốt cho các cơ sở giáo dục, phù hợp với địa bàn./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây