Quyết định 31/QĐ-BCĐ Kế hoạch hoạt động năm 2024 của Ban Chỉ đạo thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2030
Quyết định 31/QĐ-BCĐ Kế hoạch hoạt động năm 2024 của Ban Chỉ đạo thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2030
Số hiệu: | 31/QĐ-BCĐ | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Ban Chỉ đạo thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2030 | Người ký: | Trần Lưu Quang |
Ngày ban hành: | 12/03/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 31/QĐ-BCĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Ban Chỉ đạo thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2030 |
Người ký: | Trần Lưu Quang |
Ngày ban hành: | 12/03/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BAN CHỈ ĐẠO THỰC
HIỆN SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN, CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2023 - 2030 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/QĐ-BCĐ |
Hà Nội, ngày 12 tháng 03 năm 2024 |
TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN SẮP XẾP ĐƠN VỊ
HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN, CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2023 - 2030
Căn cứ Quyết định số 1268/QĐ-TTg ngày 28 tháng 10 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 05/QĐ-BCĐ ngày 09 tháng 01 năm 2024 của Trưởng Ban Chỉ đạo thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2030 ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2030;
Theo đề nghị của Bộ Nội vụ, Cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hoạt động năm 2024 của Ban Chỉ đạo thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2030.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Thành viên Ban Chỉ đạo, Cơ quan thường trực và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
TRƯỞNG BAN |
CỦA
BAN CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN, CẤP XÃ GIAI ĐOẠN
2023 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 31/QĐ-BCĐ ngày 12 tháng 3 năm 2024 của Trưởng ban Chỉ
đạo thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 -
2030)
1. Mục tiêu
Tổ chức thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ trong năm 2024 của Ban Chỉ đạo thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2030 đã được quy định tại Quyết định số 1268/QĐ-TTg ngày 28 tháng 10 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo) để hoàn thành công tác sắp xếp đơn vị hành chính (ĐVHC) theo Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ngày 12 tháng 7 năm 2023 và Nghị quyết số 117/NQ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ.
2. Yêu cầu
a) Bảo đảm bám sát Kế hoạch thực hiện sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 ban hành kèm theo Nghị quyết số 117/NQ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ.
b) Phân công hợp lý, cụ thể trách nhiệm của các thành viên Ban Chỉ đạo và các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan trong quá trình hoạt động của Ban Chỉ đạo.
c) Bảo đảm hoạt động của Ban Chỉ đạo hiệu quả, kịp thời, tăng cường sự phối hợp giữa các thành viên Ban Chỉ đạo với các bộ, cơ quan trung ương và địa phương trong quá trình thực hiện sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025.
1. Xây dựng, ban hành các văn bản theo thẩm quyền của Ban Chỉ đạo
Bộ Nội vụ (Cơ quan Thường trực) chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng các văn bản thuộc thẩm quyền của Ban Chỉ đạo; Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Phó Trưởng ban Thường trực ký các báo cáo, văn bản đôn đốc, phối hợp liên ngành thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Chỉ đạo; trường hợp vượt quá thẩm quyền trình Trưởng ban Chỉ đạo xem xét, quyết định.
2. Tổ chức họp và báo cáo định kỳ hoạt động của Ban Chỉ đạo
a) Tổ chức họp tổng kết công tác năm 2024 và thảo luận kế hoạch hoạt động năm 2025 của Ban Chỉ đạo; họp đột xuất để xem xét, giải quyết các vướng mắc, khó khăn phát sinh trong công tác sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã.
b) Định kỳ báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình hoạt động của Ban Chỉ đạo, kết quả hoạt động của Ban Chỉ đạo đối với việc sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2030 trong năm 2024.
3. Xây dựng hồ sơ, đề án sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã
a) Chỉ đạo các địa phương căn cứ Phương án tổng thể sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã đã được Bộ Nội vụ và các bộ, cơ quan trung ương cho ý kiến, khẩn trương xây dựng, hoàn thiện hồ sơ, Đề án sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
b) Chỉ đạo Bộ Nội vụ (cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo) phối hợp với các bộ, cơ quan trung ương có liên quan tổ chức Hội nghị thẩm định liên ngành đối với hồ sơ Đề án sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã của từng địa phương; trình Chính phủ để trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định.
4. Về tập trung tháo gỡ khó khăn, vướng mắc phát sinh trong công tác sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã
a) Chỉ đạo Bộ Nội vụ tổng hợp các khó khăn, vướng mắc, đề xuất, kiến nghị của các địa phương gửi các bộ, cơ quan trung ương có liên quan giải quyết theo thẩm quyền.
b) Trong quá trình giải quyết các vấn đề khó khăn, vướng mắc, đề xuất, kiến nghị của các địa phương, nếu có nội dung phức tạp, còn ý kiến khác nhau, liên quan đến lĩnh vực quản lý của nhiều bộ, ngành hoặc vượt quá thẩm quyền, thì các bộ, ngành kịp thời báo cáo Trưởng ban Chỉ đạo, Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ xem xét, giải quyết nhằm bảo đảm chất lượng, hiệu quả và tiến độ thực hiện công tác sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã.
5. Khảo sát, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã
a) Thành viên Ban Chỉ đạo chủ trì tổ chức các đoàn khảo sát, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã tại các địa phương được phân công (Phụ lục kèm theo Kế hoạch).
Tham gia Đoàn khảo sát gồm đại diện các bộ, ngành có liên quan; Bộ Nội vụ làm đầu mối tổ chức và cử cán bộ, công chức có chuyên môn tham gia Đoàn khảo sát.
b) Nội dung khảo sát, kiểm tra tại địa phương:
- Khảo sát hiện trạng các ĐVHC cấp huyện, cấp xã thực hiện sắp xếp.
- Kiểm tra tình hình và đôn đốc tiến độ triển khai thực hiện sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã của địa phương.
6. Lãnh đạo, chỉ đạo đẩy mạnh công tác thông tin, truyền thông và công tác thi đua, khen thưởng
a) Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về thực hiện sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã nhằm tạo sự đồng thuận trong nhân dân, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động để thực hiện thành công chủ trương lớn của Đảng, Quốc hội, Chính phủ về công tác sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã.
b) Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng về sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã; kịp thời biểu dương, khen thưởng các điển hình tiên tiến, các địa phương thực hiện tốt công tác sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã; đồng thời tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét trách nhiệm đối với người đứng đầu các cấp chính quyền địa phương không quyết liệt, có biểu hiện né tránh thực hiện sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã theo yêu cầu của Bộ Chính trị, Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Chính phủ.
III. PHÂN CÔNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN
a) Thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Điều 4 và khoản 1 Điều 6 Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo ban hành kèm theo Quyết định số 05/QĐ-BCĐ ngày 09 tháng 01 năm 2024 của Ban Chỉ đạo.
b) Tham mưu tổ chức các cuộc họp, các hoạt động khác của Ban Chỉ đạo và Trưởng ban Chỉ đạo theo chỉ đạo của Trưởng ban Chỉ đạo.
c) Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan trung ương có liên quan trong việc đôn đốc xây dựng Đề án của các địa phương; tổ chức Hội nghị thẩm định liên ngành; trình Chính phủ để trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội hồ sơ Đề án sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã của địa phương, bảo đảm tiến độ và chất lượng theo quy định.
d) Tổng hợp các khó khăn, vướng mắc và đề xuất, kiến nghị của các địa phương liên quan đến công tác sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã gửi các bộ, cơ quan trung ương có liên quan giải quyết theo thẩm quyền; trường hợp có nội dung phức tạp, còn ý kiến khác nhau, liên quan đến lĩnh vực quản lý của nhiều bộ, ngành hoặc vượt quá thẩm quyền của các bộ, ngành thì kịp thời báo cáo Trưởng ban Chỉ đạo, Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ xem xét.
đ) Xem xét, giải quyết theo thẩm quyền các khó khăn, vướng mắc và đề xuất, kiến nghị của các địa phương liên quan đến công tác sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã; trường hợp vượt quá thẩm quyền thì báo cáo Trưởng ban Chỉ đạo, Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ xem xét.
e) Hướng dẫn các tiêu chí đánh giá về thi đua, khen thưởng về công tác sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã; khen thưởng theo thẩm quyền hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền khen thưởng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện tốt công tác sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã; tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét trách nhiệm đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân không quyết liệt, có biểu hiện né tránh thực hiện sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã.
a) Thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Điều 4 Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo ban hành kèm theo Quyết định số 05/QĐ-BCĐ ngày 09 tháng 01 năm 2024 của Ban Chỉ đạo.
b) Phối hợp với Bộ Nội vụ, các bộ, ngành trung ương có liên quan trong việc điều phối hoạt động của Ban Chỉ đạo.
a) Thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Điều 5 Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo ban hành kèm theo Quyết định số 05/QĐ-BCĐ ngày 09 tháng 01 năm 2024 của Ban Chỉ đạo.
b) Hướng dẫn các địa phương rà soát, điều chỉnh, bổ sung, thực hiện đồng thời các quy trình, thủ tục như lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị và các quy hoạch khác có liên quan, phân loại đô thị, chương trình phát triển đô thị để bảo đảm tiến độ thực hiện sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã.
c) Xem xét, giải quyết theo thẩm quyền các khó khăn, vướng mắc và đề xuất, kiến nghị của các địa phương có liên quan đến công tác sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã; trường hợp vượt quá thẩm quyền thi báo cáo Trưởng ban Chỉ đạo, Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ xem xét.
a) Thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Điều 5 Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo ban hành kèm theo Quyết định số 05/QĐ-BCĐ ngày 09 tháng 01 năm 2024 của Ban Chỉ đạo.
b) Trình Chính phủ xem xét, ban hành Nghị định thay thế Nghị định số 167/2017/NĐ-CP và Nghị định số 67/2021/NĐ-CP quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công (trong đó có bổ sung đối tượng là các ĐVHC cấp huyện, cấp xã thực hiện sắp xếp).
c) Căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao hướng dẫn các địa phương về việc bố trí kinh phí thực hiện sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã theo quy định tại Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước;
Hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí thực hiện sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã theo quy định điểm c khoản 2 mục III Kế hoạch thực hiện sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 ban hành kèm theo Nghị quyết số 117/NQ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ, bảo đảm kịp thời, tiết kiệm, hiệu quả, đúng quy định của pháp luật.
d) Xem xét, giải quyết theo thẩm quyền các khó khăn, vướng mắc và đề xuất, kiến nghị của các địa phương liên quan đến công tác sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã; trường hợp vượt quá thẩm quyền thì báo cáo Trưởng ban Chỉ đạo, Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ xem xét.
a) Thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Điều 5 Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo ban hành kèm theo Quyết định số 05/QĐ-BCĐ ngày 09 tháng 01 năm 2024 của Ban Chỉ đạo.
b) Rà soát, hướng dẫn các địa phương đã phê duyệt quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2050 nhưng chưa có nội dung về sắp xếp ĐVHC cấp huyện cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 và giai đoạn 2026 - 2030 khẩn trương điều chỉnh, bổ sung, bảo đảm đúng yêu cầu của Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và các công điện của Thủ tướng Chính phủ.
c) Căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao hướng dẫn các địa phương về việc bố trí kinh phí thực hiện sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã theo quy định tại Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và quy định của pháp luật về đầu tư công.
d) Xem xét, giải quyết theo thẩm quyền các khó khăn, vướng mắc và đề xuất, kiến nghị của các địa phương liên quan đến công tác sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã; trường hợp vượt quá thẩm quyền thì báo cáo Trưởng ban Chỉ đạo, Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ xem xét.
a) Thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Điều 5 Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo ban hành kèm theo Quyết định số 05/QĐ-BCĐ ngày 09 tháng 01 năm 2024 của Ban Chỉ đạo.
b) Chỉ đạo cơ quan Công an các địa phương kịp thời rà soát, cập nhật cơ sở dữ liệu dân cư trên địa bàn quản lý; cung cấp, xác nhận số liệu về quy mô dân số của từng ĐVHC cấp huyện, cấp xã thực hiện sắp xếp làm căn cứ để Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xây dựng Đề án và tổ chức lấy ý kiến nhân dân về Đề án sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã của địa phương.
c) Có ý kiến bằng văn bản và thể hiện rõ quan điểm đối với đề xuất của các địa phương về các trường hợp ĐVHC cấp huyện, cấp xã có yếu tố đặc thù quy định tại điểm c khoản 1 Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15.
d) Xem xét, giải quyết theo thẩm quyền các khó khăn, vướng mắc và đề xuất, kiến nghị của các địa phương liên quan đến công tác sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã; trường hợp vượt quá thẩm quyền thì báo cáo Trưởng ban Chỉ đạo, Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ xem xét.
a) Thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Điều 5 Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo ban hành kèm theo Quyết định số 05/QĐ-BCĐ ngày 09 tháng 01 năm 2024 của Ban Chỉ đạo.
b) Có ý kiến bằng văn bản và thể hiện rõ quan điểm đối với đề xuất của các địa phương về các trường hợp ĐVHC cấp huyện, cấp xã có yếu tố đặc thù quy định tại điểm c khoản 1 Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15.
c) Xem xét, giải quyết theo thẩm quyền các khó khăn, vướng mắc và đề xuất, kiến nghị của các địa phương liên quan đến công tác sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã; trường hợp vượt quá thẩm quyền thì báo cáo Trưởng ban Chỉ đạo, Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ xem xét.
8. Bộ Thông tin và Truyền thông
a) Thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Điều 5 Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo ban hành kèm theo Quyết định số 05/QĐ-BCĐ ngày 09 tháng 01 năm 2024 của Ban Chỉ đạo.
b) Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan truyền thông trung ương, địa phương thực hiện tuyên truyền đa dạng các hình thức, đến từng cấp cơ sở, đẩy mạnh tuyên truyền trên các nền tảng mạng xã hội về công tác sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã và kịp thời tuyên truyền các điển hình tiên tiến, các địa phương thực hiện tốt công tác thực hiện sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã.
c) Xem xét, giải quyết theo thẩm quyền các khó khăn, vướng mắc và đề xuất, kiến nghị của các địa phương liên quan đến công tác sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã; trường hợp vượt quá thẩm quyền thì báo cáo Trưởng ban Chỉ đạo, Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ xem xét.
9. Các bộ, cơ quan trung ương liên quan
a) Thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Điều 5 Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo ban hành kèm theo Quyết định số 05/QĐ-BCĐ ngày 09 tháng 01 năm 2024 của Ban Chỉ đạo.
b) Xem xét, giải quyết theo thẩm quyền các khó khăn, vướng mắc và đề xuất, kiến nghị của các địa phương liên quan đến công tác sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã; trường hợp vượt quá thẩm quyền thì báo cáo Trưởng ban Chỉ đạo, Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ xem xét.
c) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Trưởng ban Chỉ đạo.
PHÂN CÔNG CHỦ TRÌ KHẢO SÁT, KIỂM TRA, ĐÔN ĐỐC THEO ĐỊA
BÀN
(Kèm theo Kế hoạch tại Quyết định số 31/QĐ-BCĐ ngày 12 tháng 3 năm 2024 của
Trưởng ban Chỉ đạo thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai
đoạn 2023 -2030)
STT |
Thành viên Ban Chỉ đạo |
Phân công phụ trách các tỉnh/thành phố |
1 |
Ông Trần Lưu Quang, Phó Thủ tướng Chính phủ, Trưởng ban Chỉ đạo |
Phụ trách chung (chương trình công tác của Trưởng ban do Trưởng ban quyết định theo từng trường hợp cụ thể) |
2 |
Bà Phạm Thị Thanh Trà, Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Phó Trưởng ban thường trực |
Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Quảng Nam, Quảng Ngãi |
3 |
Ông Nguyễn Duy Thăng, Thứ trưởng Bộ Nội vụ, Phó Trưởng ban |
Hải Phòng, Quảng Ninh, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng |
4 |
Ông Cao Huy, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ, Phó Trưởng ban |
Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng |
5 |
Ông Lương Tam Quang, Thứ trưởng Bộ Công an, Ủy viên |
Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu |
6 |
Ông Huỳnh Chiến Thắng, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Ủy viên |
Điện Biên, Lai Châu, Lào Cai |
7 |
Ông Trần Duy Đông, Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy viên |
Bến Tre, Tiền Giang, Long An |
8 |
Ông Nguyễn Tường Văn, Thứ trưởng Bộ Xây dựng, Ủy viên |
Bắc Ninh, Bắc Giang, Thái Nguyên |
9 |
Bà Đặng Hoàng Oanh, Thứ trưởng Bộ Tư pháp, Ủy viên |
Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Sơn La |
10 |
Ông Võ Thành Hưng, Thứ trưởng Bộ Tài chính, Ủy viên |
Kiên Giang, Bạc Liêu, Cà Mau |
11 |
Bà Nguyễn Thị Phương Hoa,Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy viên |
Hưng Yên, Hà Nam, Hải Dương |
12 |
Ông Hoàng Đạo Cương, Thứ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy viên |
Thanh Hóa, Nam Định, Thái Bình |
13 |
Ông Nguyễn Thanh Lâm, Thứ trưởng Bộ Thông tin và truyền thông, Ủy viên |
Cần Thơ, An Giang, Đồng Tháp |
14 |
Ông Nguyễn Hoàng Hiệp, Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy viên |
Yên Bái, Bắc Kạn, Tuyên Quang |
15 |
Ông Lê Văn Thanh, Thứ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy viên |
Ninh Thuận, Bình Thuận, Khánh Hòa |
16 |
Ông Y Vinh Tơr, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc, Ủy viên |
Gia Lai, Đắk Lắk, Quảng Trị |
17 |
Bà Nguyễn Phương Thủy, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Pháp luật của Quốc hội, Ủy viên |
Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình |
18 |
Ông Phạm Quốc Hưng, Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Ủy viên |
Phú Yên, Bình Định |
19 |
Ông Nguyễn Huy Tiến, Phó Viện trưởng TT Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Ủy viên |
Ninh Bình, Lạng Sơn |
20 |
Ông Nguyễn Hữu Dũng, Phó Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ủy viên |
Bình Phước, Lâm Đồng |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây