Kế hoạch 244/KH-UBND thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Kế hoạch 244/KH-UBND thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Số hiệu: | 244/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cao Bằng | Người ký: | Hoàng Văn Thạch |
Ngày ban hành: | 02/02/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 244/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cao Bằng |
Người ký: | Hoàng Văn Thạch |
Ngày ban hành: | 02/02/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 244/KH-UBND |
Cao Bằng, ngày 02 tháng 02 năm 2024 |
THỰC HIỆN KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI, LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
Thực hiện Luật Đất đai năm 2013; Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; Công văn số 9344/BTNMT-ĐKDLTTĐĐ ngày 02/11/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc thực hiện thống kê diện tích đất đai năm 2023 và chuẩn bị kiểm kê đất đai năm 2024; Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng xây dựng Kế hoạch chuẩn bị và thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh, như sau:
1.1. Mục đích
- Chuẩn bị công tác kiểm kê đất đai năm 2024, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
- Việc kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 nhằm đánh giá hiện trạng sử dụng đất, thực trạng tình hình quản lý, sử dụng đất, tình hình biến động đất đai, tình hình thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt của từng đơn vị hành chính cấp xã, huyện, tỉnh. Trên cơ sở đó, đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất trên địa bàn tỉnh. Cung cấp thông tin phục vụ cho các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, và các nhu cầu sử dụng đất của các ngành, các lĩnh vực xã hội khác.
1.2. Yêu cầu:
Căn cứ chức năng nhiệm vụ các sở, ban ngành, UBND các huyện chuẩn bị các nguồn lực thực hiện kiểm kê kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024.
Việc kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 phải thực hiện đầy đủ chính xác, đúng thời gian; công tác tổ chức, thu thập xử lý thông tin bảo đảm chính xác, trung thực khách quan, phản ánh thực tế sử dụng đất.
Thời gian chuẩn bị và thực hiện việc kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh đảm bảo thời gian theo quy định tại Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT; Công văn số 9344/BTNMT-ĐKDLTTĐĐ và phù hợp với tình hình thực tế địa phương.
2. Phạm vi, đối tượng kiểm kê đất đai.
2.1. Phạm vi kiểm kê đất đai năm 2024
- Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 được tiến hành trong phạm vi toàn tỉnh, trong đó xã, phường, thị trấn là đơn vị cơ bản thực hiện kiểm kê đất đai. Kết quả kiểm kê đất đai năm 2024 của cấp xã là cơ sở để tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp huyện, cấp tỉnh.
- Việc Kiểm kê đất quốc phòng, an ninh do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an chủ trì, phối hợp với UBND tỉnh thực hiện theo quy định tại Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14/12/2018.
2.2. Đối tượng kiểm kê đất đai
Đối tượng Kiểm kê đất đai gồm: Kiểm kê đất đai về loại đất; về loại đối tượng sử dụng đất; loại đối tượng được Nhà nước giao quản lý đất và kiểm kê theo khu vực tổng hợp được thực hiện theo quy định tại Điều 8, Điều 9, Điều 10 Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14/12/2018 và kiểm kê chuyên đề đối với địa phương có sân golf theo Công văn số 9344/BTNMT-ĐKDLTTĐĐ.
3. Nội dung kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất
- Diện tích các loại đất theo quy định về phân loại đất tại Điều 10 Luật Đất đai năm 2013; diện tích các loại đối tượng đang sử dụng đất, đối tượng đang quản lý đất theo quy định tại Điều 5 và Điều 8 của Luật Đất đai năm 2013. Trong đó, kiểm kê chi tiết các loại đất trồng lúa, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng.
- Diện tích đất ngập nước, đất khu bảo tồn thiên nhiên, đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học theo quy định tại Điều 16 và Điều 35 của Luật Đa dạng sinh học.
- Tình hình sử dụng đất của các đối tượng quản lý: doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp cổ phần hóa, ban quản lý rừng, ban quản lý Vườn quốc gia, các doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp, công ty lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Tình hình sử dụng đất tại các dự án xây dựng nhà ở thương mại; đất xây dựng các công trình sự nghiệp ngoài công lập, công trình công cộng có mục đích kinh doanh; đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích.
- Việc kiểm kê đất đai năm 2024 phải đánh giá được thực trạng tình hình quản lý, sử dụng đất; tình hình biến động đất đai trong kỳ kiểm kê (05 năm) của từng địa phương và phạm vi toàn tỉnh; nhất là việc quản lý, thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; việc chấp hành pháp luật đất đai của các tổ chức, cá nhân đang sử dụng đất; làm rõ nguyên nhân hạn chế, tồn tại; đề xuất đổi mới cơ chế, chính sách, pháp luật đất đai và các biện pháp khắc phục hạn chế, tồn tại; các giải pháp tăng cường, nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
3.2. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 được xây dựng trên phạm vi toàn tỉnh theo đơn vị hành chính cấp xã, huyện, tỉnh. Trong đó, bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã được thành lập trên cơ sở tổng hợp, khái quát hóa nội dung của bản đồ kiểm kê đất đai; Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện và tỉnh được lập trên cơ sở tiếp biên, tổng hợp, khái quát hóa nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã thuộc phạm vi đơn vị hành chính. Nội dung, phương pháp và các quy định về kỹ thuật lập và thể hiện trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất theo quy định tại Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT.
Riêng đối với đất quốc phòng, an ninh, nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
3.3. Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất đến năm 2024.
Trên cơ sở số liệu kiểm kê đất đai được tổng hợp, thực hiện phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất; đánh giá tình hình biến động; phân tích nguyên nhân biến động về sử dụng đất, đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch, kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất trong kỳ kiểm kê đất đai; tình hình giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nhưng chưa thực hiện; tình hình và nguyên nhân chuyển mục đích sử dụng đất khác với hồ sơ địa chính; tình hình chuyển đổi cơ cấu đất trồng lúa, tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính của từng đơn vị hành chính các cấp xã, huyện, tỉnh. Phân tích, làm rõ những nguyên nhân hạn chế, yếu kém và đề xuất biện pháp khắc phục.
3.4. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai năm 2024.
Trên cơ sở số liệu kiểm kê diện tích đất đai năm 2024, số liệu kiểm kê đất đai năm 2019 và số liệu thống kê đất đai các năm 2020, 2021, 2022 và 2023, từng cấp phải xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai tại thời điểm năm 2024. Nội dung báo cáo theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 Thông tư số 27/2018/TT- BTNMT, như sau:
- Tình hình tổ chức thực hiện; phương pháp điều tra, thu thập số liệu kiểm kê đất đai, nguồn gốc số liệu thu thập tại cấp xã, huyện tỉnh và đánh giá độ tin cậy của số liệu thu thập và số liệu tổng hợp; các thông tin khác có liên quan đến số liệu; nguồn tài liệu và phương pháp lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
- Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất theo các chỉ tiêu kiểm kê; đánh giá tình hình biến động và phân tích nguyên nhân biến động về sử dụng đất giữa năm kiểm kê với số liệu của 02 kỳ kiểm kê gần nhất; đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch, kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất trong kỳ kiểm kê đất đai; tình hình giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nhưng chưa thực hiện; tình hình và nguyên nhân chuyển mục đích sử dụng đất khác với hồ sơ địa chính; tình hình chuyển đổi cơ cấu đất trồng lúa; tình hình đất ngập nước; tình hình tranh chấp, giải quyết tranh chấp địa giới hành chính thực hiện trong kỳ kiểm kê (nếu có).
- Đề xuất, kiến nghị biện pháp tăng cường quản lý đất đai, nâng cao hiệu quả sử dụng đất đai.
4. Giải pháp thực thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024
- Việc kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 được thực hiện đảm bảo các quy định tại Thông tư 27/2018/TT-BTNMT, Công văn số 9344/BTNMT-ĐKDLTTĐĐ; trong đó rà soát đánh giá lại tình hình thực hiện kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019; đề xuất giải pháp khắc phục trong kỳ kiểm kê đất đai năm 2024; nghiên cứu đề xuất các giải pháp khắc phục bất cập của Thông tư 27/2018/TT-BTNMT về các chỉ tiêu thống kê theo loại đất ( Ví dụ loại đất đối với thửa đất đa mục đích hay việc thể hiện khoanh đất với nhiều mục đích sử dụng đất…) nhằm đảm bảo khoanh vẽ đầy đủ thông tin về loại đất, đối tượng quản lý, kết quả số liệu kiểm kê được tổng hợp đầy đủ theo đơn vị hành chính.
- Sử dụng các nguồn lực thực hiện kiểm kê một cách hiệu quả đảm bảo sản phẩm công tác kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất được khai thác sử dụng lâu dài, các nguồn lực gồm: Nguồn lực tài chính, nguồn nhân lực và các thiết bị, hệ thống công nghệ thông tin, hệ thống cơ sở dữ liệu đất đai, phần mềm để nâng cao độ chính xác và thời gian thực hiện tổng hợp số liệu thống kê và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát để bảo đảm tính chính xác của số liệu kiểm kê và chất lượng của bản đồ hiện trạng sử dụng đất theo hướng phản ánh đúng thực tế sử dụng đất; Mức độ kiểm tra, giám sát thực hiện theo quy định tại Thông tư 49/2016/TT-BTNMT ngày 28/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định công tác giám sát, kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm trong lĩnh vực đất đai.
5. Thời điểm kiểm kê đất đai và thời hạn hoàn thành.
5.1. Thời điểm kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 được tính đến hết ngày 31/12/2024.
5.2. Thời gian thực hiện và thời điểm nộp báo cáo kết quả kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 được quy định, như sau:
- Ủy ban nhân dân cấp xã triển khai thực hiện từ ngày 01/8/2024; hoàn thành và nộp báo cáo kết quả lên Ủy ban nhân dân cấp huyện trước ngày 16/01/2025.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện hoàn thành và nộp báo cáo kết quả lên Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước ngày 01/3/2025.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoàn thành và nộp báo cáo kết quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 16/4/2025.
6. Sản phẩm giao nộp kết quả kiểm kê đất đai
Hồ sơ giao nộp kết quả kiểm kê hiện trạng sử dụng đất năm 2024 của các cấp được thực hiện theo quy định của Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT và các tài liệu khác theo yêu cầu của Chính phủ và Bộ Tài nguyên và Môi trường (nếu có).
Kinh phí thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 từ ngân sách nhà nước theo quy định.
8. Nhiệm vụ của các đơn vị, địa phương.
8.1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Lập Phương án - Dự toán kiểm kê đất đai, lập đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường, trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt theo quy định.
- Tổ chức, chỉ đạo kiểm tra, nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai đảm bảo chất lượng và tiến độ theo quy định.
- Lựa chọn đơn vị tư vấn có đủ năng lực để triển khai thực hiện công tác kiểm kê, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Ban chỉ đạo; Tổ chuyên viên giúp việc cho Ban chỉ đạo kiểm kê đất đai, xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 của tỉnh.
- Tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ về xây dựng biểu mẫu, phương pháp kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh cho cán bộ chuyên môn của cấp huyện và cấp xã.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã thực hiện kiểm kê và tổng hợp số liệu theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Tổng hợp số liệu kiểm kê và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất của tỉnh theo đúng hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường; lập báo cáo tổng hợp về kết quả kiểm kê và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 cấp tỉnh, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 16/04/2025.
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm kê đất đai, xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
- Hướng dẫn, kiểm tra việc sử dụng kinh phí cho kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 của địa phương.
- Cung cấp các thông tin, hồ sơ tài liệu, bản đồ liên quan đến Địa giới hành chính của các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trong toàn tỉnh sau sắp xếp đơn vị hành chính theo Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ quốc hội (sản phẩm dự án 513). Trong trường hợp dự án chưa được nghiệm thu đề nghị Sở Nội vụ báo cáo UBND tỉnh và đề xuất giải pháp thực hiện.
- Phối hợp thực hiện các nhiệm vụ khác tại mục 8.5 Kế hoạch này.
8.5. Các sở: Nội vụ, Ngoại vụ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng; Cục Thống kê tỉnh
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Tài nguyên và Môi trường, cử cán bộ tham gia công tác kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
- Cung cấp (không thu phí) đối với các thông tin, tài liệu, hồ sơ có liên quan đến việc sử dụng đất đai do ngành quản lý theo yêu cầu của Ban Chỉ đạo kiểm kê đất đai.
- Thống nhất số liệu, tham gia ý kiến xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai năm 2024.
8.6. Báo Cao Bằng, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh
Thực hiện công tác tuyên truyền về chủ trương, kế hoạch kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 trên các phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương.
8.7. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Xây dựng Kế hoạch, Phương án kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và tổ chức chỉ đạo thực hiện trên địa bàn cấp huyện; chuẩn bị nhân lực, thiết bị kỹ thuật theo quy định để phục vụ cho kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024.
- Phổ biến, quán triệt nhiệm vụ đến các ngành, các cấp và tuyên truyền cho người dân về chủ trương, kế hoạch thực hiện kiểm kê đất đai; rà soát phạm vi địa giới hành chính; xác định các trường hợp đang có tranh chấp địa giới hoặc không thống nhất giữa hồ sơ địa giới với thực địa để làm việc với các địa phương liên quan để thống nhất xác định phạm vi kiểm kê và chỉ đạo cấp xã thực hiện.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã, các Phòng, ban có liên quan triển khai thực hiện, thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, tháo gỡ kịp thời những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
- Báo cáo khó khăn vướng mắc; lỗi kỹ thuật khi sử dụng phần mềm kiểm kê để kịp thời giải quyết đảm bảo tiến độ.
9.1. Trên cơ sở nhiệm vụ của Kế hoạch này, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các ngành có liên quan xây dựng kế hoạch cụ thể và tổ chức thực hiện kiểm kê đất đai, xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 của địa phương, của đơn vị, đảm bảo chất lượng và tiến độ theo quy định. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để phối hợp giải quyết.
9.2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc thực hiện Kế hoạch này và tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tài nguyên và Môi trường kết quả thực hiện theo đúng thời gian quy định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây