Quyết định 155/QĐ-UBND về Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024
Quyết định 155/QĐ-UBND về Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024
Số hiệu: | 155/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Nguyễn Văn Thọ |
Ngày ban hành: | 18/01/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 155/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Người ký: | Nguyễn Văn Thọ |
Ngày ban hành: | 18/01/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 155/QĐ-UBND |
Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 18 tháng 01 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 07 tháng 12 năm 2023 Hội nghị lần thứ 18 Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa VII về phương hướng, nhiệm vụ năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 66/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2024 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 129/SKHĐT-TH ngày 10 tháng 01 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024 với các nội dung chủ yếu sau:
1. Mục đích, yêu cầu:
a) Mục đích
- Giao nhiệm vụ cho các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện các nội dung mà Chính phủ, Tỉnh ủy đã chỉ đạo và Hội đồng nhân dân tỉnh đã thông qua để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh năm 2024.
- Làm cơ sở để các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chủ động triển khai các công việc theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
b) Yêu cầu
- Bám sát các nội dung chỉ đạo tại Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 07 tháng 12 năm 2023 Hội nghị lần thứ 18 Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa VII về phương hướng, nhiệm vụ năm 2024 và Nghị quyết số 66/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2024 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Bảo đảm tính chủ động, phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong việc thực hiện các nội dung công việc được phân công, hoàn thành các nhiệm vụ đề ra theo kế hoạch.
2. Nội dung:
- Xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện hiệu quả Quy hoạch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Tập trung khắc phục những tồn tại, hạn chế trong năm 2023.
- Đẩy nhanh tiến độ thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội đã xác định tại kế hoạch 5 năm và các chủ trương quyết định mới ban hành của Trung ương liên quan đến phát triển tỉnh.
- Phát triển kinh tế theo hướng hiện đại, lấy khoa học - công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số, kinh tế số, kinh tế chia sẻ, kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn là trọng tâm. Tiếp tục tập trung phát triển 04 trụ cột kinh tế của tỉnh gồm: (i) Công nghiệp; (ii) Cảng biển; (iii) Du lịch; (iv) nông nghiệp công nghệ cao.
- Bảo đảm môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi và hỗ trợ doanh nghiệp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc để phục hồi sản xuất, kinh doanh, đẩy mạnh đầu tư.
- Đẩy nhanh tiến độ thực hiện các công trình trọng điểm nhằm tạo điều kiện thúc đẩy phát triển kinh tế.
- Bảo đảm các điều kiện về nguồn nhân lực, cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ công tác chăm sóc sức khỏe cho nhân dân.
- Nâng cao chất lượng giáo dục – đào tạo, phát triển nguồn nhân lực; thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội; thực hiện Bình đẳng giới, phòng chống bạo lực trên cơ sở giới, nâng cao chất lượng cuộc sống Nhân dân.
- Tăng cường kiểm tra, giám sát công tác quy hoạch – kế hoạch sử dụng đất, tài nguyên khoáng sản, tài nguyên nước, bảo vệ môi trường. Chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng tránh thiên tai.
- Đẩy mạnh chuyển đổi số, cải cách hành chính, nâng cao hiệu quả hoạt động bộ máy quản lý nhà nước.
- Giữ vững quốc phòng - an ninh và trật tự an toàn xã hội; tăng cường xây dựng nền quốc phòng toàn dân, xây dựng khu vực phòng thủ vững chắc. Thực hiện các biện pháp phòng chống làm giảm tội phạm hình sự, tệ nạn ma túy, mại dâm; kiềm chế, giảm tai nạn giao thông.
- Tăng cường công tác thanh tra, phòng, chống tham nhũng. Chủ động giải quyết các vụ việc khiếu nại, tố cáo mới phát sinh ở cơ sở.
- Nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại; khai thác có hiệu quả các thỏa thuận hợp tác quốc tế.
3. Nhiệm vụ cụ thể: Phụ lục kèm theo.
Điều 2. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
1. Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị liên quan có trách nhiệm:
- Tổ chức thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao, báo cáo kịp thời các khó khăn, vướng mắc phát sinh và đề xuất biện pháp xử lý trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định, bảo đảm thực hiện đạt các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2024.
- Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao cùng với tình hình chung của ngành, địa phương gửi Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thống kê tỉnh để tổng hợp báo cáo vào ngày 20 hàng tháng đối với báo cáo tháng, Quý 1 và 9 tháng; ngày 05 tháng 6 đối với báo cáo 6 tháng và ngày 05 tháng 11 đối với báo cáo cả năm.
2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Cục Thống kê tỉnh theo dõi tình hình thực hiện các nhiệm vụ đã giao cho các đơn vị, tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo giải quyết kịp thời các vướng mắc phát sinh.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
DANH MỤC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN HOÀN THÀNH TRONG
NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 155/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)
Stt |
Nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
Ghi chú |
|
|
|
|
||
1 |
Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Quý II/2024 |
|
2 |
Khẩn trương tổ chức rà soát các quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch chung đô thị, nông thôn, chương trình Phát triển đô thị tỉnh; đề xuất lập, điều chỉnh nhằm bảo đảm thống nhất, đồng bộ và phù hợp với định hướng Quy hoạch tỉnh làm cơ sở lập, điều chỉnh các quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, quản lý đầu tư xây dựng và phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh |
Sở Xây dựng; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Các đơn vị liên quan |
Năm 2024 |
|
3 |
Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển Bà Rịa - Vũng Tàu trở thành trung tâm kinh tế biển quốc gia |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Quý III/2024 |
|
4 |
Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển các tổ hợp quy mô lớn về công nghiệp - dịch vụ - đô thị tại thị xã Phú Mỹ |
UBND thị xã Phú Mỹ |
Sở Công thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giao thông Vận tải, BQL các KCN, Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan |
Quý III/2024 |
|
5 |
Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tiếp tục phát triển, hiện đại hóa Cảng cửa ngõ quốc tế Cái Mép - Thị Vải thành cảng quốc tế trung chuyển lớn nhất cả nước, có tầm cỡ khu vực châu Á và quốc tế |
Sở Giao thông vận tải |
Sở Công thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, BQL các KCN, Sở Xây dựng, UBND thị xã Phú Mỹ và các đơn vị liên quan |
Quý III/2024 |
|
6 |
Nghiên cứu, học tập, tìm hiểu chuyên sâu và đề xuất các chính sách khung áp dụng cho khu thương mại tự do thí điểm gắn với cảng biển tại khu vực Cái Mép hạ và trình Chính phủ phê duyệt Đề án nghiên cứu khu thương mại tự do gắn với cảng biển tại khu vực Cái Mép Hạ |
Sở Công thương |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, BQL các KCN, Sở Xây dựng, UBND thị xã Phú Mỹ, Cục Hải quan và các đơn vị liên quan |
Quý III/2024 |
|
7 |
Hoàn thànhh Đề án phát triển thành phố Vũng Tàu thành trung tâm du lịch chất lượng cao đẳng cấp quốc tế |
UBND thành phố Vũng Tàu |
Sở Du lịch, Sở Công thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị liên quan |
Quý II/2024 |
|
8 |
Hoàn thành Đề án phát triển Côn Đảo đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
UBND huyện Côn Đảo |
Các Sở, ban, ngành |
Quý I/2024 |
|
9 |
Triển khai thực hiện chương trình phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu năm 2024 |
Sở Công thương |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Quý III/2024 |
|
10 |
Tiếp tục phối hợp với thành phố Sanjo (Nhật Bản) thực hiện dự án "Phổ cập, kiểm chứng và thương mại hóa thương hiệu Tsubame Sanjo và sáng tạo thương hiệu chung từ sản phẩm của Tsubame Sanjo tại VN" |
Sở Công thương |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Quý III/2024 |
|
11 |
Triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2024 |
Sở Công thương |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Quý III/2024 |
|
12 |
Tổng kết việc thí điểm và tiếp tục triển khai nhân rộng chuyển đổi mô hình quản lý kinh doanh và khai thác chợ |
Sở Công thương |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Quý II/2024 |
|
13 |
Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chấp thuận chủ trương đầu tư dự án và tổ chức mời quan tâm dự án Nhà máy nhiệt điện LNG Long Sơn năm 2024 |
Sở Công thương |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Quý II/2024 |
|
14 |
Hoàn thành Chiến lược phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2030, định hướng đến năm 2050 |
Sở Du lịch |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Quý II/2024 |
Năm 2023 chuyển sang |
15 |
Triển khai thực hiện Thông tư quy định thí điểm về giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu, quá cảnh, trung chuyển vận chuyển qua lại giữa các bến cảng container khu vực Cái Mép (cảng mở) |
Sở Giao thông vận tải |
Cục Hải quan tỉnh và các đơn vị có liên quan |
Sau khi Thông tư được ban hành |
|
16 |
Tiếp tục thực hiện Kế hoạch số 241/KH- UBND ngày 21 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh hành động thực hiện Công điện số 1058/CĐ-TTg ngày 04 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc tập trung khắc phục những tồn tại, hạn chế, thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp cấp bách, trọng tâm chống khai thác hải sản IUU, gỡ cảnh báo “Thẻ vàng” của EC trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; khắc phục triệt để những tồn tại, hạn chế, thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp cấp bách, trọng tâm chống khai thác hải sản IUU, gỡ cảnh báo “Thẻ vàng” của EC trên địa bàn tỉnh; ngăn chặn, xử lý tàu cá vi phạm vùng biển nước ngoài, phục vụ công tác truy xuất nguồn gốc thủy sản theo quy định |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Năm 2024 |
|
17 |
Xây dựng Kế hoạch bố trí dân cư các vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, hải đảo, khu rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2023-2030 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Quý II/2024 |
Năm 2023 chuyển sang |
18 |
Tổng kết 5 năm thực hiện Nghị quyết số 12- NQ/TU ngày 10/10/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện các giải pháp ngăn chặn, chấm dứt tàu cá và ngư dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu vi phạm vùng biển nước ngoài để khai thác thủy hải sản trái phép |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Quý I/2024 |
|
19 |
Xây dựng Kế hoạch tài chính 5 năm giai đoạn 2026 - 2030 báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến trước khi gửi Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước |
Sở Tài chính |
Cục Thuế tỉnh; các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Quý IV/2024 |
|
20 |
Đẩy nhanh tiến độ triển khai bán đấu giá các cở sở nhà đất trong năm 2024 |
Sở Tài chính |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Năm 2024 |
|
21 |
Đẩy nhanh tiến độ triển khai bán đấu giá 07 lô đất, các cở sở nhà đất theo kế hoạch năm 2024 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Năm 2024 |
|
22 |
Xây dựng lộ trình hoàn thành dứt điểm 35 dự án được kéo dài thời gian bố trí vốn trong năm 2024 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các chủ đầu tư |
Quý I/2024 |
|
23 |
Đẩy nhanh tiến độ hoàn thành thủ tục để phân bổ vốn cho các dự án theo quy định; nâng cao tính sẵn sàng và tính khả thi để giải ngân vốn của dự án ngay sau khi được giao kế hoạch vốn năm 2024 |
Các chủ đầu tư |
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2024 |
|
24 |
Hoàn thành các thủ tục chuẩn bị đầu tư các dự án để trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua chủ trương đầu tư làm cơ sở đưa vào kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026 - 2030 |
Các chủ đầu tư |
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2024 - 2025 |
|
25 |
Trình Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026 - 2030 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các chủ đầu tư, Sở Tài chínnh |
Quý IV/2024 |
|
26 |
Hoàn thành các thủ tục đảm bảo khởi công các dự án Tỉnh lộ 991 nối dài, dự án ĐT992 (đường Hội Bài - Phước Tân); dự án Đường nối vào cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu (đoạn từ Quốc lộ 56 đến nút giao Vũng Vằn và từ nút giao Vũng Vằn đến đường ven biển ĐT994) và các dự án khác theo Kế hoạch đầu tư công của tỉnh năm 2024 |
Các chủ đầu tư |
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2024 |
|
27 |
Xây dựng Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2024 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các đơn vị liên quan |
Quý I/2024 |
|
28 |
Đảm bảo tiến độ đầu tư xây dựng hoàn thành Trung tâm Y tế Quân dân y huyện Côn Đảo với công suất 60 giường bệnh trước ngày 03 tháng 4 năm 2025 |
BQLDA chuyên ngành dân dụng và công nghiệp |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Y tế, UBND huyện Côn Đảo và các đơn vị liên quan |
2024 - 2025 |
|
29 |
Xây dựng Đề án nâng cao năng lực Trung tâm Kiểm soát bệnh tật |
Sở Y tế |
Các đơn vị liên quan |
Quý I/2024 |
|
30 |
Tổ chức các hoạt động kỷ niệm 60 năm Chiến thắng Bình Giã (02/12/1964 - 02/12/2024) |
Sở Văn hóa và Thể thao |
Các đơn vị liên quan |
Tháng 12/2024 |
|
31 |
Kiểm kê di tích trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Sở Văn hóa và Thể thao |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Năm 2024 |
|
32 |
Triển khai đầu tư xây dựng Trung tâm huấn luyện và Thi đấu thể dục thể thao tỉnh, kết hợp nâng cấp sân vận động Lam Sơn tại thành phố Vũng Tàu |
Sở Văn hóa và Thể thao |
Các đơn vị liên quan |
Năm 2024 |
|
33 |
Hoàn thành Đề án “Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phục vụ phát triển các ngành kinh tế trọng điểm của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2030” |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Các đơn vị liên quan |
Quý II/2024 |
|
34 |
Xây dựng Chương trình hành động của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 42-NQ/TW ngày 24/11/2023 của Hội nghị lần thứ tám Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng chính sách xã hội, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong giai đoạn mới |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Các đơn vị liên quan |
Quý I/2024 |
|
35 |
Hoàn thành dự án Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành khoa học và công nghệ tỉnh |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các đơn vị liên quan |
Quý II/2024 |
|
36 |
Lập quy hoạch chi tiết dự án Khu liên hợp thể dục thể thao tỉnh |
Ban QLDA chuyên ngành Dân dụng và công nghiệp |
Sở Văn hóa và Thể thao; UBND thành phố Bà Rịa |
Năm 2024 |
|
Thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới |
|||||
37 |
Có thêm 02 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (nâng lên 38/47 xã); 05 xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu (nâng lên 13/47 xã). Huyện Long Điền và huyện Đất Đỏ được công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Năm 2024 |
|
38 |
Thực hiện hoàn thành Kế hoạch thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2024 |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Năm 2024 |
|
39 |
Thực hiện hoàn thành Kế hoạch số 01/KH- UBND ngày 04/01/2024 của UBND tỉnh thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội cho đồng bào dân tộc thiểu số năm 2024 |
Ban dân tộc tỉnh |
Các đơn vị liên quan |
Năm 2024 |
|
Về quản lý quy hoạch, đô thị, tài nguyên và bảo vệ môi trường |
|||||
40 |
Rà soát, hoàn thành việc điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện bảo đảm thống nhất, đồng bộ và phù hợp với định hướng Quy hoạch tỉnh |
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Các đơn vị liên quan |
Năm 2024 |
|
41 |
Xây dựng Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (01/01/2025 - 31/12/2029) trên địa bàn tỉnh |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Năm 2024 |
|
42 |
Phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 của cấp huyện |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Quý II/2024 |
|
43 |
Hoàn thành Đề án tăng cường quản lý đất đai có nguồn gốc từ nông, lâm trường quốc doanh |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Năm 2024 |
|
44 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1/2000, 1/5000 tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
2022 - 2024 |
|
45 |
Thực hiện thủ tục theo quy định để lựa chọn được nhà đầu tư dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ đốt, phát điện trong Khu xử lý chất thải tập trung tại xã Tóc Tiên |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị liên quan |
Năm 2024 |
Năm 2023 chuyển sang |
46 |
Tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo kế hoạch năm 2024 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các đơn vị liên quan |
Năm 2024 |
|
47 |
Công bố dòng chảy tối thiểu trên sông, suối và hạ lưu các hồ chứa, đập dâng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Quý III/2024 |
|
48 |
Triển khai Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh năm 2024 |
Sở Xây dựng |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Năm 2024 |
|
49 |
Trên cơ sở Quy hoạch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thời kỳ 2021 - 2023, tầm nhìn đến năm 2050, tập trung hoàn thành phê duyệt chủ trương chuyển mục đích rừng, đất rừng để thực hiện các dự án, công trình trọng điểm trên địa bàn tỉnh theo quy định |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị liên quan |
Năm 2024 |
|
50 |
Xây dựng Kế hoạch phát triển mạng lưới trạm Khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Quý IV/2024 |
Năm 2023 chuyển sang |
51 |
Hoàn thành Đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã |
Sở Nội vụ |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Quý III/2024 |
|
52 |
Xây dựng Đề án đẩy mạnh phân cấp trong lĩnh vực kinh tế - xã hội |
Sở Nội vụ |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tư pháp, các Sở chuyên ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Quý III/2024 |
|
53 |
Tham mưu ban hành Nghị quyết sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 4 Điều 1 Nghị quyết số 112/NQHĐND ngày 13/12/2019 của HĐND tỉnh về việc thông qua Đề án phát triển đô thị thông minh tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2020-2022, định hướng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Quý II/2024 |
|
54 |
Đưa vào vận hành chính thức Trung tâm giám sát, điều hành thông minh (IOC) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Quý II/2024 |
|
55 |
Thuê Trung tâm tích hợp dữ liệu giai đoạn 2024-2028 (05 năm) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Quý II/2024 |
|
56 |
Thuê mở rộng hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến của tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Quý II/2024 |
|
57 |
Triển khai Hệ thống thông tin nguồn cấp tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Quý II/2024 |
|
58 |
Triển khai Hệ thống Rà quét, khai thác thông tin trên môi trường mạng |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Quý III/2024 |
|
Công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí; thanh tra và giải quyết khiếu nại tố cáo |
|||||
59 |
Đảm bảo đạt tỷ lệ giải quyết từ 85% trở lên các vụ việc khiếu nại, tố cáo đến hạn phải giải quyết |
Thanh tra tỉnh |
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2024 |
|
60 |
Xây dựng Chương trình hành động của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 44-NQ/TW ngày 24/11/2023 của Hội nghị lần thứ tám Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về Chiến lược bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Các đơn vị liên quan |
Quý I/2024 |
|
61 |
Ban hành Quyết định thay thế Quyết định số 78/2008/QĐ-UBND ngày 19/12/2008 về ban hành Quy định về quản lý việc xuất cảnh, nhập cảnh của cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Sở Ngoại vụ |
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Quý I/2024 |
Năm 2023 chuyển sang |
62 |
Tổ chức diễn đàn ngoại giao kinh tế - kết nối doanh nghiệp tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu |
Sở Ngoại vụ |
Các đơn vị liên quan |
Quý II/2024 |
Năm 2023 chuyển sang |
63 |
Ban hành Kế hoạch hoạt động đối ngoại năm 2024 của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu |
Sở Ngoại vụ |
Các đơn vị liên quan |
Quý I/2024 |
|
64 |
Xây dựng Kế hoạch triển khai sản xuất các phim tài liệu giữa Sở Ngoại vụ và Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh nhằm phục vụ công tác tuyên truyền đối ngoại năm 2024 |
Sở Ngoại vụ |
Đài PTTH và các đơn vị liên quan |
Quý II/2024 |
|
65 |
Ký kết gia hạn Bản ghi nhớ hợp tác với Bang Tây Úc; Ký hiệp định thu thiết lập quan hệ hợp tác hữu nghị với tỉnh Rayong, Thái Lan |
Sở Ngoại vụ |
Các đơn vị liên quan |
Quý II/2024 |
|
66 |
Tổ chức bồi dưỡng chuyên ngành ngoại giao kinh tế cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác ngoại giao trên địa bàn tỉnh |
Sở Ngoại vụ |
Các đơn vị liên quan |
Quý II/2024 |
|
67 |
Ký thỏa thuận quốc tế với một số địa phương của Trung Quốc về học tập kinh nghiệm phát triển khu thương mại tự do |
Sở Ngoại vụ |
Sở Công thương và các đơn vị liên quan |
Quý II/2024 |
|
68 |
Ký thỏa thuận quốc tế với tỉnh Rostov, Liên Bang Nga |
Sở Ngoại vụ |
Các đơn vị liên quan |
Quý II/2024 |
|
69 |
Ban hành Quy chế phối hợp, trao đổi thông tin giữa các cơ quan về công tác đối ngoại, quản lý kinh tế, an ninh quốc phòng để tăng cường hiệu quả công tác phối hợp đồng bộ, công tác nghiên cứu, dự báo, tham mưu chiến lược về ngoại giao kinh tế |
Sở Ngoại vụ |
Các đơn vị liên quan |
Quý III/2024 |
|
70 |
Bãi bỏ Quyết định số 05/2019/QĐ-UBND ngày 22/4/2019 của UBND tỉnh ban hành quy định quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh |
Sở Ngoại vụ |
Các đơn vị liên quan |
Quý III/2024 |
|
71 |
Xây dựng, trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết theo hướng dẫn của của Nghị định 65/2021/NQĐ-CP ngày 30/6/2021 và Thông từ 43/2022/TT- BTC ngày 19/7/2022 của Bộ Tài chính |
Sở Ngoại vụ |
Các đơn vị liên quan |
Quý IV/2024 |
|
72 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu người Việt Nam ở nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Ngoại giao |
Sở Ngoại vụ |
Các đơn vị liên quan |
Theo hướng dẫn của Bộ Ngoại giao năm 2024 |
|
DANH MỤC NHIỆM VỤ CHUNG, THỰC HIỆN THƯỜNG XUYÊN
TRONG NĂM 2024 VÀ CÁC NĂM TIẾP THEO
(Kèm theo Quyết định số 155/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)
Stt |
Nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
1 |
Tập trung thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp thúc đẩy tăng trưởng sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm công nghiệp chủ lực của tỉnh |
Sở Công Thương |
BQL các KCN và các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
2 |
Thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu đẩy nhanh phục hồi, tăng tốc phát triển du lịch hiệu quả, bền vững theo Nghị quyết số 82/NQ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu đẩy nhanh phục hồi, tăng tốc phát triển du lịch hiệu quả, bền vững |
Sở Du lịch |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
3 |
Tiếp tục triển khai thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại giai đoạn 2023 - 2025 |
Sở Công thương |
Các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
4 |
Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án phát triển thị trường trong nước gắn với Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” trong tình hình mới |
Sở Công thương |
Các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
5 |
Thực hiện Chương trình bình ổn hàng hóa, nhất là vào các dịp cao điểm ngày lễ, tết |
Sở Công thương |
Các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
6 |
Tiếp tục triển khai Đề án hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện Hiệp định CPTPP và các hiệp định thương mại tự do khác. Thường xuyên cập nhật thông tin thị trường, các chính sách chế độ mới liên quan đến xuất khẩu trên các trang thông tin đại chúng, nhằm giúp cho doanh nghiệp tiếp cận thông tin về thị trường xuất khẩu, ngành hàng xuất khẩu |
Sở Công thương |
Các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
7 |
Tổ chức thực hiện di dời các cơ sở sản xuất trong khu dân cư vào các cụm công nghiệp |
Sở Công thương |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Khẩn trương thực hiện sau khi các cụm công nghiệp đã hoàn thành đầu tư và đưa vào khai thác |
8 |
Thúc đẩy phát triển nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
9 |
Đẩy nhanh tiến độ thực hiện Đề án di dời, chấm dứt hoạt động các cơ sở chăn nuôi nằm ngoài quy hoạch hoặc gây ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
10 |
Triển khai kế hoạch phòng chống dịch bệnh cho cây trồng, vật nuôi |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
11 |
Triển khai thực hiện Đề án chuyển đổi nghề cho tàu cá hoạt động ven bờ và các nghề hủy diệt nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
12 |
Đa dạng hóa đối tượng và phương thức nuôi với cơ cấu diện tích và sản lượng phù hợp với lợi thế so sánh của từng vùng, địa phương |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
13 |
Tăng cường kỷ luật, kỷ cương tài chính - ngân sách nhà nước; quản lý thu ngân sách nhà nước chặt chẽ, bảo đảm thu đúng, thu đủ, thu kịp thời, khai thác tối đa nguồn thu còn dư địa và có giải pháp nuôi dưỡng nguồn thu hiệu quả, bền vững, đảm bảo cân đối đủ nguồn ngân sách để thực hiện các nhiệm vụ theo kế hoạch năm 2024 |
Sở Tài chính, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Thường xuyên |
14 |
Quản lý có hiệu quả các nguồn thu mới phát sinh trong điều kiện phát triển kinh tế số, giao dịch điện tử xuyên biên giới |
Cục Thuế, Cục Hải quan, các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố |
|
Thường xuyên |
15 |
Quản lý chặt chẽ các đơn vị được cấp phép khai thác tài nguyên khoáng sản trên địa bàn để quản lý thu ngân sách nhà nước kịp thời, đầy đủ, đúng quy định |
Cục Thuế tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
16 |
Khai thác hiệu quả tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản kết cấu hạ tầng vào mục đích kinh doanh, cho thuê liên doanh, liên kết |
các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố |
Các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
17 |
Quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước đảm bảo công khai, minh bạch, kịp thời, hiệu quả. Tổ chức điều hành chi ngân sách nhà nước chặt chẽ, tiết kiệm. Chủ động sắp xếp các khoản chi để đảm bảo kinh phí thực hiện các nhiệm vụ quan trọng và nhiệm vụ mới tăng thêm trong năm 2024, tiết giảm các nhiệm vụ chi không thực sự cấp bách, tăng chi từ nguồn thu sự nghiệp công; dành nguồn tăng chi đầu tư phát triển, cải cách tiền lương, chi đảm bảo xã hội |
Sở Tài chính; Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
18 |
Quản lý chặt chẽ hoạt động của các Quỹ tài chính ngoài ngân sách do tỉnh quản lý |
Sở Tài chính |
Các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
22 |
Tập trung giải quyết dứt điểm các vướng mắc trong thực hiện đầu tư, nhất là công tác bồi thường giải phóng mặt bằng |
Các chủ đầu tư |
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Thường xuyên |
19 |
Tập trung các hoạt động xúc tiến, thu hút đầu vào các ngành kinh tế quan trọng, trụ cột phát triển; các hành lang kinh tế và các trục động lực phát triển |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, BQL các KCN |
Các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
20 |
Thực hiện kêu gọi đầu tư vào các khu đất theo Danh mục các dự án kêu gọi và thu hút đầu tư giai đoạn 2023 - 2025 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
21 |
Tăng cường thực hiện phân cấp, ủy quyền trong lĩnh vực đầu tư và quản lý sau đầu tư; nhất là trong việc hoàn thiện thủ tục đầu tư dự án; cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
22 |
Tổ chức, thực hiện Kế hoạch sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2022 – 2025 |
Sở Tài chính |
Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị liên quan |
Theo Kế hoạch được duyệt |
23 |
Thực hiện cổ phần hóa đơn vị sự nghiệp công lập sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Tài chính và các đơn vị liên quan |
Theo tiến độ được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt |
24 |
Thực hiện các cơ chế, chính sách hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp, hợp tác xã trên địa bàn; hỗ trợ giải quyết những khó khăn vướng mắc cho doanh nghiệp, nhà đầu tư trong quá trình hoạt động |
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
Thường xuyên |
25 |
Tập trung giải quyết các điểm nghẽn, tháo gỡ khó khăn vướng mắc cho sản xuất kinh doanh, nâng cao tỷ lệ lấp đầy trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh |
BQL các KCN, Sở Công thương |
Các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
26 |
Tiếp tục thúc đẩy mạnh mẽ các động lực tăng trưởng (đầu tư, tiêu dùng, xuất khẩu), bám sát định hướng đổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế, nâng cao năng suất lao động, năng lực cạnh tranh, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh |
Sở Công thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Thường xuyên |
29 |
Đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án trọng điểm |
Các đơn vị được giao chủ trì thực hiện các dự án trọng điểm |
Các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
27 |
Đẩy mạnh thực hiện mô hình bệnh viện vệ tinh, tăng cường chuyển giao kỹ thuật cho tuyến dưới; thực hiện đào tạo, chuyển giao kỹ thuật, luân phiên bác sĩ từ trung tâm y tế về trạm y tế xã và ngược lại để nâng cao trình độ chuyên môn cho viên chức y tế xã, tăng cường thu hút bác sỹ về làm việc tại các bệnh viện, trung tâm y tế |
Sở Y tế |
Các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
28 |
Chủ động giám sát dịch tễ để phát hiện, phòng chống sớm, không để các dịch bệnh lớn xảy ra, đặc biệt là các bệnh dịch nguy hiểm, mới phát sinh |
Sở Y tế |
Các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
29 |
Tăng cường kiểm tra, giám sát về vệ sinh thực phẩm và an toàn thực phẩm |
Sở Y tế, Sở Công thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
30 |
Đảm bảo đầy đủ trang thiết bị y tế, thuốc phục vụ tốt công tác khám chữa bệnh cho Nhân dân trên địa bàn tỉnh |
Sở Y tế |
Các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
31 |
Phát triển trường lớp giáo dục mầm non, phổ thông có chất lượng, đủ khả năng bao phủ, đảm bảo không để trẻ em nào không thể đi học do thiếu trường lớp |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
32 |
Thực hành chính sách giáo dục bắt buộc đối với tất cả trẻ em trong tỉnh đến đủ 16 tuổi; phát huy vai trò các cơ sở giáo dục thường xuyên, các mô hình học tập suốt đời; tạo điều kiện cho học sinh trung học phổ thông được định hướng và tiếp cận nghề nghiệp chuẩn bị cho giai đoạn học sau phổ thông có chất lượng |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
33 |
Thực hiện tốt công tác xã hội hóa giáo dục - đào tạo nhằm tăng cường cơ sở vật chất đảm bảo chất lượng các hoạt động giáo dục và đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
32 |
Tăng cường đầu tư, cơ sở vật chất nhằm bảo đảm đủ trường, lớp, trang thiết bị, cơ sở vật chất cho giáo dục và đào tạo, xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia ở các cấp học đạt: mầm non: 50 %; Tiểu học: 76%; THCS: 81%; THPT: 66% |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
33 |
Tiếp tục thực hiện Đề án “Giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông giai đoạn 2019 - 2025” trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, gắn với làm tốt công tác giáo dục hướng nghiệp, bảo đảm phù hợp với tình hình thực tế và thực hiện các nội dung của các nghị quyết và kết quả giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
34 |
Đề xuất giải pháp để ngăn ngừa và tiến tới hạn chế tình trạng bạo lực xảy ra trong học đường |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
35 |
Tổ chức dạy Tiếng Anh cho tất cả học sinh từ lớp 3 đến lớp 12 theo Đề án 2020 của Chính phủ và tăng cường thêm 2 tiết tiếng Anh/tuần theo Nghị quyết 123/2019/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh, đến năm 2024 có 29% học sinh lớp 9 đạt chuẩn tiếng Anh tương đương A2; 25,36% học sinh lớp 12 đạt chuẩn tiếng Anh tương đương B1 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
34 |
Tăng cường thu hút xã hội hóa trong lĩnh vực y tế; tỷ lệ bác sĩ và giường bệnh/vạn dân |
Sở Y tế |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
35 |
Tăng cường thu hút xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
36 |
Nâng cao tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế |
Bảo hiểm Xã hội tỉnh |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
37 |
Nâng cao hiệu quả quản lý công nghệ. Hình thành và phát huy vai trò các tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
38 |
Quan tâm các hoạt động thể thao học đường, thể thao quần chúng và thể thao thành tích cao |
Sở Văn và Thể thao |
Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
39 |
Đẩy mạnh xã hội hóa các thiết chế văn hóa cơ sở nhằm nâng cao chất lượng hoạt động phong trào ở cơ sở, nhất là vùng nông thôn |
Sở Văn và Thể thao |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
40 |
Tăng cường công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực báo chí, xuất bản, in và phát hành, phát thanh truyền hình; bảo đảm an toàn thông tin |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Thường xuyên |
41 |
Tập trung phát triển thị trường lao động linh hoạt, hiện đại, hiệu quả, bền vững, giải quyết việc làm cho người lao động |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
42 |
Triển khai Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị số 21-CT/TW ngày 04 tháng 5 năm 2023 của Ban Bí thư về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
43 |
Thực hiện tốt các chính sách đối với các đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng và tại các cơ sở nuôi dưỡng tập trung; các ưu đãi với người có công, gia đình chính sách; các chính sách đối với đồng bào dân tộc thiểu số |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
44 |
Chú trọng công tác chăm sóc, giáo dục và bảo vệ quyền lợi của trẻ em; nâng cao nhận thức của Nhân dân về bình đẳng giới, phòng chống bạo lực trên cơ sở giới |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
45 |
Nâng cao nhận thức của Nhân dân về phòng chống bạo lực gia đình |
Sở Văn và Thể thao |
Các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
Về quản lý quy hoạch, đô thị, tài nguyên và bảo vệ môi trường |
||||
46 |
Rà soát, đánh giá tình hình thực hiện các quy hoạch xây dựng, điều chỉnh những nội dung bất cập cho phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong từng giai đoạn |
Sở Xây dựng; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
47 |
Tăng cường công tác kiểm tra hoạt động khai thác tài nguyên khoáng sản của các doanh nghiệp |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
48 |
Triển khai thực hiện Kế hoạch điều tra cơ bản tài nguyên nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đối với các nguồn nước nội tỉnh trên địa bàn tỉnh |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
49 |
Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ theo Chương trình phát triển đô thị tỉnh giai đoạn 2015 - 2025; nâng cao hiệu quả công tác quản lý phát triển đô thị theo hướng xanh, thông minh và ứng phó biến đổi khí hậu |
Sở Xây dựng |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
50 |
Tiếp tục triển khai Kế hoạch phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2023 - 2025, Đề án phát triển nhà ở xã hội cho công nhân và người lao động có thu nhập thấp trên địa bàn tỉnh đến năm 2030 |
Sở Xây dựng |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
51 |
Tiếp tục triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp tháo gỡ khó khăn và thúc đẩy thị trường bất động sản phát triển an toàn, lành mạnh, bền vững theo Nghị quyết số 33/NQ-CP ngày 11 tháng 03 năm 2023 của Chính phủ về một số giải pháp tháo gỡ và thúc đẩy thị trường bất động sản phát triển an toàn, lành mạnh, bền vững |
Sở Xây dựng |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
52 |
Kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập |
Sở Nội vụ |
Các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
53 |
Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 28 tháng 5 năm 2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về chuyển đổi số, đô thị thông minh gắn với cải cách hành chính |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Thường xuyên |
54 |
Đẩy nhanh tiến độ thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 của Thủ tướng Chính phủ theo Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2022 và làm sạch, kết nối, liên thông các loại dữ liệu của các ngành phục vụ chuyển đổi số, chính phủ số và xã hội số, cải cách hành chính theo lộ trình quy định |
Công an tỉnh |
Các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
55 |
Thực hiện triệt để phân cấp, ủy quyền, nâng cao năng lực thực thi và tăng cường kiểm tra, giám sát, kiểm soát quyền lực. Đề cao trách nhiệm người đứng đầu; phát huy tính chủ động, tích cực, sáng tạo; khuyến khích, bảo vệ cán bộ năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm vì lợi ích chung; xử lý nghiêm các trường hợp né tránh, không phối hợp, đùn đẩy trách nhiệm, làm việc cầm chừng, kém hiệu quả |
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
Thường xuyên |
Công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí; thanh tra và giải quyết khiếu nại tố cáo |
||||
56 |
Thực hiện đồng bộ các giải pháp về phòng, chống tham nhũng, lãng phí, trong đó tập trung công tác tuyên truyền, phòng ngừa và chống tham nhũng |
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
Thường xuyên |
57 |
Tiếp tục nâng cao chất lượng hiệu quả các cuộc thanh tra kinh tế - xã hội. Theo dõi, đôn đốc thực hiện kết luận sau thanh tra |
Thanh tra tỉnh |
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Thường xuyên |
58 |
Giám sát, kiểm tra và thi hành nghiêm túc các quyết định giải quyết khiếu nại, kết luận nội dung tố cáo đã có hiệu lực pháp luật, nhất là những vụ việc đã có ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và ý kiến, quyết định giải quyết các bộ, ngành chức năng của Trung ương |
Thanh tra tỉnh |
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Thường xuyên |
59 |
Tiếp tục tăng cường tiềm lực quốc phòng, nâng cao khả năng sẵn sàng chiến đấu, bảo đảm bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền lãnh thổ và biển đảo. Xây dựng khu vực phòng thủ vững chắc |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh |
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Thường xuyên |
67 |
Chú trọng nâng cao chất lượng công tác tuyển quân, bảo đảm tuyển quân đạt 100% chỉ tiêu |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
68 |
Nắm chắc tình hình, giữ vững an ninh trên các lĩnh vực; đấu tranh phòng chống; kiềm chế kéo giảm tội phạm về trật tự xã hội ít nhất là 5%; điều tra làm rõ các vụ án từ 75% trở lên; đấu tranh quyết liệt, xử lý hiệu quả các vi phạm về kinh tế, ma túy, môi trường; đảm bảo quản lý nhà nước về an ninh, an toàn, trật tự xã hội, phòng cháy chữa cháy, giao thông, giảm tai nạn giao thông từ 5 - 10% trên cả ba tiêu chí |
Công an tỉnh |
Các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
60 |
Tiếp tục thực hiện Kế hoạch số 124-KH/TU ngày 29 tháng 4 năm 2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về triển khai thực hiện Đề án tổng thể của Ban Bí thư về tăng cường và nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại đảng |
Sở Ngoại vụ |
Các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
61 |
Tiếp tục thực hiện Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị số 15-CT/TW của Ban Bí thư về công tác ngoại giao kinh tế phục vụ phát triển đất nước đến năm 2030 |
Sở Ngoại vụ |
Các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
62 |
Đẩy mạnh hợp tác với các đối tác tiềm năng, đối tác hợp tác chiến lược của Việt Nam, các quốc gia có vốn đầu tư lớn vào tỉnh |
Sở Ngoại vụ |
Các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
63 |
Cụ thể hóa các thỏa thuận quốc tế đã ký kết thành các đề án, kế hoạch, chương trình hành động |
Sở Ngoại vụ |
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Thường xuyên |
64 |
Đổi mới nội dung và phương thức triển khai ngoại giao văn hóa và thông tin đối ngoại |
Sở Ngoại vụ |
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Thường xuyên |
65 |
Hỗ trợ kịp thời công dân của tỉnh gặp nạn ở nước ngoài, và công dân nước ngoài gặp nạn trên địa bàn tỉnh |
Sở Ngoại vụ |
Các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
66 |
Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị định số 58/2022/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam; Chương trình hợp tác và vận động viện trợ tổ chức phi chính phủ nước ngoài giai đoạn 2021 - 2025 |
Sở Ngoại vụ |
Các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây