Nghị quyết 25/2023/NQ-HĐND quy định về người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, khu phố; người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, khu phố; mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và mức hỗ trợ hàng tháng đối với Ban Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Nghị quyết 25/2023/NQ-HĐND quy định về người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, khu phố; người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, khu phố; mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và mức hỗ trợ hàng tháng đối với Ban Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Số hiệu: | 25/2023/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận | Người ký: | Phạm Văn Hậu |
Ngày ban hành: | 14/12/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 25/2023/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận |
Người ký: | Phạm Văn Hậu |
Ngày ban hành: | 14/12/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2023/NQ-HĐND |
Ninh Thuận, ngày 14 tháng 12 năm 2023 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA XI KỲ HỌP 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố;
Căn cứ Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ Quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 01 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17/4/2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố;
Xét Tờ trình số 142/TTr-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết Quy định một số nội dung về người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, khu phố;người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, khu phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và mức hỗ trợ hàng tháng đối với Ban Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định một số nội dung về người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, khu phố; người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, khu phố; mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và mức hỗ trợ hàng tháng đối với Ban Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, gồm:
a) Chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
b) Mức phụ cấp của từng chức danh người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố;
c) Mức hỗ trợ hàng tháng đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, khu phố và mức phụ cấp kiêm nhiệm người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, khu phố;
d) Việc kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, khu phố và người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố kiêm nhiệm người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, khu phố;
đ) Mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã;
e) Mức hỗ trợ hàng tháng đối với Ban Bảo vệ dân phố.
2. Đối tượng áp dụng
a) Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh.
b) Người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, khu phố.
c) Ban Bảo vệ dân phố.
d) Các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã.
đ) Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan.
1. Chức danh và mức phụ cấp hàng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
a) Chức danh:
- Công tác Đảng (bao gồm: Văn phòng Đảng ủy, Tuyên giáo - Dân vận, Tổ chức - Kiểm tra).
- Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
- Phó Bí thư Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh.
- Phó Chủ tịch Hội liên hiệp phụ nữ.
- Phó Chủ tịch Hội Nông dân.
- Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh.
- Phó chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã.
- Nội chính - Tổng hợp.
- Văn hóa - Xã hội.
- Kinh tế - Kỹ thuật.
b) Mức phụ cấp hàng tháng (bao gồm cả hỗ trợ bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế):
- Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo các chức danh quy định tại điểm a khoản 1 Điều này được hưởng mức phụ cấp hàng tháng không thấp hơn 1,5 lần mức lương cơ sở và đảm bảo tổng mức phụ cấp hàng tháng và kiêm nhiệm (nếu có) đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã không vượt quá quỹ phụ cấp được khoán hàng tháng theo quy định tại khoản 1 Điều 34 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ.
- Đối với đơn vị hành chính cấp xã có số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã tăng thêm theo quy định tại khoản 2 Điều 33 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ thì mức phụ cấp hàng tháng được tính tăng thêm tương ứng bằng 1,5 lần mức lương cơ sở/01 người hoạt động không chuyên trách tăng thêm.
2. Mức phụ cấp hàng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố
a) Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố theo các chức danh quy định tại khoản 6 Điều 33 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ được hưởng mức phụ cấp hàng tháng không thấp hơn 1,5 lần mức lương cơ sở. Riêng đối với thôn có từ 350 hộ gia đình trở lên; khu phố có từ 500 hộ gia đình trở lên; thôn, khu phố thuộc đơn vị hành chính cấp xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố được hưởng mức phụ cấp hàng tháng không thấp hơn 2,0 lần mức lương cơ sở. Trường hợp thôn có từ 350 hộ gia đình trở lên chuyển thành khu phố do thành lập đơn vị hành chính đô thị cấp xã (theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 34 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ) thì những người hoạt động không chuyên trách ở khu phố được hưởng mức phụ cấp hàng tháng không thấp hơn 2,0 lần mức lương cơ sở.
b) Đồng thời, đảm bảo tổng mức phụ cấp hàng tháng và kiêm nhiệm (nếu có) đối với những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố không vượt quá quỹ phụ cấp được khoán hàng tháng theo quy định tại Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ.
3. Số lượng, chức danh người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, khu phố; Ban Bảo vệ dân phố
a) Đối với Ban Bảo vệ dân phố: bố trí không quá 02 người/02 chức danh
- Trưởng Ban Bảo vệ dân phố.
- Phó Trưởng Ban Bảo vệ dân phố.
b) Người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, khu phố:
- Đối với thôn: bố trí 01 người/01 chức danh (Nhân viên Y tế thôn).
- Đối với khu phố: bố trí không quá 03 người/03 chức danh
+ Tổ trưởng Tổ Bảo vệ dân phố.
+ Tổ phó Tổ Bảo vệ dân phố.
+ Tổ viên Tổ Bảo vệ dân phố.
4. Mức hỗ trợ hàng tháng đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, khu phố; việc kiêm nhiệm chức danh và mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh
a) Mức hỗ trợ hàng tháng đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, khu phố:
- Tổ trưởng Tổ Bảo vệ dân phố: 0,9 lần mức lương cơ sở/người/tháng.
- Tổ phó Tổ Bảo vệ dân phố: 0,8 lần mức lương cơ sở/người/tháng.
- Tổ viên Tổ Bảo vệ dân phố: 0,7 lần mức lương cơ sở/người/tháng.
- Nhân viên Y tế thôn: 0,5 lần mức lương cơ sở/người/tháng (chỉ áp dụng đối với những trường hợp chưa được hưởng phụ cấp cô đỡ đẻ thôn, bản thuộc các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định tại khoản 2 Điều 33 Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính từ nguồn kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi).
b) Người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ở thôn, khu phố kiêm nhiệm chức danh của người hoạt động không chuyên trách khác ở cấp xã, ở thôn, khu phố; người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố kiêm nhiệm chức danh của người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, khu phố; người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã kiêm nhiệm Chủ tịch Hội đặc thù ở cấp xã mà giảm được 01 người trong số lượng tối đa theo quy định, kể từ ngày được cấp có thẩm quyền quyết định việc kiêm nhiệm thì hàng tháng được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng
100% mức phụ cấp quy định của chức danh kiêm nhiệm hoặc 100% mức thù lao của chức danh Chủ tịch Hội đặc thù ở cấp xã.
c) Một người kiêm nhiệm nhiều chức danh cũng chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm. Trường hợp các chức danh kiêm nhiệm có chênh lệch về mức phụ cấp thì chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm cao nhất.
d) Mức phụ cấp kiêm nhiệm không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
đ) Khuyến khích việc kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, khu phố.
5. Mức hỗ trợ hàng tháng đối với Ban Bảo vệ dân phố
a) Trưởng Ban Bảo vệ dân phố: 1,1 lần mức lương cơ sở/người/tháng.
b) Phó trưởng Ban Bảo vệ dân phố: 1,0 lần mức lương cơ sở/người/tháng.
6. Mức khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã
Mức khoán kinh phí hoạt động đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh cấp xã: 400.000 đồng/tổ chức/tháng.
7. Thời gian thực hiện: Kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2023.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Ngân sách địa phương đảm bảo theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.
2. Nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa XI Kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 23 tháng 12 năm 2023; thay thế Nghị quyết số 24/2019/NQ-HĐND ngày 16/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận Quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, khu phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận./.
|
CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây