Kế hoạch 30/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang năm 2024
Kế hoạch 30/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang năm 2024
Số hiệu: | 30/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang | Người ký: | Nguyễn Thế Giang |
Ngày ban hành: | 05/02/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 30/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang |
Người ký: | Nguyễn Thế Giang |
Ngày ban hành: | 05/02/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/KH-UBND |
Tuyên Quang, ngày 05 tháng 02 năm 2024 |
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2024
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Kết luận số 1472-KL/TU ngày 30/11/2023 của Tỉnh ủy Tuyên Quang về Kết luận hội nghị Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh lần thứ 16 (khóa XVII) nhiệm kỳ 2020-2025;
Căn cứ Kế hoạch số 98/KH-UBND ngày 11/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 360/QĐ-UBND ngày 08/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án xây dựng huyện Hàm Yên đạt chuẩn nông thôn mới, giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 150/QĐ-UBND ngày 24/4/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt Đề án xây dựng huyện Sơn Dương đạt chuẩn nông thôn mới, giai đoạn 2023-2025;
Căn cứ Kết luận số 1506-KL/TU ngày 25/01/2024 của Tỉnh ủy về Kết luận Hội nghị Ban Thường vụ Tỉnh ủy kỳ thứ 45 ngày 25/01/2024;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang năm 2024, như sau:
1. Có thêm 12 xã đạt chuẩn xã nông thôn mới, gồm: Xã Đà Vị, huyện Na Hang; xã Trung Hà, huyện Chiêm Hóa; xã Yên Thuận, xã Yên Lâm, xã Bằng Cốc, huyện Hàm Yên; xã Lang Quán, huyện Yên Sơn; xã Quyết Thắng, xã Đông Lợi, xã Đông Thọ, xã Vân Sơn, xã Hợp Hòa, xã Minh Thanh, huyện Sơn Dương. Duy trì, giữ vững và nâng cao chất lượng tiêu chí tại các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới các cấp giai đoạn 2021-2025.
2. Có thêm 05 xã đạt chuẩn xã nông thôn mới nâng cao, gồm: Xã Hòa Phú, xã Kim Bình, huyện Chiêm Hóa; xã Thái Hòa, huyện Hàm Yên; xã Nhữ Hán, huyện Yên Sơn; xã Thái Long, thành phố Tuyên Quang. Duy trì, giữ vững, nâng cao chất lượng các tiêu chí tại các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới các cấp giai đoạn 2021-2025.
3. Có thêm 02 xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, gồm: Xã Phúc Ninh, huyện Yên Sơn; xã Sơn Nam, huyện Sơn Dương. Duy trì, giữ vững, nâng cao chất lượng các tiêu chí tại các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới các cấp giai đoạn 2021-2025.
4. Có thêm ít nhất 14 thôn được công nhận đạt chuẩn “Thôn nông thôn mới”, gồm: Huyện Lâm Bình 01 thôn; huyện Na Hang 01 thôn; huyện Chiêm Hóa 03 thôn; huyện Hàm Yên 03 thôn; huyện Yên Sơn 02 thôn; huyện Sơn Dương 04 thôn. Duy trì, giữ vững và nâng cao chất lượng tiêu chí tại các thôn đã đạt chuẩn “Thôn nông thôn mới”.
5. Có thêm ít nhất 24 thôn được công nhận đạt chuẩn “Thôn nông thôn mới kiểu mẫu”, gồm: Huyện Na Hang 02 thôn; huyện Chiêm Hóa 03 thôn; huyện Hàm Yên 04 thôn; huyện Sơn Dương 13 thôn; thành phố Tuyên Quang 02 thôn. Duy trì, giữ vững và nâng cao chất lượng tiêu chí tại các thôn đã đạt chuẩn “Thôn nông thôn mới kiểu mẫu”.
6. Có thêm ít nhất 35 vườn hộ gia đình được công nhận đạt chuẩn “Vườn mẫu nông thôn mới”, gồm: Huyện Na Hang 06 vườn; huyện Chiêm Hóa 05 vườn; huyện Hàm Yên 08 vườn; huyện Sơn Dương 07 vườn; thành phố Tuyên Quang 09 vườn. Duy trì, giữ vững và nâng cao chất lượng tiêu chí tại các vườn đã đạt chuẩn “Vườn mẫu nông thôn mới”.
7. Huyện Hàm Yên: Duy trì, giữ vững, nâng cao chất lượng 03 tiêu chí huyện nông thôn mới đã đạt chuẩn (gồm: Tiêu chí số 1 về Quy hoạch; Tiêu chí số 3 về Thuỷ lợi và phòng chống thiên tai; Tiêu chí số 4 về Điện); tiếp tục từng bước thực hiện hoàn thành các tiêu chí chưa đạt chuẩn.
8. Huyện Sơn Dương: Thực hiện duy trì, giữ vững, nâng cao chất lượng 04 tiêu chí huyện nông thôn mới đã đạt chuẩn (gồm: Tiêu chí số 3 về Thủy lợi và phòng, chống thiên tai; Tiêu chí số 4 về Điện; Tiêu chí số 6 về Kinh tế; Tiêu chí số 9 về An ninh trật tự - Hành chính công); tiếp tục từng bước thực hiện hoàn thành các tiêu chí chưa đạt chuẩn.
9. Thành phố Tuyên Quang: Duy trì, củng cố, nâng cao chất lượng tiêu chí thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới theo Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
10. Số tiêu chí bình quân chung toàn tỉnh đạt 16,4 tiêu chí/xã.
1. Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện và nâng cao chất lượng công tác thông tin, tuyên truyền về xây dựng nông thôn mới trên phương tiện thông tin đại chúng, các trang thông tin điện tử của tỉnh, ngành và địa phương. Tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện chỉnh trang nhà cửa, bảo vệ cảnh quan môi trường, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc, giữ gìn an ninh trật tự gắn với thực hiện hoàn thành các tiêu chí nông thôn mới.
2. Triển khai kịp thời các văn bản chỉ đạo của Trung ương; tiếp tục rà soát ban hành các chính sách, hướng dẫn tổ chức thực hiện Chương trình theo quy định phân cấp và tình hình thực tế của địa phương; tổ chức thực hiện có hiệu quả các cơ chế, chính sách của Trung ương, của tỉnh liên quan đến thực hiện Chương trình.
3. Thực hiện phân bổ nguồn vốn ngân sách Trung ương (vốn đầu tư phát triển, vốn sự nghiệp) giao thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông mới năm 2024 đảm bảo kịp thời, đúng quy định; huy động các nguồn vốn trong nước và quốc tế thông qua các chương trình, dự án đầu tư tại các xã và đối với các lĩnh vực thuộc tiêu chí nông thôn mới; huy động đóng góp tự nguyện trên cơ sở phù hợp với khả năng đóng góp từ cộng đồng xã hội, các doanh nghiệp, các tổ chức cá nhân tham gia đóng góp xây dựng nông thôn mới. Ngân sách địa phương cân đối bố trí hợp lý, đúng quy định để hỗ trợ thực hiện hoàn thành các tiêu chí nông thôn mới đối với các xã mục tiêu hoàn thành đạt chuẩn xã nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao và nông thôn mới kiểu mẫu năm 2024 theo kế hoạch.
4. Tăng cường chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất gắn với thực hiện Đề án cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo hướng phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản hàng hóa, tập trung vào các sản phẩm chủ lực, sản phẩm đặc sản đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng, giá trị gia tăng cao gắn với xây dựng nông thôn mới; tạo điều kiện thuận lợi để các tổ chức, cá nhân tiếp cận với các chính sách về hỗ trợ phát triển sản xuất. Tiếp tục triển khai thực hiện hiệu quả Chương trình “Mỗi xã một sản phẩm” giai đoạn 2021-2025.
5. Các sở, ngành cấp tỉnh tăng cường hướng dẫn tổ chức thực hiện đảm bảo hoàn thành các tiêu chí, chỉ tiêu được giao quản lý, phụ trách thuộc các Bộ tiêu chí nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.
6. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố xây dựng kế hoạch, giải pháp để tổ chức thực hiện đảm bảo hoàn thành các mục tiêu của Chương trình năm 2024; thực hiện duy trì, củng cố, giữ vững và nâng cao chất lượng các tiêu chí tại các xã đã đạt chuẩn đảm bảo đáp ứng theo quy định của các Bộ tiêu chí nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.
(Chi tiết theo biểu đính kèm)
1. Ngân sách Trung ương giao thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới năm 2024: 264.510 triệu đồng (trong đó: Vốn đầu tư phát triển 156.385 triệu đồng, vốn sự nghiệp 41.979 triệu đồng, vốn Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn (ADB) 66.146 triệu đồng).
2. Ngân sách địa phương: Thực hiện cân đối bố trí theo quy định tại Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025; trong đó tập trung bố trí để hoàn thiện các tiêu chí cho các xã mục tiêu đạt chuẩn năm 2024 và thực hiện các tiêu chí xây dựng huyện Hàm Yên, huyện Sơn Dương đạt chuẩn nông thôn mới.
3. Nguồn vốn hỗ trợ của các bộ, ngành, cơ quan Trung ương, UBND thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh hỗ trợ huyện Sơn Dương xây dựng huyện nông thôn mới.
4. Nguồn vốn lồng ghép từ các chương trình, dự án hợp pháp khác trên địa bàn tỉnh: Vốn Chương trình MTQG phát triển kinh tế vùng đồng bào DTTS và miền núi; vốn Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững; vốn Dự án cấp điện từ lưới điện quốc gia; vốn thực hiện Nghị quyết số 55/NQ-HĐND ngày 20/11/2020 của HĐND tỉnh; vốn thực hiện Nghị quyết số 88/NQ-HĐND ngày 21/12/2021 của HĐND tỉnh; vốn thực hiện Nghị quyết số 03/2021/NQ-HĐND ngày 16/7/2021 của HĐND tỉnh; Quỹ Vì người nghèo; …
5. Vốn tín dụng đầu tư cho nông nghiệp, nông thôn và xây dựng nông thôn mới.
6. Vốn huy động từ doanh nghiệp và vốn đóng góp của nhân dân.
1. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố:
- Xây dựng kế hoạch, giải pháp cụ thể để tổ chức triển khai thực hiện Chương trình năm 2024; tăng cường kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các xã triển khai thực hiện kế hoạch, các xã mục tiêu nông thôn mới năm 2024; thực hiện và giải ngân các nguồn vốn được giao thuộc Chương trình đảm bảo kịp thời, đúng quy định.
- Hoàn thành hồ sơ đối với các xã mục tiêu năm 2023 (theo Kế hoạch số 84/KH-UBND ngày 17/4/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh) trình các cơ quan cấp tỉnh thẩm định trong quý I năm 2024.
- Định kỳ hàng quý, sáu tháng, cuối năm và đột xuất (nếu có) báo cáo kết quả thực hiện và đề xuất kịp thời các biện pháp chỉ đạo với Ban Chỉ đạo tỉnh (gửi Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh để tổng hợp).
- Ủy ban nhân dân huyện Hàm Yên: Tập trung chỉ đạo, tiếp tục triển khai thực hiện từng bước hoàn thành các tiêu chí huyện nông thôn mới chưa đạt chuẩn, duy trì và nâng cao các tiêu chí đã đạt chuẩn; huy động lồng ghép các nguồn lực hợp pháp khác để thực hiện Chương trình theo tình hình thực tế.
- Ủy ban nhân dân huyện Sơn Dương: Tập trung chỉ đạo, tiếp tục triển khai thực hiện từng bước hoàn thành các tiêu chí huyện nông thôn mới chưa đạt chuẩn, duy trì và nâng cao các tiêu chí đã đạt chuẩn; chủ động phối hợp với các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh trong việc liên hệ, làm việc với các bộ, ngành, cơ quan Trung ương, tập đoàn, doanh nghiệp, ngân hàng Trung ương để triển khai huy động, bố trí nguồn lực hỗ trợ huyện Sơn Dương đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2023-2025; huy động lồng ghép các nguồn lực hợp pháp khác để thực hiện Chương trình theo tình hình thực tế.
2. Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh (có lãnh đạo thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu Quốc gia tỉnh):
- Xây dựng kế hoạch, giải pháp cụ thể thực hiện Chương trình đối với những nội dung, lĩnh vực quản lý, phụ trách của ngành; chủ động hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra theo dõi, quản lý việc thực hiện Chương trình đối với các xã được phân công phụ trách (theo Quyết định số 01/QĐ-BCĐ ngày 17/7/2023 của Ban chỉ đạo).
- Bố trí lồng ghép nguồn vốn để thực hiện các tiêu chí nông thôn mới trong triển khai thực hiện các chương trình, đề án, dự án, kế hoạch, ... thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành, đơn vị.
- Định kỳ hàng quý, sáu tháng, cuối năm và đột xuất (nếu có) báo cáo kết quả thực hiện và đề xuất kịp thời việc giải quyết những nội dung vượt thẩm quyền với Ban Chỉ đạo tỉnh (gửi Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh để tổng hợp).
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Tuyên Quang; các tổ chức đoàn thể cấp tỉnh, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Tuyên Quang tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về xây dựng nông thôn mới.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh: Tham mưu cho Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức thực hiện Kế hoạch này; định kỳ hàng quý, sáu tháng, cả năm tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện với Ban Chỉ đạo Trung ương các Chương trình mục tiêu Quốc gia, Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Kèm theo Kế hoạch số 30/KH-UBND ngày 05 tháng 02 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT |
Nội dung công việc |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
Hình thức văn bản |
1 |
Thẩm định, trình kế hoạch phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giao thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang năm 2024 theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND huyện, thành phố |
Đã hoàn thành tháng 12/2023 |
Nghị quyết của HĐND tỉnh; Quyết định của UBND tỉnh |
2 |
Thẩm định, trình kế hoạch phân bổ vốn sự nghiệp nguồn ngân sách Trung ương giao thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang năm 2024 theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Tài chính |
Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND huyện, thành phố |
Đã hoàn thành tháng 12/2023 |
Nghị quyết của HĐND tỉnh; Quyết định của UBND tỉnh |
3 |
Xây dựng kế hoạch, giải pháp tổ chức thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới năm 2024 lĩnh vực ngành, địa phương |
Các sở, ngành thành viên Ban chỉ đạo; UBND các huyện, thành phố |
Các cơ quan, đơn vị liên quan; các xã mục tiêu theo kế hoạch |
Quý I/2024 |
Kế hoạch |
4 |
Tham mưu bố trí kế hoạch vốn hỗ trợ thực hiện hoàn thành các tiêu chí đối với các xã mục tiêu đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao năm 2024 |
Sở Tài chính |
Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thành phố; các xã mục tiêu theo kế hoạch |
Quý I/2024 |
Quyết định của UBND tỉnh |
5 |
Tiếp tục rà soát, tham mưu ban hành các chính sách, hướng dẫn tổ chức thực hiện Chương trình theo quy định phân cấp và tình hình thực tế của địa phương |
Các sở, ngành cấp tỉnh |
UBND các huyện, thành phố |
Năm 2024 |
Nghị quyết của HĐND tỉnh; Quyết định của UBND tỉnh |
6 |
Tham mưu thẩm định hồ sơ, kết quả thực hiện đối với các xã mục tiêu năm 2023 đề nghị thẩm định, công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu; trình Hội đồng thẩm định cấp tỉnh |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thành phố; các xã mục tiêu năm 2023 |
Quý I-III/2024 |
Quyết định của UBND tỉnh |
7 |
Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra thực hiện Đề án xây dựng nông thôn mới huyện Hàm Yên giai đoạn 2021-2025; Đề án xây dựng nông thôn mới huyện Sơn Dương giai đoạn 2023-2025; các xã mục tiêu năm 2024 |
Các sở, ngành thành viên Ban chỉ đạo; UBND các huyện, thành phố |
Các cơ quan, đơn vị liên quan; các xã mục tiêu theo kế hoạch |
Năm 2024 |
Văn bản; hướng dẫn |
8 |
Tổ chức thực hiện các công trình, dự án và thực hiện giải ngân các nguồn vốn được giao thuộc Chương trình đảm bảo kịp thời, đúng quy định |
UBND các huyện, thành phố |
Các cơ quan, đơn vị liên quan; các xã được giao kế hoạch vốn |
Năm 2024 |
|
9 |
Thực hiện các giải pháp duy trì, giữ vững, nâng cao chất lượng tiêu chí tại các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu và thành phố Tuyên Quang hoàn thành đạt chuẩn nông thôn mới đáp ứng theo quy định của các Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 |
UBND các huyện, thành phố |
Các cơ quan, đơn vị liên quan; các xã đã được công nhận đạt chuẩn |
Năm 2024 |
|
10 |
Tiếp tục đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về xây dựng nông thôn mới; chú trọng tuyên truyền thực hiện Bộ tiêu chí thôn xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao, xã nông thôn mới kiểu mẫu và thôn nông thôn mới, thôn nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu nông thôn mới |
Ủy ban MTTQ tỉnh; các tổ chức đoàn thể cấp tỉnh; Đài PTTH tỉnh; Báo Tuyên Quang |
Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND huyện, thành phố, UBND các xã |
Năm 2024 |
|
11 |
Tiếp tục triển khai có hiệu quả Đề án cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo hướng phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản hàng hóa, tập trung vào các sản phẩm chủ lực, sản phẩm đặc sản đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng, giá trị gia tăng cao gắn với xây dựng nông thôn mới |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2024 |
|
12 |
Tiếp tục triển khai thực hiện hiệu quả Chương trình “Mỗi xã một sản phẩm” giai đoạn 2021-2025 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thành phố; các chủ thể sản phẩm |
Năm 2024 |
|
13 |
Đôn đốc hoàn thiện hồ sơ thẩm định, đề nghị công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao năm 2024 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thành phố; các xã mục tiêu theo kế hoạch |
Quý IV/2024 |
Văn bản |
14 |
Tổng hợp báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới định kỳ và đột xuất; đề xuất giải quyết những khó khăn, vướng mắc phát sinh (nếu có) |
Văn phòng điều phối nông thôn mới tỉnh |
Các sở, ngành thành viên Ban chỉ đạo; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2024 |
Báo cáo |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây