598324

Kế hoạch 09/KH-UBND năm 2024 thực hiện Nghị quyết 106/NQ-CP về phát triển hợp tác xã nông nghiệp trong tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Trà Vinh

598324
LawNet .vn

Kế hoạch 09/KH-UBND năm 2024 thực hiện Nghị quyết 106/NQ-CP về phát triển hợp tác xã nông nghiệp trong tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Trà Vinh

Số hiệu: 09/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh Người ký: Nguyễn Trung Hoàng
Ngày ban hành: 31/01/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 09/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
Người ký: Nguyễn Trung Hoàng
Ngày ban hành: 31/01/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/KH-UBND

Trà Vinh, ngày 31 tháng 01 năm 2024

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 106/NQ-CP NGÀY 18 THÁNG 7 NĂM 2023 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP TRONG TÁI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH

Thực hiện Nghị quyết số 106/NQ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ về phát triển hợp tác xã nông nghiệp trong tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới; Quyết định số 4597/QĐ-BNN-KTHT ngày 02 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Kế hoạch phát triển hợp tác xã nông nghiệp trong tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện Nghị quyết số 106/NQ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch thực hiện với các nội dung như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Quán triệt và tổ chức thực hiện đầy đủ, có hiệu quả các quan điểm, mục tiêu được đề ra trong Nghị quyết số 106/NQ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ phù hợp với điều kiện, đặc điểm kinh tế - xã hội của tỉnh.

b) Củng cố, duy trì và nâng cao chất lượng hoạt động của các hợp tác xã nông nghiệp trong tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh.

c) Tạo sự thống nhất trong nhận thức và hành động của các cấp ủy đảng, chính quyền, doanh nghiệp và nhân dân tích cực thực hiện có hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã gắn với xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh.

2. Yêu cầu

Xác định rõ các mục tiêu, nội dung công việc, nhiệm vụ và giải pháp cụ thể để Ủy ban nhân dân tỉnh và các sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là các sở, ngành, địa phương) tập trung chỉ đạo, tổ chức thực hiện thắng lợi các nội dung đề ra trong Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 106/NQ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ về phát triển hợp tác xã nông nghiệp trong tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới (sau đây gọi tắt là Kế hoạch), đồng thời làm cơ sở để các sở, ngành, địa phương phối hợp triển khai thực hiện đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp gắn với mục tiêu, nhiệm vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới.

II. MỤC TIÊU ĐẾN NĂM 2025

1. Mục tiêu chung

Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của hợp tác xã nông nghiệp theo định hướng phát triển bền vững; ứng dụng khoa học - công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số; ưu tiên phát triển hợp tác xã nông nghiệp gắn với phát triển kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn; mở rộng quy mô, thu hút nông dân, người sản xuất, kinh doanh nông nghiệp tham gia, đưa hợp tác xã nông nghiệp trở thành mô hình kinh tế - xã hội quan trọng ở khu vực nông thôn; góp phần nâng cao năng suất, chất lượng và giá trị gia tăng; tăng thu nhập cho người nông dân; bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu; tạo điều kiện, động lực thu hút đầu tư, đẩy mạnh cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Xây dựng ít nhất 05 mô hình hợp tác xã nông nghiệp phát triển bền vững, hoạt động hiệu quả, được đánh giá xếp loại khá trở lên theo Thông tư số 01/2020/TT- BKHĐT ngày 19 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

b) Mở rộng số lượng thành viên, quy mô kinh doanh, thông qua các hình thức liên kết, hợp tác giữa các hợp tác xã.

c) Phấn đấu đưa giá trị sản phẩm trên một đơn vị diện tích sản xuất nông nghiệp tăng ít nhất 5%; doanh thu tăng ít nhất 15%; khoảng 20% hợp tác xã nông nghiệp có liên kết với doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.

d) Thúc đẩy ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số, phấn đấu có trên 30 hợp tác xã nông nghiệp ứng công nghệ cao, áp dụng biện pháp thực hành nông nghiệp tốt (GAP), kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn.

đ) Có từ 15 - 20% cán bộ quản lý hợp tác xã nông nghiệp (Ban giám đốc, thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát) được đào tạo nghề Giám đốc hợp tác xã nông nghiệp theo chương trình đào tạo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ sở đào tạo khác; ưu tiên đào tạo lực lượng cán bộ trẻ, cán bộ nữ tham gia quản lý, điều hành hợp tác xã nông nghiệp.

e) Hình thành mạng lưới khuyến nông, Tổ khuyến nông cộng đồng, các tổ chức, cá nhân có đủ năng lực, kinh nghiệm tham gia tư vấn, hỗ trợ phát triển hợp tác xã nông nghiệp.

III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Xây dựng mô hình HTX nông nghiệp phát triển bền vững, hoạt động hiệu quả, phù hợp với đặc thù từng lĩnh vực, ngành hàng, sản phẩm nông nghiệp chủ lực, sản phẩm OCOP của tỉnh

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương và đơn vị liên quan thực hiện:

a) Tập trung nguồn lực đầu tư, xây dựng tối thiểu 05 mô hình hợp tác xã nông nghiệp phát triển bền vững, hiệu quả. Ưu tiên hỗ trợ phát triển mô hình hợp tác xã nông nghiệp kiểu mới, hoạt động hiệu quả, gắn với vùng sản xuất sản phẩm chủ lực, sản phẩm OCOP; liên kết với doanh nghiệp hình thành chuỗi giá trị quy mô lớn, cung cấp nguyên liệu đầu vào, đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp về sản lượng, chất lượng, phục vụ thị trường tiêu thụ trong nước và xuất khẩu.

b) Xây dựng mô hình hợp tác xã nông nghiệp gắn với ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong sản xuất kinh doanh và quản lý hợp tác xã, truy xuất nguồn gốc sản phẩm, đảm bảo minh bạch thông tin và an toàn thực phẩm; hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng cho các hợp tác xã, nâng cao năng lực sản xuất, sơ chế sản phẩm nông nghiệp và thích ứng với biến đổi khí hậu.

c) Khuyến khích, tạo điều kiện để cán bộ khuyến nông, chuyên gia các viện, trường, cơ sở đào tạo tham gia tư vấn, hướng dẫn, hỗ trợ phát triển hợp tác xã nông nghiệp.

2. Kịp thời đề xuất, sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển hợp tác xã nông nghiệp

a) Chính sách đất đai

Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương và đơn vị liên quan thực hiện:

- Triển khai có hiệu quả chính sách ưu đãi về đất đai đối với hợp tác xã nông nghiệp; tạo điều kiện thuận lợi cho hợp tác xã nông nghiệp thuê đất ổn định, lâu dài, phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ.

- Triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách khuyến khích hợp tác xã nông nghiệp tập trung, tích tụ đất đai; hình thành vùng nguyên liệu tập trung, quy mô đủ lớn, liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị sản phẩm nông nghiệp.

- Hỗ trợ, hướng dẫn, tạo điều kiện cho tác xã nông nghiệp được chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất xây dựng cơ sở hạ tầng (kho tàng, nhà xưởng, cơ sở sản xuất, sơ chế, chế biến, bảo quản sản phẩm…) gắn với điều kiện thực tiễn và phương án sản xuất, kinh doanh của hợp tác xã nông nghiệp.

b) Chính sách tín dụng

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Trà Vinh chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, ngân hàng, tổ chức tín dụng trên địa bàn thực hiện:

Tạo điều kiện thuận lợi để hợp tác xã nông nghiệp tiếp cận tín dụng; tăng cường tư vấn, hỗ trợ cho hợp tác xã nông nghiệp vay vốn; có cơ chế ưu tiên tiếp cận vốn đối với hợp tác xã nông nghiệp có phương án sản xuất, kinh doanh theo chuỗi giá trị sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh.

c) Chính sách khoa học, công nghệ

Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông, các sở, ngành, địa phương và đơn vị liên quan thực hiện:

Hỗ trợ hợp tác xã nông nghiệp ứng dụng khoa học, quy trình sản xuất an toàn thực phẩm; phát triển nông nghiệp sinh thái, ứng dụng công nghệ cao, hữu cơ, giảm phát thải nhà kính, kinh tế tuần hoàn, thích ứng với biến đổi khí hậu.

d) Chính sách hỗ trợ phát triển hạ tầng, máy móc thiết bị phục vụ sản xuất, kinh doanh nông nghiệp

Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ngành, địa phương và đơn vị liên quan thực hiện:

Hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất, chế biến và thương mại sản phẩm, mua sắm trang thiết bị, máy móc phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của hợp tác xã nông nghiệp.

3. Tạo dựng môi trường kinh doanh thuận lợi, bình đẳng cho phát triển bền vững hợp tác xã nông nghiệp

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương và đơn vị liên quan thực hiện:

- Lồng ghép nội dung hỗ trợ hợp tác xã nông nghiệp vào các chương trình, đề án, dự án phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh; xây dựng mô hình hợp tác xã nông nghiệp phát triển bền vững, hoạt động hiệu quả.

- Quan tâm, hỗ trợ xây dựng và phát triển các loại hình hợp tác khác trong lĩnh vực nông nghiệp như: Câu lạc bộ sản xuất, tổ hợp tác, nhóm, đội cùng sở thích. Tạo điều kiện để người nông dân tìm hiểu, trao đổi thông tin, kinh nghiệm sản xuất, kinh doanh nông nghiệp, xây dựng lòng tin trong hợp tác, liên kết sản xuất, kinh doanh nông nghiệp.

4. Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao nhận thức, năng lực quản trị cho cán bộ quản lý, thành viên hợp tác xã nông nghiệp

a) Trường Đại học Trà Vinh: Nghiên cứu đưa nội dung phát triển hợp tác xã nông nghiệp vào chương trình đào tạo, giảng dạy; đào tạo, bồi dưỡng lực lượng khuyến nông cộng đồng, chuyên gia tư vấn phát triển hợp tác xã nông nghiệp. Đa dạng hóa các loại hình đào tạo, các hình thức đào tạo tập trung, từ xa và trực tuyến, phù hợp với nhu cầu của hợp tác xã nông nghiệp.

b) Liên minh Hợp tác xã tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các viện, trường và các đơn vị có chức năng đào tạo thực hiện:

- Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn, đào tạo nghề Giám đốc hợp tác xã; bồi dưỡng trình độ, kỹ năng quản lý hợp tác xã nông nghiệp thông qua các chương trình đào tạo, huấn luyện nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn; bồi dưỡng kiến thức sản xuất nông nghiệp an toàn, kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, kinh tế tri thức; nâng cao năng lực thích ứng với biến đổi khí hậu cho cán bộ quản lý và thành viên hợp tác xã nông nghiệp.

- Tăng cường xã hội hóa, thu hút nguồn lực đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý, thành viên hợp tác xã nông nghiệp; khuyến khích doanh nghiệp liên kết hỗ trợ đào tạo nhân lực quản trị sản xuất, kinh doanh cho hợp tác xã nông nghiệp; hợp tác, liên kết đưa cán bộ quản lý, lao động làm việc trong các hợp tác xã nông nghiệp đi học tập, lao động trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.

5. Đẩy mạnh thu hút đầu tư, xúc tiến thương mại, hỗ trợ phát triển HTX nông nghiệp

a) Cục Thuế tỉnh chủ trì, phối hợp với các các sở, ngành, địa phương và đơn vị liên quan thực hiện:

Nghiên cứu, tổ chức nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào của vật tư đầu vào khi đầu tư phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng; doanh nghiệp hỗ trợ cho người lao động của doanh nghiệp tham gia hỗ trợ HTX nông nghiệp liên kết, kinh doanh theo chuỗi cung ứng, chuỗi giá trị sản phẩm nông nghiệp.

b) Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương và đơn vị liên quan thực hiện:

Hỗ trợ hợp tác xã nông nghiệp tham gia các sự kiện kết nối thương mại, kết nối doanh nghiệp thu mua sản phẩm; tham gia các hội chợ triển lãm quảng bá, giới thiệu và bán sản phẩm trong và ngoài nước. Giới thiệu, kết nối các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh với hợp tác nông nghiệp có nhu cầu được vay vốn ưu đãi từ Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã.

c) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương và đơn vị liên quan thực hiện:

- Đẩy mạnh hoạt động ứng dụng chuyển đổi số trong nông nghiệp; cấp mã số vùng trồng, vùng nuôi theo quy định; truy xuất nguồn gốc sản phẩm; xúc tiến thương mại.

- Khuyến khích, hỗ trợ hợp tác xã nông nghiệp tham gia phát triển vùng nguyên liệu, hình thành liên kết chuỗi giá trị nông sản gắn với phát triển vùng nguyên liệu và truy xuất nguồn gốc sản phẩm.

- Tổ chức thực hiện hiệu quả các chính sách hỗ trợ hợp tác xã trong phát triển vùng nguyên liệu, cung ứng vật tư đầu vào, khuyến nông - khuyến lâm - khuyến ngư; áp dụng quy trình sản xuất theo tiêu chuẩn chất lượng, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, truy xuất nguồn gốc xuất xứ sản phẩm; xúc tiến thương mại và liên kết tiêu thụ sản phẩm; kịp thời triển khai các chính sách đến cán bộ quản lý, thành viên hợp tác xã nông nghiệp.

- Phát triển đội ngũ tư vấn, lực lượng khuyến nông, khuyến nông cộng đồng tham gia hỗ trợ phát triển hợp tác xã.

d) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, các sở, ngành, địa phương và đơn vị liên quan thực hiện:

Căn cứ các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025, ưu tiên cân đối bố trí nguồn vốn hỗ trợ cho phát triển hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.

6. Nâng cao vai trò cấp ủy đảng, chính quyền, Liên minh Hợp tác xã tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội

Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương và đơn vị liên quan thực hiện:

- Nâng cao vai trò cấp ủy đảng, chính quyền trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo và hỗ trợ phát triển hợp tác xã nông nghiệp; không can thiệp vào hoạt động sản xuất, kinh doanh và tổ chức bộ máy, nhân sự của hợp tác xã nông nghiệp.

- Triển khai các hoạt động vận động hội viên, nông dân tham gia hợp tác xã nông nghiệp; định kỳ kiểm tra, giám sát tình hình triển khai thực hiện chính sách, quy định của Nhà nước về hỗ trợ phát triển nông nghiệp.

7. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

a) Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện phát triển hợp tác xã nông nghiệp trong tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới trên địa bàn với các chỉ tiêu, nhiệm vụ cụ thể, báo cáo cấp có thẩm quyền bổ sung vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm.

b) Tổ chức thực hiện có hiệu quả các chương trình, dự án cơ cấu lại ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố.

c) Bố trí ngân sách địa phương, huy động từ các thành phần kinh tế đầu tư vào phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã trong tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới. Tổ chức triển khai hiệu quả các cơ chế chính sách khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn.

d) Đẩy mạnh hợp tác quốc tế, chia sẻ kinh nghiệm xây dựng, phát triển hợp tác xã nông nghiệp với các nước trong khu vực và trên thế giới. Tranh thủ huy động các tổ chức quốc tế tài trợ cho HTX nông nghiệp và thành viên tham gia các chương trình, đề án, dự án sản xuất nông nghiệp an toàn, phát triển kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, bảo vệ môi trường, chế biến phụ phẩm nông nghiệp, thích ứng với biến đổi khí hậu.

đ) Hướng dẫn các HTX đóng trên địa bàn thực hiện các thủ tục đất đai, môi trường theo quy định.

8. Kiểm tra, giám sát, hỗ trợ phát triển HTX nông nghiệp

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các tổ chức chính trị - xã hội, các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện:

- Xây dựng chương trình vận động hội viên, đoàn viên, nông dân tích cực tham gia xây dựng phát triển hợp tác xã nông nghiệp trong tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới.

- Định kỳ hàng năm, tổ chức các sự kiện quảng bá, giới thiệu, tôn vinh khen thưởng hợp tác xã nông nghiệp hoạt động có hiệu quả và tổ chức, cá nhân có nhiều đóng góp, hỗ trợ phát triển hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.

- Thực hiện chế độ theo dõi, giám sát, báo cáo đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch gửi Bộ Nông nghiệp và PTNT.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương bố trí vốn đầu tư phát triển trong kế hoạch vốn đầu tư trung hạn và kinh phí sự nghiệp giai đoạn 2021 - 2025 để thực hiện.

2. Kinh phí lồng ghép trong các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025.

3. Kinh phí vận động, huy động từ các nhà tài trợ, các tổ chức và kinh phí hợp pháp khác.

4. Kinh phí huy động, đối ứng từ các tổ chức kinh tế tập thể.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các các sở, ban, ngành, địa phương và đơn vị liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ của ngành, địa phương và nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này tổ chức triển khai thực hiện; chủ động phối hợp với các cơ quan có liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện, đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Hàng năm, tổng hợp, báo cáo (trước ngày 30/10) gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan đầu mối theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các sở, ngành và địa phương có liên quan trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện các công việc được giao, đảm bảo chất lượng và thời gian theo quy định.

Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh các nhiệm vụ mới hoặc cần sửa đổi bổ sung Kế hoạch, các sở, ban, ngành, địa phương báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để kịp thời xem xét, quyết định./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Trung Hoàng

 

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác