Quyết định 124/QĐ-UBND phê duyệt nội dung kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập năm 2024 do tỉnh Sơn La ban hành
Quyết định 124/QĐ-UBND phê duyệt nội dung kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập năm 2024 do tỉnh Sơn La ban hành
Số hiệu: | 124/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Hoàng Quốc Khánh |
Ngày ban hành: | 22/01/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 124/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La |
Người ký: | Hoàng Quốc Khánh |
Ngày ban hành: | 22/01/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 124/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 22 tháng 01 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NỘI DUNG KẾ HOẠCH XÁC MINH TÀI SẢN, THU NHẬP NĂM 2024
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Phòng, chống tham nhũng ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị;
Căn cứ Công văn số 2767/TTCP-C.IV ngày 14 tháng 11 năm 2023 của Thanh tra Chính phủ về việc định hướng, xác minh tài sản, thu nhập năm 2024;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 32/TTr-TTr ngày 15 ngày 01 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này nội dung Kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập năm 2024 (có nội dung Kế hoạch kèm theo).
Điều 2. Giao Chánh Thanh tra tỉnh tổ chức thực hiện nội dung Kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập năm 2024 đã được duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |
NỘI DUNG KẾ HOẠCH
XÁC
MINH TÀI SẢN, THU NHẬP NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 124/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
I. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Nội dung xác minh (theo quy định tại Điều 43 Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018):
Tính đầy đủ, rõ ràng, trung thực nội dung bản kê khai tài sản, thu nhập năm 2023 (sau đây gọi tắt là bản kê khai) của người có nghĩa vụ kê khai.
Tính trung thực trong việc giải trình về nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm (nếu có).
2. Đối tượng được xác minh
Thực hiện chỉ đạo của Thanh tra Chính phủ tại Công văn số 2767/TTCP- C.IV ngày 14/11/2023 về định hướng xác minh tài sản, thu nhập năm 2024, Thanh tra tỉnh lựa chọn đối tượng được xác minh như sau:
2.1. Số lượng và tên cơ quan, đơn vị được xác minh
Số lượng cơ quan, đơn vị được xác minh: 10/46 đơn vị (chiếm 21,7% tổng số cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của chính quyền địa phương) gồm các sở, ngành, đơn vị: Giáo dục và Đào tạo, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ; Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Trường Cao đẳng Sơn La, Công ty TNHH MTV xổ số kiến thiết tỉnh Sơn La; Ủy ban nhân dân các huyện: Sông Mã, Sốp Cộp, Bắc Yên, Phù Yên.
2.2. Số lượng người được lựa chọn xác minh
Số lượng người được lựa chọn để xác minh ngẫu nhiên đảm bảo tối thiểu 10% số người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập hằng năm tại mỗi cơ quan, đơn vị được xác minh, trừ trường hợp cán bộ do cấp ủy quản lý theo phân cấp quản lý cán bộ của Đảng.
3. Tiêu chí lựa chọn người được xác minh
Theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị, cụ thể:
3.1. Người có nghĩa vụ kê khai là đối tượng thuộc diện phải kê khai tài sản, thu nhập hằng năm.
3.2. Người có nghĩa vụ kê khai chưa được xác minh về tài sản, thu nhập trong thời gian 04 năm liền trước đó.
3.3. Người có nghĩa vụ kê khai không thuộc một trong các trường hợp sau: Người đang bị điều tra, truy tố, xét xử; Người đang điều trị bệnh hiểm nghèo được cơ quan y tế có thẩm quyền xác nhận; Người đang học tập, công tác ở nước ngoài từ 12 tháng trở lên.
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ nội dung kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập năm 2024 được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, giao Chánh Thanh tra tỉnh ban hành: Kế hoạch xác minh, Quyết định thành lập Tổ xác minh; tổ chức triển khai thực hiện xác minh đảm bảo theo quy định của Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018, Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị; phối hợp với Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy thực hiện việc xác minh theo quy định tại Điều 5 Quy chế phối hợp giữa các cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập theo Quyết định 56-QĐ/TW ngày 08/02/2022 của Bộ Chính trị.
2. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan, trong phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm cung cấp thông tin liên quan đến nội dung xác minh về tài sản, thu nhập khi có yêu cầu của Thanh tra tỉnh và chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ, kịp thời của thông tin đã cung cấp (theo quy định tại Điều 32 Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018).
3. Giao: Công an tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường và đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Sơn La phối hợp chỉ đạo các đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý thực hiện cung cấp số liệu đảm bảo thời gian khi có đề nghị cung cấp thông tin của Tổ xác minh tài sản, thu nhập
Căn cứ nội dung kế hoạch này, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các cơ quan liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Thanh tra tỉnh) để xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây