Quyết định 179/QĐ-UBND thực hiện hỗ trợ trong dịp Tết Nguyên đán Giáp Thìn năm 2024 theo Nghị quyết 02/NQ-HĐND do tỉnh Đồng Nai ban hành
Quyết định 179/QĐ-UBND thực hiện hỗ trợ trong dịp Tết Nguyên đán Giáp Thìn năm 2024 theo Nghị quyết 02/NQ-HĐND do tỉnh Đồng Nai ban hành
Số hiệu: | 179/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Võ Tấn Đức |
Ngày ban hành: | 19/01/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 179/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai |
Người ký: | Võ Tấn Đức |
Ngày ban hành: | 19/01/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 179/QĐ-UBND |
Đồng Nai, ngày 19 tháng 01 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 19 tháng 01 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai về chủ trương hỗ trợ trong dịp tết Nguyên đán Giáp Thìn năm 2024 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 393/STC-NSNN ngày 19/01/2024 về việc dự thảo quyết định hỗ trợ trong dịp Tết Nguyên đán năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
I. Hỗ trợ trong dịp tết Nguyên đán Giáp Thìn năm 2024 cho các đối tượng theo mức hỗ trợ như sau:
1. Mức 15.000.000 đồng/người và 01 phần quà trị giá 1.500.000 đồng/người hỗ trợ cho các đồng chí nguyên ủy viên Trung ương Đảng hiện đang cư trú, sinh hoạt đảng tại Đồng Nai; nguyên Bí thư Tỉnh ủy, Phó bí thư Tỉnh ủy các khóa đã nghỉ hưu trên địa bàn tỉnh;
2. Mức 10.000.000 đồng/người và 01 phần quà trị giá 1.500.000 đồng/người hỗ trợ cho các đồng chí là ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy các khóa đã nghỉ hưu và các đồng chí hoạt động cách mạng trước Cách mạng tháng 8 năm 1945;
3. Mức 5.000.000 đồng/người và 01 phần quà trị giá 1.500.000 đồng/người hỗ trợ cho các đồng chí nguyên ủy viên Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh các khóa;
4. Mức 3.000.000 đồng/người và 01 phần quà trị giá 1.500.000 đồng/người hỗ trợ cho các đồng chí là nguyên Phó chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, ủy viên thường trực (không là tỉnh ủy viên) của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh hiện đã nghỉ hưu; nguyên trưởng, phó các ban Đảng, ủy viên Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy các khóa không là tỉnh ủy viên đã nghỉ hưu;
5. Mức 2.000.000 đồng/người và 01 phần quà trị giá 1.500.000 đồng/người hỗ trợ cho gia đình các đồng chí nguyên ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh các khóa đã từ trần; Cán bộ chính sách và gia đình cán bộ chính sách đã từ trần;
6. Hỗ trợ 01 phần quà trị giá 1.500.000 đồng/người cho các đồng chí, gia đình các đồng chí có công đóng góp cho tỉnh Biên Hòa cũ;
7. Mức 6.000.000 đồng/người và 01 phần quà trị giá 1.500.000 đồng/người hỗ trợ cho các đồng chí là đảng viên 70 năm tuổi Đảng trở lên;
8. Mức 6.000.000 đồng/người hỗ trợ cho các đồng chí là Đảng viên từ 65 năm đến 69 năm tuổi Đảng;
9. Mức 4.000.000 đồng/người hỗ trợ cho các đồng chí là Đảng viên từ 55 năm đến 64 năm tuổi Đảng;
10. Mức 3.000.000 đồng/người hỗ trợ cho các đồng chí là Đảng viên từ 40 năm đến 54 năm tuổi Đảng;
11. Mức 2.000.000 đồng/người hỗ trợ cho các đồng chí là Đảng viên từ 30 năm đến 39 năm tuổi Đảng;
12. Mức 1.200.000 đồng/người (hoặc 1.200.000 đồng/hộ) hỗ trợ cho các đối tượng sau:
12.1. Cán bộ công chức, viên chức trong biên chế và các hợp đồng lao động đã được Ban thường vụ Tỉnh ủy chấp thuận còn hiệu lực đến thời điểm hiện nay hiện đang công tác trong cơ quan quản lý nhà nước, hành chính sự nghiệp, tổ chức Đảng, các tổ chức đoàn thể, các hội quần chúng hiện đang hưởng lương từ ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện và nhân viên của 06 bệnh viện công lập của tỉnh gồm: Bệnh viện đa khoa Đồng Nai: Bệnh viện đa khoa khu vực Long Khánh; Bệnh viện đa khoa Thống Nhất; Bệnh viện Nhi Đồng Nai; Bệnh viện đa khoa khu vực Định Quán; Bệnh viện đa khoa khu vực Long Thành;
12.2. Cán bộ, công chức cấp xã và cán bộ không chuyên trách cấp xã, cán bộ ấp, khu phố theo Nghị quyết số 32/2023/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chức danh, chế độ hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ở ấp (khu phố) và người trực tiếp tham gia hoạt động ở ấp (khu phố) trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
12.3. Cán bộ công chức, viên chức trong biên chế hiện đang công tác, làm việc ở một số cơ quan tại địa phương nhưng hưởng kinh phí theo ngành dọc: Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Liên đoàn Lao động tỉnh, Cục Thống kê, Cục Quản lý Thị trường, Ngân hàng Nhà nước, Cục và Chi cục Thi hành án, Bảo hiểm xã hội; Chi cục dự trữ nhà nước Đồng Nai; Kiểm toán Nhà nước khu vực XIII; Cán bộ, nhân viên của các cơ quan Thuế, Hải quan, Kho bạc Nhà nước trên địa bàn tỉnh; sĩ quan, hạ sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, cán bộ chiến sĩ chính quy thuộc lực lượng vũ trang của các đơn vị gồm: Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh, Trại giam Xuân Lộc, Trường Giáo dưỡng số 04;
12.4. Cán bộ, nhân viên trong biên chế của một số cơ quan, trường học, bệnh viện của Trung ương nằm trên địa bàn tỉnh có mối quan hệ trực tiếp với địa phương gồm: Đài Khí tượng Thủy văn, Bệnh viện Tâm thần, Viện Pháp y tâm thần Trung ương Biên Hòa, Bệnh viện 7B, Trường Cao đẳng Thống kê II, Trường Cao đẳng Trang trí Mỹ thuật Đồng Nai, Trường Đại học Lâm nghiệp cơ sở 2 (Trảng Bom), Trường Cao đẳng Công nghệ Quốc tế Lilama II, Trường Cao đẳng Cơ giới và Thủy lợi, Vườn Quốc gia Cát Tiên, Phân xã Đồng Nai và phóng viên thường trú báo Nhân dân tại Đồng Nai; Giáo viên dạy học sinh khiếm thính của trường phổ thông Thực hành Sư phạm.
Đối tượng nêu tại điểm 12.1, 12.2, 12.3, 12.4 nêu trên có hệ số lương cộng phụ cấp vượt khung từ 5,0 trở xuống hoặc có mức trợ cấp quy đổi từ 5,0 trở xuống bao gồm các mức lương: Cán sự có 12 bậc hệ số lương tối đa là 4.06; Chuyên viên có 9 bậc, hệ số lương tối đa là 4,98; Chuyên viên chính ở bậc 2 là 4,74).
12.5. Phó Trưởng công an xã và công an viên xã (công an viên thường trực ở xã và công an viên phụ trách ở ấp);
12.6. Phó Chỉ huy trưởng quân sự, lực lượng dân quân thường trực ở huyện; ở xã, phường, thị trấn;
12.7. Thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp hàng tháng kể cả vợ hoặc chồng của liệt sỹ đã lấy chồng hoặc vợ khác đang hưởng trợ cấp hàng tháng, người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sỹ hoặc đang thờ cúng, Mẹ Việt Nam anh hùng; Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hàng tháng;
12.8. Thương binh, bệnh binh đã được xếp hạng có hồ sơ do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý (trừ thương binh đang công tác ở những doanh nghiệp có hưởng lương);
12.9. Thương binh hiện đang công tác tại các lực lượng vũ trang do Công an và Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Đồng Nai quản lý và chi trả trợ cấp hàng tháng;
12.10. Mẹ Việt Nam Anh hùng, Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động trong kháng chiến, người có công giúp đỡ cách mạng đang hưởng trợ cấp hàng tháng. (Riêng Mẹ Việt Nam Anh hùng được tặng kèm 01 phần quà trị giá 1.000.000 đồng);
12.11. Người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù đày đang hưởng trợ cấp hàng tháng;
12.12. Người hưởng lương hưu, người hưởng trợ cấp mất sức lao động, tai nạn lao động đang được hưởng trợ cấp thường xuyên hàng tháng. Riêng các đồng chí nguyên là Giám đốc Sở và tương đương trở lên đã nghỉ hưu nhưng không là Tỉnh ủy viên được hỗ trợ thêm 01 phần quà tương đương trị giá 1.000.000 đồng;
12.13. Người được hưởng chế độ tiền tuất (từ trần);
12.14. Người được hưởng trợ cấp phục vụ Mẹ Việt Nam Anh hùng, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, thương binh, bệnh binh nặng, người bị tai nạn lao động nặng trên 81%;
12.15. Con của người hoạt động kháng chiến mà bản thân bị nhiễm chất độc hóa học đang được hưởng trợ cấp hàng tháng;
12.16. Gia đình, thân nhân các đồng chí cán bộ đang làm nhiệm vụ ở nơi đặc biệt khó khăn gian khổ thuộc quần đảo Trường Sa và DK1;
12.17. Quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương được hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27/10/2008, Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010, Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 và Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
13. Mức 960.000 đồng/hộ hỗ trợ cho các đối tượng là:
13.1. Hộ nghèo (không tính theo số người trong hộ) theo chuẩn của địa phương theo Quyết định 32/2022/QĐ-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chuẩn nghèo đa chiều của tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2022 - 2025;
13.2. Người hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày nhưng chưa có hồ sơ hưởng chế độ trợ cấp thường xuyên theo quy định do hồ sơ gốc bị thất lạc.
14. Mức 720.000 đồng/người (hoặc 720.000 đồng/hộ) hỗ trợ cho các đối tượng sau:
14.1. Hộ cận nghèo (không tỉnh theo số người trong hộ) theo chuẩn của của địa phương theo quyết định 32/2022/QĐ-UBND;
14.2. Học sinh đang học tại Trường Dân tộc nội trú của huyện; Học sinh là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu Đồng Nai và đang theo học ở các trường đại học, dự bị đại học, cao đẳng, trung cấp và các trung tâm cơ sở giáo dục nghề nghiệp; Học sinh khiếm thính của trường Thực hành sư phạm;
14.3. Vận động viên thể dục thể thao trong đội tuyển, đội trẻ và năng khiếu do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quản lý;
14.4. Các đối tượng bảo trợ xã hội ở các Trung tâm Bảo trợ xã hội công lập và ngoài công lập cấp tỉnh, cấp huyện (đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ra quyết định công nhận);
14.5. Học sinh đang học tại các Trường Dân tộc nội trú của tỉnh; Các đối tượng tại Trung tâm nuôi dạy trẻ khuyết tật thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo;
14.6. Các đối tượng đang được hưởng chính sách trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng.
15. Mức 500.000 đồng/người hỗ trợ cho các đối tượng sau:
15.1. Bệnh nhân đang nằm điều trị tại các cơ sở y tế của Trung ương và địa phương trên địa bàn tỉnh, do yêu cầu điều trị không về nhà ăn Tết với gia đình, phải ăn Tết tại cơ sở y tế;
15.2. Người lang thang cơ nhờ tập trung về ăn Tết tại Trung tâm công tác xã hội tỉnh Đồng Nai.
16. Mức 240.000 đồng/người hỗ trợ cho các đối tượng sau:
16.1. Học viên thuộc cơ sở điều trị nghiện ma túy;
16.2. Phạm nhân đã bị kết án đang được giam giữ trong các cơ sở giam giữ thuộc lực lượng Công an địa phương quản lý; Trại viên, học viên tại Trường Giáo dưỡng số 4 (xã An Phước, huyện Long Thành); Phạm nhân tại Trại giam Xuân Lộc thuộc Bộ Công an.
1. Các đối tượng nêu tại Khoản 2 (cán bộ hoạt động cách mạng trước Cách mạng tháng 8 năm 1945); Khoản 7; Khoản 8; Khoản 9; Khoản 10; Khoản 11; Điểm 12.1, 12.2, 12.5, 12.6 Khoản 12 và các đối tượng thuộc Điểm 13.1 Khoản 13, Điểm 14.1, 14.2, 14.6 Khoản 14 Mục I Điều này (thuộc cấp huyện và cấp xã): Do ngân sách cấp huyện cân đối cấp kinh phí.
2. Các đối tượng còn lại: Do ngân sách cấp tỉnh cân đối cấp kinh phí.
1. Ban Tổ chức Tỉnh ủy chịu trách nhiệm chi trả cho các đối tượng tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6 và các các đồng chí tại Khoản 7; Khoản 8; Khoản 9; Khoản 10; Khoản 11 Mục I Điều này (phần đối tượng ở các cơ quan Khối đảng tỉnh quản lý);
2. Sở Tài chính chịu trách nhiệm chi trả: Các đối tượng tại Điểm 12.3, 12.4 đ Khoản 12; Điểm 15.1 Khoản 15 (bệnh nhân của các bệnh viện Trung ương) và Điểm 16.2 Khoản 16, Mục I Điều này;
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chi trả cho các đối tượng tại Điểm 12.7, 12.8, 12.10, 12.11, 12.12, 12.13, 12.14, 12.15, 12.17 Khoản 12; Điểm 13.2 Khoản 13; Điểm 14.2 (học sinh do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý), 14.4 Khoản 14; Điểm 15.2 Khoản 15 và Điểm 16.1 Khoản 16 Mục I Điều này.
Riêng đối tượng quy định tại Điểm 12.12 Khoản 12: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Bảo hiểm Xã hội tỉnh Đồng Nai lập thủ tục cấp phát, chi trả kịp thời cho các đối tượng kịp thời. Bảo hiểm Xã hội tỉnh Đồng Nai có trách nhiệm cung cấp danh sách đối tượng được hỗ trợ, họ tên, địa chỉ chính xác, và danh sách chống trùng... cho Sở Lao động -Thương binh và Xã hội làm căn cứ chi trả. Trừ các đồng chí nguyên là Giám đốc Sở và tương đương trở lên đã nghỉ hưu nhưng không là Tỉnh ủy viên.
4. Sở Y tế chịu trách nhiệm chi trả: Các đối tượng tại Điểm 15.1 Khoản 15 Mục I Điều này (bệnh nhân của các bệnh viện địa phương quản lý).
5. Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm chi trả: Các đối tượng nêu tại Điểm 14.5 Khoản 14 Mục I Điều này.
6. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trách nhiệm chi trả: Các đối tượng nêu tại Điểm 14.2 (học sinh là người dân tộc thiểu số đang học trường Trung cấp Văn hóa Nghệ thuật) và Điểm 14.3 Khoản 14 mục I Điều này.
7. Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh và Công an tỉnh chịu trách nhiệm chi trả: Các đối tượng tại Điểm 12.9 Khoản 12 (thương binh do đơn vị quản lý); Riêng Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh chi trả thêm các đối tượng tại Điểm 12.16 Khoản 12 Mục 1 Điều này.
8. Trường Đại học Đồng Nai chi trả cho các đối tượng nêu tại Điểm 14.2 Khoản 14 Mục I Điều này (Học sinh khiếm thính của trường Thực hành sư phạm và học sinh dân tộc có hộ khẩu Đồng Nai đang theo học ở Trường Đại học Đồng Nai).
9. Trường cao đẳng Y tế Đồng Nai chi trả cho các đối tượng nêu tại Điểm 14.2 Khoản 14 Mục I Điều này (Học sinh là người dân tộc thiểu số đang học tại Trường Cao đẳng Y tế Đồng Nai).
10. Ban Dân tộc chi trả cho các đối tượng nêu tại Điểm 14.2 Khoản 14 Mục I Điều này (là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu Đồng Nai và đang theo học ở các trường đại học, dự bị đại học, cao đẳng, trung cấp và các trung tâm cơ sở giáo dục nghề nghiệp còn lại ngoài các trường đã có đơn vị chủ quan chi trả nêu trên).
11. Sở Nội vụ chi trả cho các đối tượng nêu tại Điểm 12.12 Khoản 12 Mục 1 Điều này (các đồng chí nguyên là Giám đốc Sở và tương đương trở lên đã nghỉ hưu nhưng không là Tỉnh ủy viên).
12. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chủ động sử dụng dự toán chi ngân sách được giao năm 2024 để chi trả kịp thời cho các đối tượng nêu tại Khoản 2 (cán bộ hoạt động cách mạng trước Cách mạng tháng 8 năm 1945); Khoản 7; Khoản 8; Khoản 9; Khoản 10; Khoản 11; Điểm 12.1, 12.2, 12.5, 12.6 Khoản 12 và các đối tượng thuộc Điểm 13.1 Khoản 13, Điểm 14.1, 14.2, 14.6 Khoản 14, Mục I Điều này (thuộc cấp huyện và cấp xã).
1. Số lượng cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong biên chế được giao tại các cơ quan hành chính, các đơn vị sự nghiệp được hỗ trợ Tết tính theo danh sách hưởng lương tháng 01/2024 của đơn vị.
2. Đối với các hợp đồng lao động theo Nghị định 111/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Chính Phủ thì các cơ quan, đơn vị chủ động sử dụng kinh phí khoán, tự chủ của đơn vị để thực hiện hỗ trợ Tết tùy theo tình hình thực tế của cơ quan.
3. Các đối tượng là bệnh nhân, phạm nhân, trại viên... được hỗ trợ Tết tính theo danh sách quản lý của đơn vị từ ngày 08/02/2024 đến hết ngày 12/02/2024 (từ 29 Tết hết mùng 03 Tết âm lịch theo quy định về nghỉ tết Nguyên đán năm 2024 của Chính phủ). Trường hợp đối tượng được cung cấp suất ăn, đơn vị quản lý có thể quy đổi thành suất ăn tương ứng với mức tiền được hỗ trợ.
4. Các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm thực hiện hỗ trợ kịp thời cho các đối tượng trước ngày 02/02/2024 (23 tháng 12 Âm lịch); đồng thời thực hiện chi trả lương, phụ cấp theo lương, các khoản khoán và các khoản trợ cấp tháng 02/2024 cho cán bộ, công chức, viên chức và các đối tượng liên quan trước tết Nguyên đán Giáp Thìn năm 2024.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Sở Tài chính có trách nhiệm tổng hợp kết quả hỗ trợ Tết, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 07 tháng 02 năm 2024.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây