597664

Kế hoạch 322/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án Nâng cao chất lượng hạ tầng lưới điện khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

597664
LawNet .vn

Kế hoạch 322/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án Nâng cao chất lượng hạ tầng lưới điện khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

Số hiệu: 322/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc Người ký: Vũ Chí Giang
Ngày ban hành: 27/12/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 322/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký: Vũ Chí Giang
Ngày ban hành: 27/12/2023
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 322/KH-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 27 tháng 12 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HẠ TẦNG LƯỚI ĐIỆN KHU VỰC NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC

Căn cứ Luật Điện lực ngày 03/12/2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20/11/2012;

Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực; Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;

Căn cứ Nghị quyết số 55-NQ/TW ngày 11/02/2020 của Bộ chính trị về định hướng chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2045;

Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021- 2025; Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định xã nông thôn mới kiêu mâu giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 321/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 2086/QĐ-UBND ngày 25/9/2023 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc phê duyệt Đề án Nâng cao chất lượng hạ tầng lưới điện khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án Nâng cao chất lượng hạ tầng lưới điện khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.

1. Mục đích.

- Triển khai kịp thời, có hiệu quả các nhiệm vụ và giải pháp thực hiện tại Quyết định số 2086/QĐ-UBND ngày 25/9/2023 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc phê duyệt Đề án Nâng cao chất lượng hạ tầng lưới điện khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc (sau đây gọi tắt là Đề án).

- Xác định cụ thể nội dung công việc và trách nhiệm của các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, đơn vị có liên quan trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Đề án.

- Tăng cường sự phối hợp giữa các cơ quan đơn vị, địa phương và huy động sự tham gia của các tổ chức, cá nhân trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao của Đề án.

2. Yêu cầu.

- Bám sát mục tiêu cụ thể của Đề án, xác định rõ các nội dung công việc, danh mục đầu tư cải tạo, xây dựng mới hạ tầng lưới điện khu vực nông thôn, thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc triển khai thực hiện nhiệm vụ; bảo đảm sự phối hợp thực hiện giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan hiệu quả, đúng tiến độ theo kế hoạch và kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc phát sinh.

- Triển khai kịp thời, hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp đặt ra trong Đề án; tăng cường lồng ghép trong quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị có liên quan. Tạo sự chuyển biến và nâng cao chất lượng hạ tầng lưới điện khu vực nông thôn.

II. MỤC TIÊU.

1. Mục tiêu chung:

- Nâng cao năng lực của các tổ chức hoạt động điện lực; nâng cao chất lượng điện năng và hạ tầng lưới điện khu vực nông thôn.

- Phát huy và duy trì những thành quả đã đạt được về xây dựng hệ thống hạ tầng lưới điện nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc thời gian qua trong chương trình xây dựng nông thôn mới.

- Đầu tư hạ tầng lưới điện đồng bộ theo hướng hiện đại đáp ứng nhu cầu phát triển Kinh tế - Xã hội ngày càng cao của khu vực nông thôn, đảm bảo an toàn, ổn định, giảm tôn thất điện năng và đáp ứng các tiêu chí về điện trong xây dựng xã nông thôn mới, xây dựng xã nông thôn mới nâng cao, thôn kiểu mẫu, làng văn hóa kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh.

- Thực hiện chuyển đổi số trong lĩnh vực hoạt động kinh doanh bán điện khu vực nông thôn, hướng đến tự động hóa mạng lưới cung ứng điện, nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng.

- Khuyến khích các tổ chức, cá nhân có đủ năng lực đầu tư phát triển lưới điện, tổ chức kinh doanh quản lý bán điện tại khu vực nông thôn theo đúng quy định của pháp luật.

2. Mục tiêu cụ thể:

2.1. Đến năm 2025

- Đạt 100% các tổ chức, đơn vị quản lý bán điện tại khu vực nông thôn hoạt động hiệu quả, theo đúng quy định của pháp luật.

- Đạt 100% nhân viên quản lý và vận hành lưới điện tại các tổ chức bán điên (ngoài ngành điện) khu vực nông thôn được đào tạo, tập huấn bồi dưỡng kiến thức quản lý, an toàn điện và chuyên môn nghiệp vụ.

- Đạt 100% các xã, thị trấn đảm bảo duy trì tiêu chí số 4 về điện trong xây dựng xã nông thôn mới.

- Đạt 100% các đơn vị đáp ứng tiêu chí về điện trong xây dựng nông thôn mới nâng cao, kiểu mẫu, làng văn hóa kiểu mẫu.

- Đạt khối lượng đầu tư xây dựng mới và nâng công suất trạm biến áp các xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh 343 trạm biến áp, tổng công suất dự kiến là 141.680 KVA, từ nguồn vốn của ngành điện.

- Giảm tổn thất điện năng lưới điện hạ áp khu vực nông thôn trên toàn tỉnh xuống dưới 8%.

- Đạt tối thiểu 40% doanh nghiệp (30 doanh nghiệp) hoạt động kinh doanh bán lẻ điện nông thôn áp dụng chuyển đổi số trong hoạt động kinh doanh bán điện.

2.2. Giai đoạn 2025-2030:

- Đạt 100% các tổ chức, đơn vị quản lý bán điện tại khu vực nông thôn hoạt động hiệu quả, theo đúng quy định của pháp luật.

- Đạt 100% các xã, thị trấn đảm bảo tiêu chí về điện trong xây dựng nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, kiểu mẫu, làng văn hóa kiểu mẫu.

- Đảm bảo 100% tổ chức, đơn vị quản lý bán điện tại khu vực nông thôn hoàn thành thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động kinh doanh bán điện.

III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN

1. Duy trì và phát huy hiệu quả lưới điện khu vực nông thôn hiện có.

a. Nội dung thực hiện:

- Chỉ đạo các đơn vị bán lẻ điện nông thôn rà soát, đánh giá đúng thực trang hạ tầng lưới điện đang quản lý bán điện, kịp thời cải tạo, sửa chữa, nâng cấp lưới điện, sẵn sàng xử lý nhanh khi có sự cố xảy ra đảm bảo vận hành lưới điện an toàn, ổn định phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội và sinh hoạt của nhân dân trên địa bàn.

- Chỉ đạo các đơn vị truyền thanh cơ sở, các đơn vị hoạt động bán lẻ điện nông thôn trên địa bàn, tăng cường tuyên truyền vận động khách hàng sử dụng điện tiết kiệm, an toàn và hiệu quả; hạn chế sử dụng các thiết bị tiêu thụ nhiêu điện trong giờ cao điểm của hệ thống điện.

- Trước ngày 30/12 hàng năm, UBND các huyện, thành phố có tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện gửi Sở Công thương tổng hợp.

b. Đơn vị chủ trì thực hiện: UBND các huyện, thành phố.

c. Đơn vị phối hợp thực hiện: Các cơ quan, đơn vị liên quan.

d. Thời gian hoàn thành: Thường xuyên hàng năm.

2. Củng cố, nâng cao năng lực các tổ chức kinh doanh bán lẻ điện nông thôn.

a. Nội dung thực hiện:

- Các đơn vị hoạt động kinh doanh điện bán lẻ điện khu vực nông thôn chủ động phối hợp với các cơ sở đào tạo, các trường trung cấp, cao đẳng, đại học cử người đi đào tạo nâng cao trình độ đội ngũ quản lý và đội ngũ kỹ thuật vận hành.

- Hàng năm Sở Công thương tổ chức tối thiểu 01 đợt tập huấn bồi dưỡng kiến thức an toàn điện cho các đơn vị quản lý bán điện tại khu vực nông thôn (ngoài ngành điện).

- Hỗ trợ, tạo điều kiện cho các đơn vị Hợp tác xã hoạt động kinh doanh bán điện có nhu cầu chuyển đổi thành Công ty cổ phần, công ty TNHH theo đúng quy định của pháp luật và đảm bảo tiếp nhận trả nợ vốn vay dự án REII phần còn lại (nếu có).

- Tăng cường công tác kiểm tra, củng cố, nâng cao năng lực các tổ chức bán lẻ điện nông thôn, đặc biệt đối với các đơn vị bán lẻ điện ngoài ngành điện. Đối với các đơn vị hoạt động không hiệu quả, không đáp ứng được nhu cầu phát triển lưới điện khu vực nông thôn, không đảm bảo khả năng trả nợ vốn vay dự án REII báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét chuyển giao lưới điện cho ngành điện hoặc tổ chức kinh doanh điện khác có đủ năng lực theo quy định của pháp luật.

- Nâng cao chất lượng dịch vụ của các đơn vị bán lẻ điện nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng sử dụng điện, rà soát để đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân lực, vật lực đáp ứng được yêu cầu. Đồng thời tăng cường công tác đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, không ngừng mở rộng các dịch vụ khách hàng.

- Đơn vị tiếp nhận lưới điện được bàn giao theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm hoàn trả chủ đầu tư giá trị tài sản lưới điện được giao nhận và tiếp nhận trả nợ vốn vay dự án REII phần còn lại (nếu có) theo đúng quy định của pháp luật.

Trước ngày 30/12 hàng năm Sở Công thương tổng hợp kết quả thực hiện báo cáo UBND tỉnh.

b. Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Công thương.

c. Đơn vị phối hợp thực hiện: Các cơ quan, đơn vị liên quan.

d. Thời gian hoàn thành: Thường xuyên hàng năm.

3. Huy động các nguồn lực đầu tư, chỉnh trang lưới điện hạ thế khu vực nông thôn.

a. Nội dung thực hiện:

- Các tổ chức quản lý bán điện nông thôn huy động các nguồn lực hợp pháp của đơn vị để đầu tư xây dựng phát triển, nâng cấp hệ thống lưới điện hạ áp nông thôn nhằm cung cấp điện đảm bảo chất lượng, ổn định, thường xuyên, liên tục cho phát triển Kinh tế - Xã hội và sinh hoạt của người dân trên địa bàn.

- Thực hiện đầu tư xây dựng hạ tầng lưới điện hạ thế đảm bảo đồng bộ với các dự án Trạm biến áp do Ngành điện xây dựng mới hoặc nâng công suất. Khuyến khích các tổ chức mua buôn, bán lẻ điện tại khu vực nông thôn thỏa thuận đầu tư xây dựng đường dây trung thế và trạm biến áp phân phối để cấp điện và kinh doanh bán điện tại khu vực nông thôn đảm bảo theo quy định.

- Lưới điện sau khi được đầu tư, cải tạo nâng cấp phải phát huy được hiệu quả, đảm bảo chất lượng, ổn định và an toàn, đạt tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định.

- Phối hợp với các đơn vị thông tin, viễn thông, truyền hình dùng chung với lưới điện hạ áp tổ chức bó gọn, chỉnh trang và dịch chuyển các vị trí có cột điện, đường dây bố trí không hợp lý, lấn chiếm hành lang giao thông gây mất an toàn giao thông và mỹ quan khu vực.

- Các đơn vị kinh doanh bán điện khu vực nông thôn, thị trấn trên địa bàn tỉnh lập kế hoạch đầu tư cải tạo, xây dựng mới hạ tầng lưới điện khu vực nông thôn, gửi Sở Công thương kiểm tra, theo dõi giám sát thực hiện trước ngày 15/01 hàng năm.

- Báo cáo kết quả thực hiện gửi Sở Công thương tổng hợp trước ngày 30/12 hàng năm.

b. Đơn vị thực hiện: Các đơn vị kinh doanh bán điện khu vực nông thôn, thị trấn trên địa bàn tỉnh.

c. Đơn vị phối hợp thực hiện: Các cơ quan, đơn vị liên quan.

d. Thời gian hoàn thành: Thường xuyên hàng năm.

4. Thực hiện đầu tư, xây dựng lưới điện trung áp, trạm biến áp đồng bộ với lưới điện hạ áp tại khu vực nông thôn.

a. Nội dung thực hiện:

- Công ty Điện lực Vĩnh Phúc lập kế hoạch đầu tư lưới điện trung áp và trạm biến áp phân phối đồng bộ với lưới điện hạ áp nông thôn. Các trạm biến áp xây dựng mới phải được đặt tại trung tâm phụ tải. Trước mắt, sự cấp thiết hiện nay là phải xây dựng thêm các trạm biến áp để san tải, giảm bán kính cấp điện nhằm nâng cao chất lượng điện áp cuối nguồn, giảm tổn thất điện năng và chống quá tải cho các máy biến áp đầy tải, xây dựng các trạm biến áp mới đón đầu nhu cầu tăng trưởng phụ tải tại các khu dân cư phát triển mới lân cận các trạm biến áp đã đầy tải, hệ số dự phòng thấp đồng thời chủ động ứng phó với sự tăng tự nhiên của phụ tải khi thời tiết cực đoan, nắng nóng.

- Đến năm 2025 đạt khối lượng đầu tư xây dựng mới 55km đường dây trung thế; xây dựng mới và nâng công suất 343 trạm biến áp, tổng công suất dự kiến là 141.680 KVA áp tại các xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh.

- Hàng năm lập kế hoạch đầu tư cải tạo hạ tầng lưới điện khu vực nông thôn, gửi Sở Công thương tham gia ý kiến trước khi phê duyệt để đảm bảo phù hợp nhu cầu, kế hoạch phát triển Kinh tế - Xã hội của địa phương.

- Báo cáo kết quả thực hiện gửi Sở Công thương tổng hợp trước ngày 30/12 hàng năm.

b. Đơn vị thực hiện: Công ty Điện lực Vĩnh Phúc.

c. Đơn vị phối hợp thực hiện: Các cơ quan, đơn vị liên quan.

d. Thời gian hoàn thành: Thường xuyên hàng năm.

5. Thực hiện chuyển đổi số:

a. Nội dung thực hiện:

- Các đơn vị hoạt động kinh doanh điện bán lẻ điện khu vực nông thôn đẩy nhanh thực hiện chuyển đổi số trong lĩnh vực năng lượng, hướng đến tối đa hóa và tự động hóa các mạng lưới cho việc cung ứng điện một cách hiệu quả. Kết nối các đồng hồ đo điện số để cải thiện tốc độ và sự chính xác đo đếm điện, xác định nhanh sự cố, hỗ trợ người dùng cách tiết kiệm năng lượng và phát hiện ra các tổn thất, mất mát điện năng.

- Đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền nội dung về chủ trương, chính sách pháp luật về chuyển đổi số bằng nhiều hình thức (quyển, tờ rơi, video, clip, Báo, Đài Phát thanh - Truyền hình, trang/Cổng thông tin điện tử,...), tổ chức hội nghị, tọa đàm để nâng cao nhận thức cho doanh nghiệp về chính phủ số, kinh tế số và xã hội số.

- Bám sát chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước để xác định cụ thể mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp, lộ trình thực hiện và trách nhiệm của các đơn vị trong thực hiện chuyển đổi số, góp phần nâng cao chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.

- Nâng cấp, đầu tư trang thiết bị, máy móc phù hợp để thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động điện lực khu vực nông thôn.

b. Đơn vị thực hiện: Các đơn vị kinh doanh bán điện khu vực nông thôn, thị trấn trên địa bàn tỉnh.

c. Đơn vị phối hợp thực hiện: Các cơ quan, đơn vị liên quan.

d. Thời gian hoàn thành: Đến năm 2025 đạt tối thiểu 30 đơn vị hoạt động kinh doanh điện bán lẻ điện khu vực nông thôn (ngoài ngành điện) thực hiện hoàn thành chuyển đổi số; Đến năm 2030 đạt 100% đơn vị hoạt động kinh doanh điên bán lẻ điện khu vực nông thôn (ngoài ngành điện) hoàn thành chuyển đổi số.

6. Thu hồi vốn vay dự án REII, trả nợ vay ngân hàng thế giới.

a. Nội dung thực hiện:

Thu hồi vốn vay đúng thời gian theo Hợp đồng tín dụng với các đơn vị giao nhận lưới điện hạ áp nông thôn được đầu tư từ dự án RE2 theo quy định; giải quyết các vướng mắc trong thu hồi nợ vay báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, xử lý kịp thời.

b. Đơn vị thực hiện: Sở Công thương.

c. Đơn vị phối hợp thực hiện: Các cơ quan, đơn vị liên quan.

d. Thời gian hoàn thành: Thường xuyên hàng năm

IV. NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH.

- Kinh phí hỗ trợ từ ngân sách tỉnh: Tỉnh hỗ trợ về mặt cơ chế, chính sách để thu hút đầu tư hạ tầng điện nông thôn theo quy định của pháp luật và một phân ngân sách nhà nước có trong chương trình xây dựng nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu, làng văn hóa kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

- Kinh phí huy động khác: Các tổ chức, doanh nghiệp hoạt động kinh doanh bán điện khu vực nông thôn, thị trấn sử dụng nguồn kinh phí của đơn vị mình hoặc huy động từ nguồn hợp phác khác để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp bảo đảm đạt các mục tiêu, nội dung theo kế hoạch này.

- Kinh phí đầu tư từ nguồn vốn ngành điện cho việc đầu tư xây dựng đường dây trung thế và trạm biến áp đến năm 2025: Khoảng 259,812 tỷ đồng (trong đó: Năm 2023: 55,530 tỷ đồng; Năm 2024: 100,620 tỷ đồng; Năm 2025: 103,662 tỷ đồng).

(Chi tiết có phụ lục kèm theo)

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.

1. Sở Công thương

- Là cơ quan thường trực tổ chức và hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện.

- Tổ chức, xây dựng kế hoạch tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực về chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ quản lý, vận hành khu vực nông thôn; Tư vấn, hướng dẫn các đơn vị củng cố, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh bán điện điện theo quy định.

- Thực hiện đôn đốc, theo dõi, kiểm tra giám sát các đơn vị quản lý kinh doanh bán điện tại khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh về tình hình cung ứng, chất lượng điện và thực hiện Kế hoạch đầu tư phát triển lưới điện nông thôn hàng năm của các đơn vị.

- Chủ trì có ý kiến về kế hoạch đầu tư phát triển lưới điện nông thôn hàng năm của các đơn vị bán điện khu vực nông thôn. Thực hiện kiểm tra, giám sát, xử lý thực hiện đầu tư phát triển điện lực theo kế hoạch đầu tư phát triển lưới điện được cấp có tham quyền phê duyệt.

- Chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức kiểm tra, rà soát xử lý vi phạm hoạt động điện lực của các tổ chức kinh doanh bán lẻ điện nông thôn theo quy định của pháp luật; trình UBND tỉnh xem xét phê duyệt danh sách lưới điện do các tổ chức kinh doanh bán điện không đáp ứng được nhu cầu phát triển điện lực, hoạt động yếu kém không hiệu quả, không thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về kinh doanh bán điện chuyển giao cho ngành điện hoặc đơn vị khác có đủ năng lực theo quy định của pháp luật tổ chức quản lý kinh doanh bán điện.

- Tổng hợp, tham mưu đề xuất cho UBND tỉnh ban hành các cơ chế, chính sách tháo gỡ, xử lý kịp thời các vướng mắc, bất cập trong công tác điện nông thôn.

2. Sở Xây dựng

- Thực hiện cung cấp thông tin, hướng dẫn và giải quyết các thủ tục về giới thiệu địa điểm, hướng tuyến xây dựng công trình điện khu vực nông thôn theo quy định.

- Phối hợp các Sở, ngành hướng dẫn, giải quyết và theo dõi các vấn đề liên quan đến lĩnh vực quản lý theo thẩm quyền trong quá trình thực hiện các công trình đầu tư xây dựng phát triển lưới điện tại khu vực nông thôn;

3. Sở Kế hoạch và đầu tư:

- Chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu cho UBND tỉnh chính sách thu hút đầu tư; chính sách ưu đãi về đầu tư, tài chính...theo quy định của pháp luật.

- Tổ chức thẩm định, tổng hợp kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm của các đơn vị đề xuất theo quy định.

4. Sở Tài chính:

- Tổ chức quản lý, sử dụng kinh phí từ nguồn chi thường xuyên để thực hiện Đề án (nếu có) theo quy định tại Luật ngân sách nhà nước.

- Hướng dẫn các đơn vị hoạt động kinh doanh điện bán lẻ điện khu vực nông thôn ngoài ngành điện tiếp cận các nguồn vốn vay ưu đãi của nhà nước (nếu có).

5. Sở Tài nguyên và Môi trường:

Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương, UBND các huyện, thành phố xây dựng phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai đến UBND cấp huyện; trong đó có quỹ đất cho các công trình, dự án điện nông thôn; tham mưu, hướng dẫn những vướng mắc về đất đai, giải phóng mặt bằng theo thẩm quyền khi triển khai các dự án tại cơ sở.

6. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành thực hiện giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đối với sản xuất nông nghiệp.

- Tiếp tục triển khai các giải pháp khuyến khích sử dụng hầm biogas; phổ biến, phát triển các mô hình sử dụng năng lượng mới, năng lượng tái tạo, năng lượng sạch trong trong ngành sản xuất nông nghiệp. Tận dụng tối đa nguồn chất thải trong nông nghiệp để phát triển và sử dụng năng lượng sạch

7. UBND các huyện, thành phố:

- Chủ trì phối hợp các đơn vị phân phối, bán điện khu vực nông thôn trên địa bàn kiểm tra, vận động, huy động nhân dân tích cực tham gia xây dựng các công trình điện; đầu tư, nâng cấp hệ thống điện gia đình sau công tơ và sử dụng điện an toàn, tiết kiệm.

- Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn, UBND các xã thị trấn trên địa bàn tăng cường công tác quản lý nhà nước về điện, kịp thời tháo gỡ khó khăn vướng mắc trong việc đầu tư xây dựng, cải tạo lưới điện khu vực nông thôn.

- Phối hợp với các Sở, ngành có liên quan trong việc bố trí quỹ đất cho việc xây dựng hạ tầng các dự án phát triển năng lượng khu vực nông thôn. Phối hợp chặt chẽ với Sở Công thương để triển khai thực hiện các nhiệm vụ phát triển hạ tầng lưới điện khu vực nông thôn tại địa phương thuộc thẩm quyền; Chỉ đạo các đơn vị truyền thanh trên địa bàn tăng cường tuyên truyền sâu rộng các chủ trương, chính sách về phát triển năng lượng; sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đến các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình.

8. Ủy ban nhân dân cấp xã:

Tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, các Sở, ngành liên quan trong việc chỉ đạo, hướng dẫn, giám sát đơn vị hoạt động kinh doanh, bán điện tại địa phương và đề xuất bàn giao lưới điện cho ngành điện hoặc đơn vị khác có đủ năng lực kinh doanh bán điện khi tổ chức hoạt động kinh doanh bán điện tại địa phương kém hiệu quả, không đáp ứng được nhu cầu phát triển lưới điện khu vực nông thôn.

9. Công ty Điện lực Vĩnh Phúc:

- Thực hiện đầy đủ trách nhiệm của đơn vị truyền tải, phân phối, bán buôn, bán lẻ điện, cung ứng sử dụng điện tại khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định của Luật Điện lực. Ưu tiên thực hiện các giải pháp đảm bảo cấp điện an toàn, chất lượng ổn định phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội và đời sống sinh hoạt nhân dân khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh.

- Bố trí nguồn lực triển khai đầu tư xây dựng các trạm biến áp phân phối đảm bảo cấp điện an toàn, ổn định đáp ứng nhu cầu phát triển Kinh tế - Xã hội khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh.

- Phối hợp chặt chẽ với các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố trong việc cập nhật các công trình dự án điện vào quy hoạch sử dụng đất và Kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện.

- Hỗ trợ, tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện đầu tư xây dựng Điện mặt trời mái nhà phù hợp theo quy định.

- Hàng năm lập kế hoạch đầu tư cải tạo hạ tầng lưới điện khu vực nông thôn, gửi Sở Công thương tham gia ý kiến trước khi phê duyệt.

10. Các Doanh nghiệp, tổ chức phân phối, bán lẻ điện khu vực nông thôn (ngoài ngành điện);

- Thực hiện đầy đủ trách nhiệm của đơn phân phối, bán lẻ điện tại khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định của pháp luật.

- Chủ động thực hiện tự đánh giá, rà soát lại năng lực của đơn vị để nâng cao chất lượng dịch vụ và hạ tầng lưới điện do mình quản lý vận hành bán điện. Những đơn vị hoạt động cầm chừng, không hiệu quả, không đủ năng lực chủ động đề xuất xin tự nguyện bàn giao cho đơn vị khác có đủ năng lực.

- Phối hợp với các đơn vị thông tin, viễn thông, truyền hình dùng chung với lưới điên hạ áp tổ chức bó gọn, chỉnh trang và dịch chuyển các vị trí có cột điện, đường dây bố trí không hợp lý, lấn chiếm hành lang giao thông gây mất an toàn giao thông và mỹ quan khu vực. Hoàn thành xong trước năm 2025.

- Nâng cấp, đầu tư trang thiết bị, máy móc phù hợp để thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động điện lực khu vực nông thôn.

- Hàng năm lập kế hoạch đầu tư cải tạo hạ tầng lưới điện tại khu vực quản lý bán điện của đơn vị; Báo cáo tình hình cung cấp điện (số lượng, chất lượng) gửi Sở Công thương theo dõi, kiểm tra, giám sát.

Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án Nâng cao chất lượng hạ tầng lưới điện khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, phản ánh kịp thời bằng văn bản về Sở Công thương để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.

(giao Sở Công thương sao gửi văn bản này cho UBND cấp xã, các đơn vị phân phối, bán lẻ điện khu vực nông thôn)

 


Nơi nhận:
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- CPVP UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành của tỉnh;
- UBND huyện, thành phố;
- Hội doanh nghiệp tỉnh;
- Báo Vĩnh Phúc, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Công ty Điện lực Vĩnh Phúc;
- Các đơn vị phân phối, bán lẻ điện khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh;
- Lưu: VT, CN2.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vũ Chí Giang

 

PHỤ LỤC

BẢNG TỔNG HỢP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐƯỜNG DÂY TRUNG ÁP VÀ TRẠM BIẾN ÁP KHU VỰC NÔNG THÔN ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 322/KH-UBND ngày 27/12/2023 của UBND tỉnh)

STT

Tên xã

Số TBA hiện có

Nhu cầu đầu tư

Tổng mức đầu tư dự kiến (Nguồn lực đầu tư từ ngành điện)

Ghi chú

Số trạm biến áp

Tổng công suất trạm biến áp (kVA)

Đường dây trung thế (km)

Số trạm biến áp

Tổng công suất trạm biến áp (kVA)

Năm 2023 (triệu VND)

Năm 2024 (triệu VND)

Dự kiến năm 2025 (triệu VND)

A

Nhu cầu đầu tư cho các xã xây dựng Làng văn hóa kiểu mẫu, NTM nâng cao, kiểu mẫu giai đoạn đến năm 2025

847

294,670

35,86

205

84,870

27,966

52,950

67,974

 

I

Xã có Làng văn hóa kiểu mẫu

 

Huyện Vĩnh Tường

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngoài ngành điện bán điện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thôn Đông, xã Phú Đa

2

650

 

 

 

 

 

 

Máy biến áp mang tải thấp

2

Thôn Bàn Mạch, xã Lý Nhân

9

3,380

 

 

 

 

 

 

Máy biến áp mang tải thấp

3

Thôn Duy Bình, xã Vĩnh Ninh

1

320

 

 

 

 

 

 

Máy biến áp mang tải thấp

4

Thôn Hệ, xã Vĩnh Thịnh

1

400

 

 

 

 

 

 

Máy biến áp mang tải thấp

 

Huyện Bình Xuyên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Công ty ĐLVP bán điện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

TDP Vườn Sim, thị trấn Hương Canh

2

570

0.11

1

400

 

 

682

 

6

TDP Tam Quang, thị trấn Gia Khánh

2

430

0.15

1

400

 

 

730

 

7

Thôn Chợ Nội, xã Tam Hợp

2

650

0.12

1

560

 

 

694

 

 

TP Phúc Yên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngoài ngành điện bán điện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Thôn Lập Đinh, Xã Ngọc Thanh

1

560

2.50

1

400

 

 

3,550

 

9

Thôn Cao Quang, xã Cao Minh

7

2,580

0.20

2

650

 

 

1,340

 

 

Công ty ĐLVP bán điện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

TDP Kim Xuyên, phường Tiền Châu

4

1,680

1.20

1

400

 

 

1,990

 

 

Huyện Tam Đảo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Công ty ĐLVP bán điện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Thôn Đồng Cà, xã Bồ Lý

2

650

0.70

1

320

 

1,390

 

 

12

Thôn Lục Liễu, xã Đạo Trù

2

650

0.25

1

320

850

 

 

 

13

Thôn Bản Long, xã Minh Quang

2

570

 

 

 

 

 

 

Máy biến áp mang tải thấp

14

Thôn Đồng Pheo, xã Yên Dương

2

650

0.30

1

320

 

910

 

 

15

Thôn Đồng Bùa, xã Tam Quan

1

560

0.38

1

320

1,000

 

 

 

 

Huyện Sông Lô

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngoài ngành điện bán điện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16

Thôn Hòa Bình, xã Hải Lựu

1

250

 

1

400

 

550

 

Nâng công suất

 

Công ty ĐLVP bán điện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17

Thôn Đồng Dong, xã Quang Yên

1

250

 

1

400

 

550

 

Nâng công suất

18

Thôn Khoái Trung, xã Đức Bác

2

800

 

 

 

 

 

 

 

 

Huyện Yên Lạc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngoài ngành điện bán điện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

19

Làng Thụ Ích, xã Liên Châu

3

900

 

1

400

 

 

550

Nâng công suất

20

Thôn Man Để, xã Tam Hồng

2

1,190

0.17

1

400

 

 

654

 

21

Thôn Chi Chỉ, xã Đồng Cương

3

1,280

 

 

 

 

 

 

 

 

Huyện Tam Dương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Công ty ĐLVP bán điện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

22

Thôn Chiến Thắng, Xã Đồng Tĩnh

1

320

0.05

1

320

610

 

 

 

23

Thôn Chằm, Xã Hoàng Đan

2

500

0.70

1

320

 

 

1,390

 

24

Thôn Viên Du Hòa, xã Thanh Vân

2

570

0.55

1

320

 

 

1,210

 

 

Huyện Lập Thạch

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngoài ngành điện bán điện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25

Thôn Hoàng Chung, xã Đồng Ích

1

560

0.70

1

400

 

 

1,910

 

 

Công ty ĐLVP bán điện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

26

Thôn Vân Nam, xã Vân Trục

2

360

 

2

640

 

900

 

Nâng công suất (NCS)

27

Thôn Quảng Cư, xã Quang Sơn

2

650

0.80

2

800

 

 

2,060

XDM và NCS

 

Thành phố Vĩnh Yên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Công ty ĐLVP bán điện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

28

Gò Nọi, xã Định Trung

1

400

0.01

1

320

 

562

 

 

II

Xã đăng ký xây dựng đạt chuẩn NTM nâng cao.

 

TP Phúc Yên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngoài ngành điện bán điện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Xã Cao Minh

21

7,550

0.10

1

400

 

 

670

 

 

Huyện Sông Lô

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngoài ngành điện bán điện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Xã Hải Lựu

10

2,880

0.10

1

400

 

 

570

 

3

Xã Nhạo Sơn

4

1,450

0.10

1

400

 

 

570

 

4

Xã Lãng Công

7

2,650

0.20

2

800

 

 

1,140

 

 

Công ty ĐLVP bán điện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Xã Cao Phong

12

3,750

2.40

3

1,200

646

646

646

 

6

Xã Yên Thạch

9

2,910

0.40

1

400

 

930

 

 

7

Xã Bạch Lưu

5

1,180

 

3

1,200

 

1,100

550

Nâng công suất

8

Xã Phương Khoan

7

1,800

0.10

1

320

670

 

 

 

9

Xã Đức Bác

11

3,510

0.70

2

800

 

 

1,940

 

 

Huyện Lập Thạch

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngoài ngành điện bán điện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Xã Triệu Đề

8

3,210

0.20

5

2,320

670

1,100

1,220

XDM và NCS

11

Xã Tiên Lữ

6

1,650

0.20

5

2,000

790

2,200

 

 

12

Xã Hợp lý

5

2,160

0.10

1

400

 

670

 

 

13

Xã Bắc Bình

9

3,130

0.20

4

1,920

 

1,770

670

XDM và NCS

14

Xã Sơn Đông

10

3,550

0.20

5

2,320

 

1,650

1,340

 

 

Công ty ĐLVP bán điện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Xã Xuân Lôi

7

2,120

 

1

320

 

 

550

NCS

16

Xã Thái Hoà

12

3,650

0.30

6

2,480

 

2,320

1,340

 

17

Xã Xuân Hoà

15

4,650

0.40

2

720

 

1,580

 

 

18

Xã Đình Chu

7

2,030

0.10

3

1,200

 

670

1,100

XDM và NCS

19

Xã Tử Du

10

2,510

1.10

5

1,770

 

2,970

1,100

 

 

Huyện Tam Dương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngoài ngành điện bán điện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

Xã Hợp Thịnh

9

4,100

 

1

560

 

 

550

 

21

Xã Hoàng Lâu

8

3,360

 

2

640

 

 

1,100

 

 

Công ty ĐLVP bán điện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

22

Xã Vân Hội

11

3,110

0.05

2

640

 

562

598

 

23

Xã Hoàng Hoa

14

4,440

1.14

2

640

 

2,468

 

 

24

Xã Thanh Vân

19

5,920

1.25

2

720

1,330

 

1,270

 

25

Xã Đạo Tú

17

5,060

0.67

2

720

 

562

1,342

 

26

Xã Duy Phiên

19

5,680

0.52

3

960

1,412

 

862

 

27

Xã Hoàng Đan

13

3,750

 

 

 

 

 

 

Máy biến áp mang tải thấp

28

Xã An Hoà

12

3,790

1.03

2

640

 

1,366

970

 

 

Huyện Tam Đảo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Công ty ĐLVP bán điện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

29

Xã Hồ Sơn

15

4,340

0.50

6

2,640

-

1

4

XDM và NCS

30

Xã Minh Quang

21

5,940

1.50

6

1,690

1,950

1,450

1,250

XDM và NCS

31

Xã Tam Quan

21

6,800

2.05

6

1,930

2.280

3,970

1,430

XDM và NCS

32

Xã Bồ Lý

14

3,940

0.70

6

2,240

-

490

3,850

XDM và NCS

33

Xã Yên Dương

8

2,670

1.00

4

1,290

-

3,410

1,750

XDM và NCS

34

Xã Đạo Trù

21

6,080

2.85

6

2,080

1,250

350

4,200

XDM và NCS

 

Huyện Bình Xuyên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngoài ngành điện bán điện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

35

Xã Thiện Kế

20

7,440

0.21

5

2,800

1,700

2,400

850

 

36

Xã Quất Lưu

9

2,920

0.09

2

1,120

 

 

1,208

 

37

Xã Sơn Lôi

13

5,080

0.35

5

2,000

850

1,750

1,750

 

 

Công ty ĐLVP bán điện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

38

Xã Tam Hợp

17

5,070

0.50

3

2,000

950

850

850

 

 

Huyện Yên Lạc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngoài ngành điện bán điện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

39

Xã Yên Đồng

10

4,170

0.02

3

1,520

 

574

1,100

 

40

Xã Nguyệt Đức

13

4,990

0.17

2

960

550

754

 

 

41

Xã Trung Kiên

8

3,280

 

2

1,120

 

 

1,100

 

42

Xã Đại Tự

14

4,310

0.26

5

2,160

844

1,662

550

 

43

Xã Hồng Phương

8

2,510

0.40

2

960

1,030

 

550

XDM và NCS

44

Xã Trung Hà

6

3,200

0.02

1

560

 

 

574

 

45

Xã Văn Tiến

7

2,490

 

1

560

 

 

550

 

46

Xã Hồng Châu

7

2,810

0.02

3

1,520

 

550

574

 

47

Xã Bình Định

9

4,160

 

3

1,680

 

 

1,650

 

48

Xã Đồng Cương

10

4,100

0.01

2

1,120

1,112

 

 

 

49

Xã Đồng Văn

22

8,840

0.96

5

2,320

1,652

574

1,676

 

50

Xã Tề Lỗ

10

4,410

 

3

1,680

 

1,650

 

 

51

Xã Trung Nguyên

12

5,370

0.02

3

1,680

574

550

550

 

 

Công ty ĐLVP bán điện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

52

Xã Yên Phương

10

3,640

0.22

1

400

814

 

 

 

 

Huyện Vĩnh Tường

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngoài ngành điện bán điện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

53

Xã Ngũ Kiên

10

3,550

0.01

1

400

 

562

 

 

54

Xã Vũ Di

6

1,800

 

 

 

 

 

 

Máy biến áp mang tải thấp

55

Xã Cao Đại

9

3,610

0.01

1

560

562

 

 

 

56

Xã Bình Dương

18

6,540

0.02

1

320

 

574

 

 

57

Xã Thượng Trưng

10

3,790

0.10

1

320

 

670

 

 

58

Xã Yên Lập

9

3,660

0.06

1

560

 

622

 

 

59

Xã Việt Xuân

4

1,840

 

2

640

 

 

 

Máy biến áp mang tải thấp

60

Xã Tuân Chính

9

3,900

 

2

500

 

 

 

Máy biến áp mang tải thấp

61

Xã Yên Bình

8

4,070

1.05

3

1,200

610

 

2,300

 

62

Xã Phú Đa

6

2,110

0.30

1

320

 

 

910

 

63

Xã Bồ Sao

5

1,920

 

1

400

 

 

 

Máy biến áp mang tải thấp

64

Xã Lũng Hoà

18

6,690

 

7

2,800

 

 

 

Máy biến áp mang tải thấp

65

Xã Lý Nhân

14

4,770

0.01

1

320

 

562

 

 

 

Công ty ĐLVP bán điện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

66

Xã Tân Phú

12

3,800

 

 

 

 

 

 

Máy biến áp mang tải thấp

67

Xã Vân Xuân

10

3,480

 

1

400

 

 

550

Máy biến áp mang tải thấp

68

Xã Vĩnh Sơn

11

3,620

 

 

 

 

 

 

Máy biến áp mang tải thấp

69

Xã Nghĩa Hưng

9

3,600

2.00

3

1,280

3,260

 

790

 

III

Xã đăng ký xây dựng đạt chuẩn NTM kiểu mẫu (Có xã Liên Châu là không trùng với xã NTMNC)

 

Huyện Sông Lô

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Công ty ĐLVP bán điện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Xã Cao Phong

 

 

 

 

 

 

 

 

Đã thống kê ở trên

 

Huyện Lập Thạch

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngoài ngành điện bán điện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Xã Triệu Đề

 

 

 

 

 

 

 

 

Đã thống kê ở trên

 

Công ty ĐLVP bán điện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Xã Thái Hoà

 

 

 

 

 

 

 

 

Đã thống kê ở trên

 

Huyện Tam Dương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngoài ngành điện bán điện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Xã Hợp Thịnh

 

 

 

 

 

 

 

 

Đã thống kê ở trên

 

Công ty ĐLVP bán điện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Xã Vân Hội

 

 

 

 

 

 

 

 

Đã thống kê ở trên

6

Xã Thanh Vân

 

 

 

 

 

 

 

 

Đã thống kê ở trên

7

Xã Hoàng Hoa

 

 

 

 

 

 

 

 

Đã thống kê ở trên

8

Xã Đạo Tú

 

 

 

 

 

 

 

 

Đã thống kê ở trên

 

Huyện Yên Lạc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngoài ngành điện bán điện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Xã Nguyệt Đức

 

 

 

 

 

 

 

 

Đã thống kê ở trên

10

Xã Liên Châu

14

5,480

-

2

1,120

 

550

550

 

 

Huyện Vĩnh Tường

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngoài ngành điện bán điện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Xã Ngũ Kiên

 

 

 

 

 

 

 

 

Đã thống kê ở trên

12

Xã Vũ Di

 

 

 

 

 

 

 

 

Đã thống kê ở trên

13

Xã Cao Đại

 

 

 

 

 

 

 

 

Đã thống kê ở trên

B

Nhu cầu đầu tư cho các xã, thị trấn khu vực nông thôn để duy trì tiêu chí điện xã Nông thôn mới

755

256,315

19,43

138

56,810

28,429

48,669

35,688

 

 

TP Phúc Yên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngoài ngành điện bán điện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Xã Ngọc Thanh

31

9,950

0.34

3

1,040

 

 

2,058

 

 

Huyện Sông Lô

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngoài ngành điện bán điện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Xã Đồng Thịnh

11

3,240

 

7

2,800

 

1,650

2,200

Nâng công suất

 

Công ty ĐLVP bán điện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Xã Quang Yên

13

3,850

0.70

4

1,760

1,390

1,650

 

 

4

Xã Như Thụy

6

1,550

0.30

2

800

670

790

 

 

5

Xã Tứ Yên

8

2,280

 

1

560

 

 

550

 

6

Xã Đồng Quế

9

2,780

 

 

 

 

 

 

Máy biến áp mang tải thấp

7

Xã Tân Lập

7

1,970

0.40

4

1,140

2,130

 

550

 

8

Xã Đôn Nhân

9

2,760

0.2

1

250

 

790

 

 

9

Xã Nhân Đạo

10

2,510

0.01

2

720

 

562

550

 

10

Thị trấn Tam Sơn

9

2,790

0.02

1

320

574

 

 

 

 

Huyện Lập Thạch

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngoài ngành điện bán điện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Xã Đồng Ích

14

4,460

0.20

8

3,520

 

3,540

1,220

XDM và NCS

 

Công ty ĐLVP bán điện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Xã Liên Hòa

9

2,470

 

2

640

 

 

1,100

Nâng công suất

14

Xã Ngọc Mỹ

10

2,790

0.50

3

1,210

 

1,150

1,100

 

15

Xã Bàn Giản

7

2,050

0.40

2

960

1,030

550

 

 

16

Xã Liễn Sơn

8

2,140

1.10

3

900

 

2,970

 

 

17

Xã Văn Quán

9

2,320

0.40

3

1,120

 

1,030

1,100

 

18

Xã Vân Trục

10

2,290

 

1

320

 

 

550

 

19

Xã Quang Sơn

10

3,470

1.10

2

570

2,420

 

 

 

20

Thị trấn Hoa Sơn

11

3,090

0.60

2

650

 

1,270

550

 

21

Thị trấn Lập Thạch

20

6,550

1.30

5

2,170

1,270

550

1,650

 

 

Huyện Tam Dương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngoài ngành điện bán điện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

22

Thị trấn Kim Long

15

5,340

0.20

2

640

 

650

650

XDM

 

Công ty ĐLVP bán điện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

23

Xã Đồng Tĩnh

21

6,030

0.25

2

640

 

850

 

 

24

Xã Hướng Đạo

20

5,920

1.20

3

960

850

2,875

 

 

25

Thị trấn Hợp Hòa

24

7,230

0.30

3

960

850

2,390

 

 

 

Huyện Tam Đảo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Công ty ĐLVP bán điện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

26

Thị trấn Hợp Châu

25

8,030

0.15

1

320

 

1,100

 

XDM

27

Thị trấn Đại Đình

21

6,420

1.00

2

640

 

2,750

 

XDM

28

Thị trấn Tam Đảo

15

5,320

1.50

4

2,240

 

3,700

2,200

XDM

 

Huyện Bình Xuyên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngoài ngành điện bán điện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

29

Xã Hương Sơn

14

4,570

0.25

3

1,360

 

850

1,700

 

30

Xã Phú Xuân

8

3,280

0.10

3

1,200

 

850

1,750

 

31

Xã Trung Mỹ

13

4,770

0.15

3

1,360

 

850

1,750

 

32

Xã Tân Phong

12

3,890

0.12

3

1680

 

550

1100

 

33

Thị trấn Bá Hiến

25

9,920

0.5

5

2800

1750

1750

960

 

34

Thị trấn Đạo Đức

23

7,770

0.22

4

1600

850

1750

850

 

 

Công ty ĐLVP bán điện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

35

Thị trấn Hương Canh

40

14,065

0.75

6

2720

1750

1750

1750

 

36

Thị trấn Gia Khánh

33

8,560

0.65

5

1,600

1,250

1,750

1,750

 

37

Thị trấn Thanh lãng

23

8,820

0.45

6

2,880

2,250

1,850

1,850

 

 

Huyện Yên Lạc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngoài ngành điện bán điện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

38

Thị trấn Tam Hồng

19

7,750

0.18

5

2,480

1,050

1,100

1,900

 

39

Thị trấn Yên Lạc

34

13,500

0.58

7

2,800

4,000

3,450

1,450

 

 

Huyện Vĩnh Tường

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngoài ngành điện bán điện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

40

Xã Tam Phúc

6

2,170

0.20

1

400

 

790

 

 

41

Xã Kim Xá

10

3,550

0.20

1

400

 

 

790

 

42

Xã Vĩnh Thịnh

19

6,910

0.40

1

320

 

 

1,030

 

43

Xã Chấn Hưng

10

3,590

0.01

1

560

562

 

 

 

44

Xã Tân Tiến

7

3,260

0.55

2

880

730

 

1,030

 

45

Xã Vĩnh Ninh

8

6,300

 

 

 

 

 

 

 

46

Thị trấn Tứ Trưng

9

3,460

0.02

2

720

1,124

 

 

 

47

Thị trấn Thổ Tang

26

10,920

0.51

3

1,360

 

 

 

 

 

Công ty ĐLVP bán điện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

48

Xã Đại Đồng

13

5,450

0.56

2

1,120

1,772

 

 

 

49

Xã An Tường

16

6,270

0.86

2

720

1,570

562

 

 

50

Thị trấn Vĩnh Tường

20

6,760

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng = A+B

1,597

549,805

55,29

343

141,040

56,395

101,619

103,662

 

Ghi chú:

I: Nhu cầu đầu tư cho các xã xây dựng Làng văn hóa kiểu mẫu, NTM nâng cao, kiểu mẫu giai đoạn đến năm 2025

1 - Xã có LVHKM.

+ Ngoài ngành điện bán điện: 11 làng, đầu tư xây dựng: 7 TBA.

+ Công ty ĐL VP bán điện: 17 làng, đầu tư xây dựng: 17 TBA.

2 - Xã đăng ký xây dựng đạt chuẩn NTM nâng cao.

+ Ngoài ngành điện bán điện: 40 xã, đầu tư xây dựng: 97 TBA

+ Công ty ĐLVP bán điện: 29 xã, đầu tư xây dựng: 82 TBA

3 - Xã đăng ký xây dựng đạt chuẩn NTM kiêu mâu.

+ Ngoài ngành điện bán điện: 07 xã, đầu tư xây dựng: 12 TBA

+ Công ty ĐL VP bản điện: 06 xã, đầu tư xây dựng: 17 TBA

II: Nhu cầu đầu tư cho các xã, thị trấn khu vực nông thôn để duy trì tiêu chí điện xã Nông thôn mới.

+ Ngoài ngành điện bán điện: 20 xã, đầu tư xây dựng: 64 TBA

+ Công ty ĐL VP bán điện: 29 xã, đầu tư xây dựng: 74 TBA

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác