Quyết định 373/QĐ-BGDĐT về Kế hoạch hành động của Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2024
Quyết định 373/QĐ-BGDĐT về Kế hoạch hành động của Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2024
Số hiệu: | 373/QĐ-BGDĐT | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Người ký: | Nguyễn Kim Sơn |
Ngày ban hành: | 24/01/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 373/QĐ-BGDĐT |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Người ký: | Nguyễn Kim Sơn |
Ngày ban hành: | 24/01/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 373/QĐ-BGDĐT |
Hà Nội, ngày 24 tháng 01 năm 2024 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị quyết số 103/2023/QH15 ngày 09 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 86/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động của Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024.
Điều 2. Giao thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ:
1. Căn cứ nội dung của Nghị quyết số 01/NQ-CP của Chính phủ, Quyết định này và chức năng nhiệm vụ được giao, chủ động phối hợp chặt chẽ với các đơn vị liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo và các bộ, cơ quan liên quan tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, chỉ tiêu được giao đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng;
2. Định kỳ hằng tháng gửi báo cáo đánh giá tình hình, kết quả thực hiện, khó khăn vướng mắc, phương hướng, giải pháp, kiến nghị đề xuất (nếu có) về Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính) trước ngày 16 hằng tháng để tổng hợp gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ KHTC, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỰC
HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP NGÀY 05 THÁNG 01 NĂM 2024 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 373/QĐ-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. MỤC TIÊU, QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH
1. Mục tiêu:
Triển khai thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ giao cho ngành Giáo dục tại Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 (Nghị quyết 01 năm 2024).
2. Quan điểm chỉ đạo điều hành
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ quyết tâm, giữ vững tinh thần vượt khó, đoàn kết, tự lực, tự cường, chủ động thích ứng, linh hoạt, hành động quyết liệt, khoa học, hiệu quả, tích cực đổi mới, sáng tạo theo đúng tinh thần “Kỷ cương trách nhiệm; chủ động kịp thời; tăng tốc sáng tạo; hiệu quả bền vững” với 06 quan điểm, trọng tâm chỉ đạo điều hành của Chính phủ; tập trung thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm được Chính phủ giao tại Nghị quyết 01/NQ-CP năm 2024 đối với lĩnh vực giáo dục.
1. Tổ chức triển khai Kết luận của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW, ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI “Về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”; triển khai thực hiện Chỉ thị số 32/CT-TTg ngày 25/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục đẩy mạnh đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục phổ thông, triển khai Nghị quyết của Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 686/NQ-UBTVQH15 ngày 18/9/2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về giám sát chuyên đề về việc thực hiện Nghị quyết số 88/2014/QH và Nghị quyết số 51/2017/QH14 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông.
2. Tiếp tục thể chế hóa các quan điểm, chủ trương của Đảng và Nhà nước về giáo dục và đào tạo; tập trung rà soát, hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật theo chức năng quản lý nhà nước của Bộ, hoàn thành dứt điểm các văn bản Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao nhưng chưa hoàn thành trong năm 2023. Tập trung triển khai xây dựng Luật Nhà giáo bảo đảm tiến độ, chất lượng.
3. Trình Quốc hội ban hành Nghị quyết về phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em mẫu giáo 3 - 5 tuổi và Nghị quyết về đổi mới Chương trình Giáo dục mầm non; trình Chính phủ ban hành Đề án phát triển cơ sở giáo dục mầm non và nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ từ 06 đến 36 tháng tuổi là con công nhân tại các địa bàn khu công nghiệp. Tổ chức triển khai Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 đối với tất cả các lớp học từ lớp 1 đến lớp 12; thẩm định bổ sung sách giáo khoa biên soạn theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018 (nếu có); biên soạn, thẩm định, phê duyệt sách giáo khoa tiếng dân tộc thiểu số lớp 4, lớp 5 và giáo trình giáo dục quốc phòng và an ninh dùng chung trong các cơ sở giáo dục đại học. Tiếp tục thực hiện hiệu quả phong trào “Cả nước thi đua xây dựng xã hội học tập, đẩy mạnh học tập suốt đời giai đoạn 2023 - 2030”. Chỉ đạo, tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2024 an toàn, nghiêm túc, hiệu quả; chuẩn bị tốt các điều kiện để triển khai thực hiện phương án thi tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025.
4. Đôn đốc, hướng dẫn, chỉ đạo các địa phương chủ động xây dựng kế hoạch tuyển dụng, quản lý, sử dụng hiệu quả chỉ tiêu biên chế giáo viên được giao tại Quyết định số 72-QĐ/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị để từng bước khắc phục tình trạng thừa, thiếu giáo viên cục bộ và thiếu giáo viên tại các cấp học do tăng quy mô học sinh, triển khai các môn học theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018. Rà soát, hoàn thiện các quy định, cơ chế chính sách để từng bước khắc phục tình trạng thiếu nguồn tuyển giáo viên, nhất là đối với môn học mới, môn học tích hợp. Phối hợp với Bộ Nội vụ rà soát, xây dựng và triển khai thực hiện chính sách tiền lương mới đối với đội ngũ nhà giáo, nhân viên ngành Giáo dục.
5. Triển khai thực hiện Quy hoạch mạng lưới các cơ sở giáo dục đại học và đào tạo sư phạm thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2050. Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở giáo dục đại học tập trung xây dựng chương trình, tổ chức đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế tri thức, kinh tế số, kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, gắn với nghiên cứu khoa học, đổi mới sáng tạo, hội nhập quốc tế và phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp. Tăng cường kiểm định quốc tế các chương trình đào tạo và cơ sở đào tạo.
6. Tổ chức thực hiện hiệu quả các đề án, dự án tăng cường cơ sở vật chất, nhất là nhiệm vụ được giao trong các Chương trình mục tiêu quốc gia. Đề xuất Chương trình đầu tư kiên cố hóa trường, lớp học, xóa phòng học tạm, xây dựng trường chuẩn quốc gia và mua sắm, sửa chữa trang thiết bị dạy học tối thiểu và Chương trình đầu tư phát triển giáo dục đại học để tạo đột phá trong phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao cho đất nước. Chỉ đạo, hướng dẫn đẩy nhanh tiến độ giải ngân các nguồn vốn, nhất là vốn đầu tư công bảo đảm hiệu quả, đúng quy định.
7. Đổi mới, nâng cao chất lượng công tác giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, kỹ năng sống; giáo dục quốc phòng, an ninh; giáo dục thể chất và tăng cường sự phối hợp giữa gia đình, nhà trường và xã hội trong giáo dục học sinh, sinh viên. Đẩy mạnh triển khai các giải pháp phòng, chống bạo lực học đường; xây dựng văn hóa học đường; tăng cường công tác tư vấn học đường, tư vấn hướng nghiệp cho học sinh, sinh viên. Triển khai có hiệu quả các giải pháp thúc đẩy các hoạt động khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo trong học sinh, sinh viên. Tổ chức thành công Đại hội thể thao học sinh Đông Nam Á lần thứ 31 và Hội khỏe Phù đổng toàn quốc năm 2024.
8. Tăng cường hội nhập quốc tế, chủ động hợp tác với các nước có nền giáo dục tiên tiến để trao đổi kinh nghiệm, thu hút và sử dụng hiệu quả các nguồn lực của nước ngoài cho giáo dục và đào tạo. Đẩy mạnh việc thu hút sinh viên, nhà khoa học có uy tín ở nước ngoài đến học tập, giảng dạy và nghiên cứu khoa học tại Việt Nam. Triển khai hiệu quả các đề án, chương trình học bổng đào tạo nguồn nhân lực ở nước ngoài có sử dụng ngân sách nhà nước.
9. Đẩy mạnh cải cách hành chính gắn với tăng cường chuyển đổi số và thực hiện các dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo; tiếp tục xây dựng hạ tầng học tập quốc gia, kho học liệu số dùng chung toàn ngành; hoàn thiện cơ sở dữ liệu toàn ngành, kết nối liên thông với các cơ sở dữ liệu quốc gia.
10. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc xây dựng pháp luật và thực hiện chính sách pháp luật về giáo dục và đào tạo nhằm xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, ngăn ngừa và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm trong giáo dục và đào tạo. Tăng cường hợp tác quốc tế về giáo dục, đào tạo.
1. Các Thứ trưởng, theo lĩnh vực phụ trách, bám sát các mục tiêu, yêu cầu thuộc chức năng, nhiệm vụ của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các nhiệm vụ, giải pháp nêu tại Chương trình hành động, thường xuyên theo dõi, chỉ đạo các đơn vị chức năng được giao phụ trách triển khai thực hiện, bảo đảm hoàn thành toàn diện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ được Chính phủ giao cho Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2024; chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về kết quả thực hiện.
2. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ:
- Tổ chức triển khai thực hiện những nhiệm vụ, chỉ tiêu và nội dung công tác thuộc lĩnh vực được giao tại Kế hoạch này bảo đảm chất lượng và đúng tiến độ, thời hạn yêu cầu; báo cáo tình hình thực hiện gửi Vụ Kế hoạch - Tài chính trước ngày 16 hằng tháng để tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ, gửi báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, tổng hợp báo cáo Chính phủ tại các phiên họp thường kỳ Chính phủ.
- Tham mưu, đề xuất các giải pháp, biện pháp cụ thể điều hành trong lĩnh vực phụ trách; kịp thời báo cáo Lãnh đạo Bộ xem xét, trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ đối với những vấn đề vượt thẩm quyền; chịu trách nhiệm toàn diện trước Lãnh đạo Bộ về kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ đơn vị được giao.
3. Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan theo dõi, đôn đốc, tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch hành động này./.
MỘT SỐ CHỈ TIÊU CỤ THỂ GIAO CHO CÁC ĐƠN VỊ NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 373/QĐ-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TT |
CHỈ TIÊU |
Đơn vị |
Chỉ tiêu phấn đấu năm 2024 |
Đơn vị chủ trì theo dõi, đánh giá |
|
Kết quả huy động trẻ |
|
|
Vụ Giáo dục Mầm non |
1 |
Tỷ lệ huy động trẻ nhà trẻ |
% |
32,5 |
|
2 |
Tỷ lệ huy động trẻ mẫu giáo |
% |
93,5 |
|
|
Kết quả phổ cập giáo dục tiểu học |
|
|
Vụ Giáo dục Tiểu học |
3 |
Số đơn vị cấp tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2 |
Số tỉnh |
28 |
|
4 |
Số đơn vị cấp tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3 |
Số tỉnh |
35 |
|
|
Kết quả phổ cập giáo dục trung học cơ sở |
|
|
Vụ Giáo dục Trung học |
5 |
Số đơn vị cấp tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở (tỉnh đạt chuẩn mức độ 1) |
Số tỉnh |
33 |
|
6 |
Số đơn vị cấp tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở (tỉnh đạt chuẩn mức độ 2) |
Số tỉnh |
22 |
|
7 |
Số đơn vị cấp tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở (tỉnh đạt chuẩn mức độ 3) |
Số tỉnh |
8 |
|
|
Kết quả đạt chuẩn xóa mù chữ |
% |
|
Vụ Giáo dục Thường xuyên |
8 |
Tỷ lệ số người biết chữ trong độ tuổi theo quy định |
% |
98,9 |
|
9 |
Tỷ lệ giảng viên đại học có bằng tiến sĩ |
% |
34 |
Vụ Giáo dục Đại học |
11 |
Tỷ lệ sinh viên học đại học/vạn dân |
|
215 |
Vụ Giáo dục Đại học |
MỘT SỐ NHIỆM VỤ CỤ THỂ CHO CÁC ĐƠN VỊ NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 373/QĐ-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TT |
NHIỆM VỤ |
Thời hạn hoàn thành |
Đơn vị chủ trì thực hiện, theo dõi, đánh giá |
Đơn vị phối hợp (Các đơn vị, cơ quan liên quan) |
1 |
Đề án phát triển hệ thống trung tâm đào tạo xuất sắc và tài năng về công nghệ 4.0 |
Tháng 10/2024 |
Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường |
Vụ GDĐH, Vụ KHTC, CSVC và các Bộ: TC, Bộ KHĐT, KHCN,...) |
2 |
Chương trình bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2026 - 2030 |
Năm 2024 |
Vụ Cơ sở vật chất |
Các Vụ: GDMN, GDTH, GDTrH, KHTC, KHCN, GDDT, CTHSSV; Cục CNTT và Viện KHGDVN và các cơ quan: Ủy ban VHGD, Ủy ban Dân tộc, Văn phòng Chính phủ; các Bộ: TC, KH&ĐT, NN&PTNT, LĐ-TB&XH. |
3 |
Nghị định của Chính phủ quy định về việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài trong và ngoài nhà trường và cơ sở giáo dục khác |
Tháng 12/2024 |
Cục Hợp tác Quốc tế |
Các Vụ: PC, GDMN, GDTH, GDTrH, GDĐH, GDTX, GDDT, KHTC, Các Cục: QLCL, NGCBQLGD, Ban Quản lý ĐANNQG; Các Bộ: TP, NG, LĐ-TB&XH |
4 |
Đề án tổ chức dạy bơi an toàn, phòng chống đuối nước cho trẻ em, học sinh giai đoạn 2025-2039, định hướng 2035 |
Tháng 10/2024 |
Vụ Giáo dục Thể chất |
Vụ GDTH, Vụ GDTrH, Vụ Cơ sở vật chất và các Bộ: LĐ-TB&XH, VHTTDL |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây