Quyết định 75/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Quyết định 75/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Số hiệu: | 75/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh | Người ký: | Nguyễn Quỳnh Thiện |
Ngày ban hành: | 19/01/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 75/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh |
Người ký: | Nguyễn Quỳnh Thiện |
Ngày ban hành: | 19/01/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 75/QĐ-UBND |
Trà Vinh, ngày 19 tháng 01 năm 2024 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ Quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ
VINH
(Kèm theo Quyết định số 75/QĐ-UBND ngày 19/01/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Trà Vinh)
1. Mục đích
- Nhằm bảo đảm việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) đồng bộ, thống nhất và hiệu quả, có trọng tâm; bảo đảm sự công khai, minh bạch trong việc tiếp nhận, giải quyết TTHC.
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả và sự minh bạch của bộ máy hành chính, cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh trên địa bàn tỉnh. Đồng thời, xác định rõ trách nhiệm của cơ quan, người có thẩm quyền trong kiểm soát TTHC.
- Rà soát, đánh giá các quy định, TTHC nhằm kịp thời phát hiện để sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ các quy định, TTHC không cần thiết, không hợp lý, rào cản sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, không đáp ứng được các nguyên tắc về quy định và thực hiện TTHC.
2. Yêu cầu
- Nội dung Kế hoạch bảo đảm đồng bộ các nhiệm vụ kiểm soát TTHC, chú trọng các nhiệm vụ trọng tâm. Bảo đảm sự phân công, phối hợp rõ ràng, hợp lý trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị; xác định cụ thể, rõ ràng trách nhiệm thực hiện, thời hạn thực hiện và dự kiến kết quả.
- Huy động sự tham gia, phối hợp của các cơ quan, đơn vị, cá nhân, tổ chức có liên quan trong triển khai, thực hiện để nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động kiểm soát TTHC. Kịp thời phát hiện, đánh giá và đề nghị bãi bỏ những quy định, TTHC không còn phù hợp; chấn chỉnh hành vi vi phạm của công chức, viên chức trong quá trình giải quyết TTHC.
1. Kiểm soát chất lượng TTHC
Số TT |
Nội dung công việc |
Cơ quan thực hiện |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
|
I. Kiểm soát quy định về TTHC |
|||||
1 |
Xây dựng dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC trong trường hợp được luật giao |
Sở, ngành thuộc UBND tỉnh |
Tổ chức, cá nhân có liên quan |
Thường xuyên |
|
2 |
Tổ chức đánh giá tác động đề nghị xây dựng, dự án, dự thảo VBQPPL có quy định TTHC |
Sở, ngành thuộc UBND tỉnh |
Tổ chức, cá nhân có liên quan |
Thường xuyên |
|
3 |
Tham gia ý kiến dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định TTHC |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở, ngành thuộc UBND tỉnh |
Thường xuyên |
|
4 |
Thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định TTHC |
Sở Tư pháp |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở, ngành thuộc UBND tỉnh |
Thường xuyên |
|
II. Kiểm soát việc thực hiện TTHC |
|||||
1 |
Thực hiện công bố đầy đủ, kịp thời, đúng hạn danh mục TTHC được thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích, danh mục TTHC được thực hiện tại Bộ phận Một cửa, danh mục TTHC được tiếp nhận trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh |
Sở, ngành thuộc UBND tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Thường xuyên |
|
2 |
Tổ chức niêm yết công khai, đúng, đầy đủ, kịp thời danh mục và nội dung TTHC tại Bộ phận Một cửa, Trụ sở cơ quan tiếp nhận, giải quyết TTHC, Trang thông tin điện tử cơ quan, đơn vị… |
Sở, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ |
Thường xuyên |
|
3 |
Thực hiện nghiêm việc tiếp nhận, giải quyết TTHC, dịch vụ công; tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, kiên quyết xử lý theo đúng quy định công chức, viên chức, có hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực, tự ý đặt ra TTHC không đúng quy định hoặc để chậm, trễ nhiều lần |
Sở, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông |
Thường xuyên |
|
4 |
Phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh, huyện, xã, có thông tin, dữ liệu tại Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh |
Sở, ngành thuộc UBND tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông |
Thường xuyên |
|
5 |
Tập trung nguồn lực đẩy nhanh số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC, gắn việc số hóa với việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức trong quá trình tiếp nhận, giải quyết TTHC theo đúng quy định của Chính phủ tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP, Nghị định số 107/2021/NĐ-CP và Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử. Tỷ lệ số hóa, kết quả giải quyết TTHC đạt 80% |
Sở, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Thường xuyên |
|
6 |
Đẩy mạnh thực hiện dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến (tỷ lệ 50%); thực hiện tái cấu trúc quy trình, tích hợp, cung cấp 80% TTHC có đủ điều kiện lên dịch vụ công trực tuyến mức độ toàn trình trên Cổng dịch vụ công quốc gia |
Sở, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Thường xuyên |
|
7 |
Hướng dẫn, đôn đốc và tham mưu tổ chức triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ- CP, Nghị định số 107/2021/NĐ-CP, Nghị định số 45/2020/NĐ-CP Nghị định số 42/2022/NĐ-CP và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP, Thông tư số 01/2023/TT-VPCP |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Thường xuyên |
|
8 |
Triển khai thực hiện có hiệu quả việc đổi mới cơ chế Một cửa, Một cửa liên thông trong giải quyết TTHC; tiếp tục kiện toàn Bộ phận Một cửa các cấp theo quy định tại Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ |
UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh |
12/2023 |
|
9 |
Tổ chức tập huấn nghiệp vụ kiểm soát TTHC cho công chức đầu mối kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở, ngành thuộc tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Quý III |
|
III. Tổ chức tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính |
|||||
1 |
Tổ chức tiếp nhận, xử lý và công khai phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính. Tỷ lệ xử lý PAKN đúng hạn 100% |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Thường xuyên |
|
IV. Kiểm tra, đánh giá việc giải quyết TTHC |
|||||
1 |
Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện công khai TTHC tại Trụ sở nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC, tích hợp dữ liệu TTHC để công khai trên Cổng dịch vụ công tỉnh theo quy định. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Thường xuyên |
|
2 |
Công bố kết quả đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp dựa trên dữ liệu theo thời gian thực của sở, ngành tỉnh, địa phương theo bộ chỉ số tại Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23 tháng 6 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Hàng tháng, quí, năm |
|
V. |
Rà soát TTHC nội bộ |
||||
1 |
Tiếp tục rà soát, phê duyệt và thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước theo Kế hoạch đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2092/QĐ- UBND ngày 28/10/2022 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Tháng 12/2024 |
|
VI. Truyền thông phục vụ hoạt động kiểm soát TTHC |
|||||
1 |
Triển khai, quán triệt các văn bản của Chính phủ, Bộ ngành, UBND tỉnh trong đội ngũ công chức, viên chức |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Thường xuyên |
|
2 |
Tăng cường tổ chức tuyên truyền chủ trương cải cách TTHC qua hệ thống panô, áp phích, khẩu hiệu, tờ rơi. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Thường xuyên |
|
3 |
Tổ chức chuyên mục cải cách TTHC |
Đài Phát thanh - Truyền hình Trà Vinh |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ |
Thường xuyên |
|
VII. Chế độ thông tin, báo cáo |
|||||
1 |
Báo cáo tình hình hoạt động kiểm soát TTHC; tình hình, kết quả thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Định kỳ 3 tháng/1 lần, năm hoặc đột xuất |
|
|
|
|
|
|
|
2. Nội dung rà soát, đánh giá TTHC:
(Phụ lục đính kèm)
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn việc thực hiện Kế hoạch này, định kỳ báo cáo (hàng quý, năm) Ủy ban nhân dân tỉnh tiến độ thực hiện Kế hoạch.
- Rà soát độc lập, huy động sự tham gia của các chuyên gia, tổ chức các hoạt động tham vấn ý kiến của các cá nhân, tổ chức liên quan và các đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của quy định về TTHC.
2. Trách nhiệm của sở, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã:
- Căn cứ Kế hoạch này, Thủ trưởng các sở, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn chủ động thực hiện và có trách nhiệm xây dựng, tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2024 tại đơn vị, địa phương mình gửi về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trong tháng 02 năm 2024.
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm triển khai thực hiện rà soát TTHC thuộc phạm vi, chức năng mình quản lý. Kết quả rà soát, gửi về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 15/9/2024 (hồ sơ gửi theo hướng dẫn tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP).
3. Sở Tài chính: Phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các đơn vị có liên quan đảm bảo kinh phí thực hiện Kế hoạch này.
4. Kinh phí: Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ kiểm soát TTHC được bố trí trong dự toán kinh phí hoạt động năm 2024 của các sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã. Các nội dung chi có liên quan trực tiếp đến hoạt động kiểm soát TTHC thực hiện theo quy định tại Quyết định số 25/2013/QĐ-UBND ngày 28/8/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức chi, lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh) để có sự chỉ đạo./.
NỘI DUNG RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số: 75/QĐ-UBND ngày 19/01/2024 của Ủy ban nhân dân
tỉnh)
Số TT |
Tên/nhóm TTHC |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện rà soát |
Thời gian thực hiện ra soát |
|||
Chủ trì |
Phối hợp |
Bắt đầu |
Hoàn thành |
||||
I |
Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
||||||
1 |
Thủ tục tổ chức biểu diễn nghệ thuật trên địa bàn quản lý (không thuộc trường hợp trong khuôn khổ hợp tác quốc tế của các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung ương) |
Văn hóa |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tháng 02/2024 |
Tháng 8/2024 |
|
II |
Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
||||||
1 |
Cấp, gia hạn chứng chỉ hành nghề thú y thuộc thẩm quyền cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh (gồm tiêm phòng, chữa bệnh, phẫu thuật động vật; tư vấn các hoạt động liên quan đến lĩnh vực thú y; khám bệnh, chẩn đoán bệnh, xét nghiệm bệnh động vật; buôn bán thuốc thú y) |
Thú y |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tháng 02/2024 |
Tháng 8/2024 |
|
2 |
Cấp lại Chứng chỉ hành nghề thú y (trong trường hợp bị mất, sai sót, hư hỏng; có thay đổi thông tin liên quan đến cá nhân đã được cấp Chứng chỉ hành nghề thú y |
x |
x |
x |
x |
x |
|
II |
Nhóm thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương |
||||||
1 |
Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Sở Công Thương |
Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tháng 02/2024 |
Tháng 8/2024 |
|
2 |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương |
x |
x |
x |
x |
x |
|
3 |
Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương |
x |
x |
x |
x |
x |
|
III |
Nhóm thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo |
||||||
1 |
Chuyển trường đối với học sinh trung học phổ thông |
Giáo dục Trung học |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tháng 02/2024 |
Tháng 8/2024 |
|
2 |
Chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ |
Lĩnh vực văn bằng, chứng chỉ |
x |
x |
x |
x |
|
IV |
Nhóm thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường |
||||||
1 |
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng; tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tăng cho quyền sử dụng đất đã có giấy chứng nhận. |
Lĩnh vực đất đai |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tháng 02/2024 |
Tháng 8/2024 |
|
2 |
Xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu |
x |
x |
x |
Tháng 02/2024 |
Tháng 8/2024 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây