Quyết định 40/QĐ-UBND-HC năm 2024 về Quy chế phối hợp trong quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Quyết định 40/QĐ-UBND-HC năm 2024 về Quy chế phối hợp trong quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Số hiệu: | 40/QĐ-UBND-HC | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Tháp | Người ký: | Trần Trí Quang |
Ngày ban hành: | 15/01/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 40/QĐ-UBND-HC |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Tháp |
Người ký: | Trần Trí Quang |
Ngày ban hành: | 15/01/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN nhân dân |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/QĐ-UBND-HC |
Đồng Tháp, ngày 15 tháng 01 năm 2024 |
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP TRONG QUẢN LÝ TRẬT TỰ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 10 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 26/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra ngành xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 166/2013/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Nghị định số 16/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 07/2023/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Tỉnh ban hành Quy định về quản lý trật tự xây dựng và phân cấp quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2342/TTr-SXD ngày 28 tháng 09 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp trong quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 272/QĐ-UBND ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về ban hành Quy chế phối hợp trong quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành Tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỐI
HỢP TRONG QUẢN LÝ TRẬT TỰ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Kèm
theo Quyết định số 40/QĐ-UBND-HC ngày 15 tháng 01 năm 2024 của Uỷ ban nhân
dân tỉnh Đồng Tháp)
Quy chế này quy định về nguyên tắc, phân công trách nhiệm và nội dung phối hợp hoạt động giữa: Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố (sau đây gọi chung là Uỷ ban nhân dân cấp huyện); Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Uỷ ban nhân dân cấp xã); Thanh tra Sở Xây dựng và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong công tác quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
1. Các cơ quan được phân cấp quản lý trật tự xây dựng gồm: Uỷ ban nhân dân cấp huyện; Uỷ ban nhân dân cấp xã.
2. Thanh tra Sở Xây dựng và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong công tác quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
1. Kịp thời, đồng bộ, chặt chẽ, thống nhất, đúng quy định của pháp luật; bảo đảm tính nghiêm minh, chặt chẽ trong công tác quản lý trật tự xây dựng.
2. Thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định và có sự phân công trách nhiệm cụ thể trong công tác phối hợp, tránh chồng chéo. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ phối hợp thanh tra, kiểm tra xử lý hành vi vi phạm mà các bên tham gia không thống nhất được hướng giải quyết, cơ quan chủ trì chịu trách nhiệm báo cáo, đề xuất Uỷ ban nhân dân Tỉnh xem xét, quyết định.
3. Các hành vi vi phạm trật tự xây dựng phải được phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời, triệt để theo quy định pháp luật. Việc xử lý, phối hợp xử lý công trình vi phạm trật tự xây dựng phải đảm bảo công khai, minh bạch, công bằng, đúng quy định pháp luật, tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức và cá nhân cùng tham gia giám sát.
TRÁCH NHIỆM VÀ NỘI DUNG QUẢN LÝ TRẬT TỰ XÂY DỰNG
Điều 4. Trách nhiệm quản lý trật tự xây dựng
1. Uỷ ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm quản lý trật tự xây dựng đối với nhà ở và các công trình khác (được quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về xây dựng) trên địa bàn quản lý, trừ nhà ở, công trình khác nằm trên địa bàn từ hai xã, phường, thị trấn trở lên.
2. Uỷ ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm quản lý trật tự xây dựng đối với các công trình xây dựng trên địa bàn quản lý và nhà ở nằm trên địa bàn từ hai xã, phường, thị trấn trở lên (trừ công trình xây dựng nằm trên địa bàn từ hai huyện, thành phố trở lên và công trình khác quy định tại Khoản 1 Điều này).
Trường hợp công trình, nhà ở nằm trên địa bàn từ hai huyện, thành phố trở lên khi tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ quản lý trật tự xây dựng thuộc Uỷ ban nhân dân cấp xã, cấp huyện phát hiện vi phạm trật tự xây dựng phải phối hợp với Thanh tra Sở Xây dựng để xử lý.
Điều 5. Nội dung quản lý và xử lý vi phạm trật tự xây dựng
1. Nội dung quản lý trật tự xây dựng theo quy định tại khoản 2 Điều 56 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng và Điều 3 của Quyết định số 07/2023/QĐ-UBND ngày 28/02/2023 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Quy định về quản lý trật tự xây dựng và phân cấp quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
2. Hành vi vi phạm và biện pháp xử lý vi phạm trật tự xây dựng được quy định tại Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính về xây dựng.
TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP TRONG QUẢN LÝ TRẬT TỰ XÂY DỰNG
Điều 6. Phản ánh, tiếp nhận và xử lý thông tin phản ánh
1. Mọi cơ quan, tổ chức, cá nhân khi phát hiện các hành vi vi phạm pháp luật về trật tự xây dựng có quyền phản ánh thông tin đến các cơ quan, đơn vị được quy định tại Điều 4 của Quy chế này để được xác minh, xử lý theo quy định.
2. Các cơ quan, đơn vị nêu tại Điều 4 Quy chế này phải công bố công khai số điện thoại tiếp nhận thông tin phản ánh về vi phạm trật tự xây dựng tại trụ sở làm việc, trên trang thông tin điện tử (nếu có) để các cơ quan, tổ chức, cá nhân biết cung cấp thông tin và phối hợp quản lý.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận thông tin phản ánh, cơ quan, đơn vị tiếp nhận thông tin phản ánh có trách nhiệm xác minh, phân loại và xử lý thông tin tiếp nhận bảo đảm nhanh chóng, kịp thời.
Điều 7. Phối hợp cung cấp thông tin
1. Cơ quan quyết định đầu tư xây dựng hoặc cấp phép xây dựng, có trách nhiệm gửi quyết định phê duyệt dự án, giấy phép xây dựng (bản sao, không bao gồm hồ sơ, bản vẽ) cho cơ quan quản lý trật tự xây dựng theo quy định tại Điều 4 của Quy chế này.
2. Cơ quan quản lý đất đai các cấp chịu trách nhiệm cung cấp thông tin về đất đai theo đề nghị của các cơ quan quản lý trật tự xây dựng.
3. UBND cấp huyện, cấp xã chịu trách nhiệm cung cấp thông tin thực tế khu đất được đầu tư xây dựng dự án, công trình khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 8. Phối hợp tổ chức xử lý vi phạm trật tự xây dựng
1. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã
a) Khi phát hiện công trình vi phạm trật tự xây dựng trên địa bàn thuộc trường hợp tại khoản 2 Điều 4 Quy chế này và thuộc trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị nêu tại Điều 5 Quyết định số 07/2023/QĐ-UBND phải thông báo kịp thời cho các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm nêu trên để phối hợp xử lý theo quy định.
b) Khi phát hiện công trình, nhà ở vi phạm trật tự xây dựng trên địa bàn thuộc trách nhiệm quản lý của địa phương, phải kịp thời chỉ đạo lập biên bản xử lý theo thẩm quyền; trường hợp hành vi vi phạm vượt thẩm quyền xử lý, phải kịp thời báo cáo, chuyển biên bản vi phạm hành chính, hồ sơ vụ việc đến Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện để xem xét xử lý.
c) Yêu cầu các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc thẩm quyền quản lý, áp dụng biện pháp cần thiết, kịp thời ngăn chặn việc thi công xây dựng của chủ đầu tư đối với công trình, nhà ở vi phạm trật tự xây dựng, không để vi phạm tiếp diễn sau khi đã lập biên bản vi phạm hành chính hoặc đã có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền.
d) Cử cán bộ, công chức tham gia kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về trật tự xây dựng trên địa bàn khi có yêu cầu của Thanh tra Sở Xây dựng, các cơ quan, đơn vị nêu tại Điều 5 Quyết định số 07/2023/QĐ-UBND, các đơn vị được giao kiểm tra về trật tự xây dựng của cấp huyện.
đ) Phối hợp tổ chức thực hiện cưỡng chế tháo dỡ đối với các công trình vi phạm trật tự xây dựng trên địa bàn theo yêu cầu của cấp thẩm quyền.
2. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện
a) Khi tiếp nhận thông tin công trình vi phạm trật tự xây dựng được Uỷ ban nhân dân cấp xã, cơ quan/đơn vị quản lý trật tự xây dựng cấp huyện phát hiện báo cáo, phải kịp thời chỉ đạo xử lý theo thẩm quyền; trường hợp công trình thuộc trách nhiệm xử lý của Thanh tra Sở Xây dựng, các cơ quan, đơn vị nêu tại Điều 5 Quyết định số 07/2023/QĐ-UBND thì phải thông báo ngay cho các đơn vị trên để xử lý.
b) Cử cán bộ, công chức tham gia kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về trật tự xây dựng trên địa bàn khi có yêu cầu của cơ quan liên quan.
c) Tổ chức thực hiện cưỡng chế tháo dỡ theo quy định đối với công trình vi phạm trật tự xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý của mình; phối hợp thực hiện cưỡng chế tháo dỡ công trình vi phạm trật tự xây dựng trên địa bàn theo quyết định cưỡng chế của Chánh Thanh tra Sở Xây dựng, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Tỉnh khi có yêu cầu.
Tùy theo tính chất mức độ phức tạp của từng vụ việc cụ thể, Uỷ ban nhân dân cấp huyện báo cáo, đề xuất Uỷ ban nhân dân Tỉnh chỉ đạo các Sở, ban, ngành tham gia phối hợp tổ chức cưỡng chế tháo dỡ công trình vi phạm trật tự xây dựng theo quy định.
3. Chánh Thanh tra Sở Xây dựng
a) Giúp Giám đốc Sở Xây dựng thực hiện một số nội dung sau: quản lý trật tự xây dựng đối với các công trình, nhà ở trên địa bàn tỉnh theo quy định; tổ chức kiểm tra, đôn đốc Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện xử lý vi phạm trật tự xây dựng theo thẩm quyền; tham mưu giải quyết kịp thời các kiến nghị về chuyên môn, nghiệp vụ liên quan đến công tác quản lý trật tự xây dựng của Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã khi có yêu cầu.
b) Khi tiếp nhận thông tin công trình, nhà ở vi phạm trật tự xây dựng được Uỷ ban nhân dân cấp xã, cấp huyện thông tin hoặc Thanh tra Sở Xây dựng trực tiếp phát hiện phải kịp thời chỉ đạo xử lý theo thẩm quyền; trường hợp thuộc thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Tỉnh thì phối hợp với đơn vị có liên quan hoàn chỉnh hồ sơ, kiến nghị Giám đốc Sở Xây dựng trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Tỉnh xử phạt theo quy định.
1. Thanh tra Sở Xây dựng tham mưu Sở Xây dựng tổ chức sơ kết (6 tháng), tổng kết (năm) đánh giá công tác phối hợp trong quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh; tổng hợp tình hình quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh, định kỳ 06 tháng, năm hoặc đột xuất báo cáo Uỷ ban nhân dân Tỉnh, các Bộ, ngành Trung ương theo quy định.
2. Uỷ ban nhân dân cấp huyện tổng hợp tình hình quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn, định kỳ 6 tháng (trước ngày 05/6), năm (trước ngày 05/12) hoặc đột xuất (khi có yêu cầu) báo cáo Uỷ ban nhân dân Tỉnh (thông qua Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo).
3. Uỷ ban nhân dân cấp xã tổng hợp tình hình quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn, định kỳ 6 tháng (trước ngày 01/6), năm (trước ngày 01/12) hoặc đột xuất (khi có yêu cầu) báo cáo Uỷ ban nhân dân cấp huyện để tổng hợp, báo cáo.
Điều 10. Sửa đổi, bổ sung Quy chế
1. Khi các văn bản quy phạm pháp luật đã viện dẫn để áp dụng Quy chế này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
2. Sở Xây dựng tổng hợp các ý kiến phản ánh của các cơ quan có liên quan về những vấn đề vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện Quy chế này, nghiên cứu đề xuất Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung Quy chế cho phù hợp./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây