Quyết định 2176/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Điện Biên năm 2024
Quyết định 2176/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Điện Biên năm 2024
Số hiệu: | 2176/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Điện Biên | Người ký: | Phạm Đức Toàn |
Ngày ban hành: | 29/12/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2176/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Điện Biên |
Người ký: | Phạm Đức Toàn |
Ngày ban hành: | 29/12/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2176/QĐ-UBND |
Điện Biên, ngày 29 tháng 12 năm 2023 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH ĐIỆN BIÊN NĂM 2024
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở; Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/ 2015 của Chính phủ về việc phát triển và quản lý nhà ở xã hội; Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý Nhà ở xã hội;
Căn cứ Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày 22/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Tiếp theo Quyết định số 1233/QĐ-UBND ngày 07/8/2023 của UBND tỉnh Điện Biên về việc phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Điện Biên giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045; Quyết định số 1763/QĐ-UBND ngày 27/10/2023 của UBND tỉnh Điện Biên về việc phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Điện Biên giai đoạn đến năm 2025;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2544/TTr-SXD ngày 13/12/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết này Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Điện Biên năm 2024.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện trong tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH ĐIỆN BIÊN NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số: 2176/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của
UBND tỉnh Điện Biên)
1. Mục đích
- Cụ thể hóa thực hiện các mục tiêu phát triển nhà ở tỉnh Điện Biên giai đoạn đến năm 2025 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1233/QĐ-UBND ngày 07/8/2023 và Quyết định số 1763/QĐ-UBND ngày 27/10/2023, tạo điều kiện để các ngành, các cấp phối hợp triển khai thực hiện tốt việc phát triển nhà ở bền vững trong thời gian tới.
- Xác định vị trí, khu vực phát triển nhà ở, số lượng, quy mô dự án phát triển nhà ở tỉnh Điện Biên năm 2024.
- Xác định được tỷ lệ, số lượng, diện tích các loại nhà ở cần đầu tư xây dựng năm 2024.
- Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của Nhân dân, phát triển nhà ở khu vực đô thị văn minh, hiện đại; phát triển nhà ở khu vực nông thôn đồng bộ và phù hợp với mục tiêu của chương trình nông thôn mới, từng bước cải thiện chất lượng nhà ở cho người dân; nâng cao công tác chỉnh trang đô thị, xây dựng hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh, đồng bộ với sự phát triển của chung của tỉnh.
- Làm cơ sở xúc tiến kêu gọi đầu tư phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; góp phần cho việc quản lý thị trường bất động sản phát triển an toàn, lành mạnh, bền vững.
2. Yêu cầu
Phù hợp với Chiến lược phát triển nhà ở Quốc gia, Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Điện Biên giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045; Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Điện Biên giai đoạn đến năm 2025 và các quy hoạch, kế hoạch có liên quan.
1. Vị trí, khu vực phát triển, số lượng dự án đầu tư xây dựng nhà ở:
1.1. Nhà ở thương mại:
Bảng 1: Danh mục dự án phát triển nhà ở thương mại dự kiến hoàn thành năm 2024
STT |
Tên dự án |
Địa điểm |
Diện tích đất (ha) |
Diện tích đất ở (ha) |
|
Toàn tỉnh |
|
87,66 |
12,63 |
I |
Thành phố Điện Biên Phủ |
|
16,85 |
5,99 |
1 |
Khu dân cư đô thị mới phía Bắc đường Hoàng Văn Thái - Khe Chít |
Phường Noong Bua |
9,26 |
3,2 |
2 |
Trung tâm thương mại và nhà ở thương mại thành phố Điện Biên Phủ |
Phường Mường Thanh |
1,35 |
0,33 |
3 |
Khu nhà ở Tân Thanh, phường Tân Thanh và phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ |
Phường Tân Thanh và phường Him Lam |
4,91 |
2,0 |
4 |
Khu nhà ở phía Tây Nậm Rốm thành phố Điện Biên Phủ |
Phường Tân Thanh và phường Him Lam |
1,33 |
0,46 |
II |
Huyện Điện Biên |
|
70,81 |
6,64 |
1 |
Khu dân cư, dịch vụ thương mại tại xã Thanh Hưng, xã Thanh Chăn (Khu A) |
Xã Thanh Hưng, xã Thanh Chăn |
70,81 |
6,64 |
Bảng 2: Danh mục dự án phát triển nhà ở thương mại dự kiến triển khai năm 2024
STT |
Vị trí, khu vực dự kiến |
Địa điểm |
Quy mô dự kiến (ha) |
Diện tích đất ở dự kiến (ha) |
|
|
TOÀN TỈNH |
|
662,6 |
172,92 |
|
I |
Thành phố Điện Biên Phủ |
13 |
211,6 |
83,51 |
|
1 |
Khu đô thị mới khách sạn và trung tâm thương mại Thanh Trường |
Phường Thanh Trường |
8,96 |
2,58 |
|
2 |
Khu đô thị Nam Thanh B |
Phường Nam Thanh |
4,88 |
1,9 |
|
3 |
Dự án Khu dân cư đô thị Mường Thanh A |
Phường Mường Thanh |
4,99 |
2,21 |
|
4 |
Dự án Khu dân cư đô thị Mường Thanh B |
Phường Mường Thanh |
2,64 |
1,22 |
|
5 |
Khu đô thị mới Nam Thanh Trường |
Phường Thanh Trường |
22,72 |
6,61 |
|
6 |
Khu đô thị mới phía Bắc đường Hoàng Văn Thái |
Phường Noong Bua |
9,26 |
3,2 |
|
7 |
Khu đô thị phía Tây Bắc thành phố Điện Biên Phủ |
Phường Thanh Trường |
48,65 |
16,73 |
|
8 |
Khu dân cư đô thị Him Lam 7 |
Phường Him Lam |
3,5 |
1,69 |
|
9 |
Dự án Khu đô thị mới Him Lam, phía Đông đường 60m tại khu A |
Phường Him Lam - Noong Bua |
18,9 |
12,6 |
|
10 |
Khu phố đi bộ và sân bay Mường Thanh |
Phường Thanh Trường |
24,1 |
7,93 |
|
11 |
Dự án Khu dân cư đô thị, thương mại dịch vụ tổ dân phố 17, 18 phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ |
Phường Him Lam |
4,9 |
3,43 |
|
12 |
Khu dân cư dọc đường Thanh Minh - đồi Độc Lập |
Xã Thanh Nưa, Phường Thanh Trường |
53,4 |
21,36 |
|
13 |
Khu dân cư Nam Thanh, thành phố Điện Biên Phủ |
Phường Nam Thanh, phường Mường Thanh |
4,7 |
2,05 |
|
II |
Huyện Mường Chà |
1 |
5,39 |
1,617 |
|
1 |
Nhà ở biệt thự khu vực tổ 1, 2 thị trấn |
Thị trấn Mường Chà |
5,39 |
1,617 |
|
III |
Huyện Tuần Giáo |
3 |
34,95 |
10,8 |
|
1 |
Khu dân cư số 1 thị trấn Tuần Giáo |
Thị trấn Tuần Giáo |
14,91 |
3,25 |
|
2 |
Khu dân cư số 2 thị trấn Tuần Giáo |
Thị trấn Tuần Giáo |
12,87 |
5,29 |
|
3 |
Khu dân cư số 3 và chợ trung tâm huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên |
Thị trấn Tuần Giáo |
7,17 |
2,26 |
|
IV |
Huyện Điện Biên |
2 |
409,39 |
76.52 |
|
1 |
Khu đô thị mới Bắc Hồng Cúm, huyện Điện Biên |
Xã Thanh Xương, Thanh Hưng, xã Thanh Chăn |
113,69 |
27,2 |
|
2 |
Khu phức hợp nhà ở du lịch nghỉ dưỡng khoáng nóng hồ Hồng Khếnh |
Xã Thanh Hưng, xã Thanh Chăn |
295,7 |
49,32 |
|
1.2. Nhà ở xã hội: Áp dụng quy định của Nghị định số 49/2021/NĐ-CP để phát triển nhà ở xã hội trong các dự án phát triển nhà ở thương mại trên địa bàn thành phố Điện Biên Phủ. Trong năm 2024, dự kiến toàn tỉnh phát triển nhà ở xã hội như sau: Quỹ đất để phát triển nhà ở xã hội đối với các dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại, khu đô thị; Quỹ đất để phát triển nhà ở xã hội tại khu công nghiệp; các hộ gia đình đủ điều kiện để được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội (vay ưu đãi xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở).
1.3. Nhà ở, đất ở tái định cư: Trên địa bàn tỉnh Điện Biên, các dự án chủ yếu đầu tư đồng bộ cơ sở hạ tầng tạo quỹ đất ở để giao cho các hộ thuộc đối tượng tái định cư tự xây nhà ở.
1.4. Đối với các loại hình nhà ở khác: Được triển khai phân bố trên địa bàn các huyện, thị xã và thành phố theo các dự án, chương trình mục tiêu và do người dân tự huy động vốn đầu tư xây dựng. Thực hiện một số dự án đầu tư cơ sở hạ tầng đấu giá quyền sử dụng đất để tạo quỹ đất mở rộng phát triển, giãn dân tại khu vực đô thị tuân thủ theo quy hoạch xây dựng, kế hoạch sử dụng đất các địa phương.
2. Tỷ lệ các loại nhà ở; số lượng, diện tích sàn xây dựng:
- Phấn đấu năm 2024 kêu gọi phát triển mới tăng thêm 161.833 m2 sàn nhà ở thương mại tương đương khoảng 462 căn nhà tại thành phố Điện Biên Phủ, huyện Điện Biên và các huyện còn lại (so sánh với năm 2020).
- Phấn đấu năm 2024 kêu gọi đầu tư phát triển tăng thêm được 10.000 m2 sàn nhà ở xã hội, tương đương khoảng 200 căn nhà xây dựng mới, nhà ở xã hội dự kiến để bán không cho thuê.
- Nhà ở theo Chương trình mục tiêu: Hỗ trợ xây dựng nhà ở cho hộ nghèo, xây dựng, sửa chữa nhà cho người có công với cách mạng; Xây dựng 5.000 căn nhà ở Đại đoàn kết cho hộ nghèo tương ứng 250.000 m2 sàn.
- Khuyến khích người dân tự xây dựng mới, cải tạo nhà ở. Phấn đấu năm 2024 diện tích sàn nhà ở do hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng tăng thêm 1.241.385 m2 sàn, tương ứng khoảng 6.897 căn nhà.
Bảng 3: Chỉ tiêu phát triển các loại nhà ở toàn tỉnh
STT |
Loại hình nhà ở |
Số căn |
Diện tích (m2 sàn) |
Tỷ lệ (%) |
1 |
Nhà ở thương mại |
462 |
161.833 |
8,45 |
2 |
Nhà ở xã hội |
200 |
10.000 |
0,52 |
3 |
Nhà ở công vụ |
|
|
|
4 |
Nhà ở theo Chương trình mục tiêu |
10.060 |
503.000 |
26,25 |
4.1 |
Nhà ở cho người có công với cách mạng |
378 |
18.900 |
|
4.2 |
Nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo |
4.682 |
234.100 |
|
4.3 |
Nhà ở Đại đoàn kết cho hộ nghèo |
5.000 |
250.000 |
|
5 |
Nhà ở do người dân tự xây dựng |
6.897 |
1.241.385 |
64,78 |
|
Tổng cộng |
12.619 |
1.916.218 |
100 |
- Phấn đấu chỉ tiêu diện tích nhà ở bình quân đầu người toàn tỉnh năm 2024 như sau:
Bảng 4: Diện tích nhà ở bình quân đầu người toàn tỉnh năm 2024
STT |
Đơn vị hành chính |
Hiện trạng năm 2020 |
Năm 2024 |
|
Toàn tỉnh |
17,1 |
18,9 |
1 |
Khu vực đô thị |
35,42 |
30,69 |
2 |
Khu vực nông thôn |
13,88 |
14,87 |
- Chỉ tiêu diện tích nhà ở tối thiểu: Căn cứ vào nội dung Chương trình phát triển nhà đã được phê duyệt, diện tích nhà ở tối thiểu trên địa bàn tỉnh giai đoạn năm 2024 trên địa bàn tỉnh Điện Biên là 10 m2 sàn/người.
4. Xác định diện tích đất để xây dựng các loại nhà ở
Bảng 5: Diện tích đất ở xây dựng nhà ở năm 2024
STT |
Loại hình nhà ở |
Diện tích sàn (m2) |
Quy mô đất (ha) |
1 |
Nhà ở thương mại |
161.833 |
12,63 |
2 |
Nhà ở xã hội |
10.000 |
2,00 |
3 |
Nhà ở công vụ |
600 |
0,06 |
4 |
Nhà ở theo Chương trình mục tiêu |
503.000 |
0,00 |
5 |
Nhà ở do người dân tự xây dựng |
1.241.385 |
70,93 |
|
TỔNG CỘNG |
1.916.218 |
329,16 |
5. Xác định nguồn vốn huy động cho phát triển các loại nhà ở
Nguồn vốn thực hiện xây dựng nhà ở năm 2024 là 7.462 tỷ đồng, trong đó:
- Nguồn vốn doanh nghiệp thực hiện đầu tư xây dựng nhà ở thương mại, nhà ở xã hội 552 tỷ đồng.
- Nguồn vốn người dân thực hiện xây dựng, sửa chữa nhà ở cho hộ gia đình là 6.764 tỷ đồng.
- Nguồn vốn thực hiện xây dựng nhà ở theo các Chương trình mục tiêu là 146 tỷ đồng.
1. Sở Xây dựng
- Chủ trì, phối hợp với UBND cấp huyện và các Sở, ngành có liên quan triển khai thực hiện Chương trình phát triển nhà ở; hướng dẫn, đôn đốc và giải quyết những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện; thường xuyên kiểm tra, rà soát, đề xuất điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch phát triển nhà ở đảm bảo phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội thực tế của tỉnh. Công bố công khai, minh bạch nhu cầu và quỹ đất để phát triển nhà ở trên cổng thông tin điện tử của tỉnh; tổng hợp báo cáo Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Xây dựng kết quả thực hiện kế hoạch định kỳ và đột xuất theo yêu cầu
- Phối hợp thẩm định hồ sơ đề xuất chấp thuận chủ trương đầu tư các dự án phát triển nhà ở, khu đô thị theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Xây dựng, Luật Nhà ở và các Nghị định, Thông tư hướng dẫn có liên quan.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, tham mưu lãnh đạo tỉnh trong việc xem xét phân phối nguồn lực từ ngân sách cho việc phát triển nhà ở xã hội, chỉnh trang đô thị.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Là cơ quan thường trực có trách nhiệm giúp UBND tỉnh chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra, giám sát tiến độ chung các dự án thuộc danh mục dự án trong Kế hoạch phát triển nhà ở;
- Chịu trách nhiệm toàn diện trước UBND tỉnh về kết quả triển khai các công việc trong công tác lập đề xuất đầu tư, chủ trương đầu tư, lựa chọn nhà đầu tư đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật hiện hành.
- Phối hợp với Sở Xây dựng tham mưu UBND tỉnh xem xét, bổ sung các chỉ tiêu phát triển nhà ở vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Lập kế hoạch về vốn, cân đối vốn đáp ứng nhu cầu nhà ở xã hội, nhà ở đầu tư từ vốn ngân sách phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, tham mưu cho UBND tỉnh rà soát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, bố trí quỹ đất để phát triển nhà ở xã hội theo quy định.
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thu hồi những dự án chậm triển khai hoặc không thực hiện để tạo quỹ đất tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc để giao cho các chủ đầu tư khác thực hiện đáp ứng yêu cầu tiến độ.
- Hướng dẫn UBND các huyện, thành phố thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (giải phóng mặt bằng) và công tác môi trường theo quy định.
4. Sở Tài Chính
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng dự toán ngân sách năm 2024 đối với các dự án nhà ở xã hội; thực hiện đầu tư dự án cải tạo theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Ngân sách, Luật Đầu tư công và các quy định hiện hành.
- Phối hợp với đơn vị được UBND tỉnh giao tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất, tham gia về trình tự, thủ tục bán đấu giá tài sản công đối với cơ sở nhà đất thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.
5. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành liên quan, UBND huyện, thị xã, thành phố, Mặt trận tổ quốc tỉnh tổ chức rà soát thống kê hộ nghèo, hộ cận nghèo để làm căn cứ xác định nhu cầu về nhà ở để xây dựng kế hoạch hỗ trợ;
- Phối hợp với các Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Liên đoàn Lao động tỉnh trong việc xác định đối tượng cán bộ công chức, viên chức và người lao động được thuê, thuê mua, mua nhà ở xã hội.
6. UBND các huyện, thành phố
- Tổ chức, chỉ đạo triển khai thực hiện Chương trình phát triển nhà ở và thực hiện quản lý nhà nước về nhà ở trên địa bàn. Tổng hợp kết quả thực hiện chương trình, kế hoạch phát triển nhà trên địa bàn và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Xây dựng định kỳ theo quy định.
- Phối hợp với Sở Xây dựng và các sở, ban, ngành thực hiện lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch phát triển đô thị, nông thôn để đáp ứng nhu cầu phát triển nhà ở trên địa bàn, đặc biệt là nhà ở xã hội, nhà ở cho các đối tượng có thu nhập thấp, người nghèo và các đối tượng chính sách xã hội để thực hiện Chương trình phát triển nhà ở của địa phương.
- Phối hợp với Sở Xây dựng và các Sở ngành liên quan lập và thực hiện quy hoạch xây dựng các khu nhà ở, khu đô thị trên địa bàn, lập kế hoạch tổ chức thực hiện Chương trình phát triển nhà ở của địa phương.
- Triển khai thực hiện báo cáo, cung cấp thông tin, duy trì hệ thống thông tin dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản theo Nghị định số 44/2022/NĐ-CP ngày 29/06/2022 của Chính phủ.
- Là đơn vị lập hồ sơ chấp thuận chủ trương đầu tư đối với dự án đấu thầu, đấu giá đất để lựa chọn nhà đầu tư; xác định các vị trí dự kiến bố trí tái định cư; thực hiện công tác GPMB theo quy hoạch để đấu giá quyền sử dụng đất
7. Trách nhiệm của Chủ đầu tư các dự án đầu tư xây dựng nhà ở
- Tổ chức xây dựng và triển khai các dự án đảm bảo chất lượng, hiệu quả, chấp hành đúng các nội dung quy hoạch đã được phê duyệt. Hạn chế tối đa việc điều chỉnh quy hoạch đã được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Đảm bảo nguồn vốn để đầu tư xây dựng dự án đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, thực hiện dự án theo đúng tiến độ, kế hoạch đã được phê duyệt.
- Đầu tư xây dựng và kinh doanh bất động sản, mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở theo đúng quy định của pháp luật về xây dựng, đất đai, nhà ở, kinh doanh bất động sản và các quy định khác có liên quan.
- Báo cáo đầy đủ thông tin về dự án bất động sản theo quy định tại Nghị định số 44/2022/NĐ-CP ngày 29/06/2022 của Chính phủ về xây dựng, quản lý, sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã và thành phố chủ động đề xuất với UBND tỉnh (thông qua Sở Xây dựng) những nội dung cần điều chỉnh, bổ sung để thực hiện tốt Kế hoạch phát triển nhà ở của tỉnh./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây