Chỉ thị 01/CT-UBND nhiệm vụ trọng tâm và giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
Chỉ thị 01/CT-UBND nhiệm vụ trọng tâm và giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
Số hiệu: | 01/CT-UBND | Loại văn bản: | Chỉ thị |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Ninh | Người ký: | Nguyễn Hương Giang |
Ngày ban hành: | 09/01/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 01/CT-UBND |
Loại văn bản: | Chỉ thị |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Ninh |
Người ký: | Nguyễn Hương Giang |
Ngày ban hành: | 09/01/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/CT-UBND |
Bắc Ninh, ngày 09 tháng 01 năm 2024 |
Năm 2024 là năm tăng tốc, bứt phá, có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc thực hiện thắng lợi Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025. Dự báo tình hình thế giới tiếp tục có nhiều diễn biến phức tạp, tăng trưởng kinh tế, thương mại, đầu tư toàn cầu tiếp tục xu hướng chậm lại. Trong nước, thuận lợi rất cơ bản, nhưng nền kinh tế tiếp tục chịu “tác động tiêu cực kép” từ những yếu tố bất lợi bên ngoài và nhũng hạn chế, bất cập bên trong; thể chế, chính sách chưa được hoàn thiện đồng bộ. Kinh tế Bắc Ninh có độ mở lớn trong khi năng lực nội tại còn thấp, phải chịu tác động, ảnh hưởng lớn bởi các yếu tố bên ngoài; thị trường bất động sản, sản xuất công nghiệp điện tử; thu hút đầu tư và hoạt động của doanh nghiệp FDI gặp khó khăn; một số yếu tố lợi thế so sánh đang giảm dần vai trò; các vấn đề về ô nhiễm môi trường, chi phí mặt bằng, đầu tư kinh doanh gia tăng; nguồn thu ngân sách từ đấu giá quyền sử dụng đất, thuế môi trường, giải phóng mặt bằng khó khăn là những thách thức đối với sự phát triển.
Để kịp thời triển khai thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp tại Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024; Kết luận số 929-KL/TU ngày 05/12/2023 tại Hội nghị lần thứ 19 Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XX về tình hình triển khai thực hiện nhiệm vụ chính trị năm 2023; Mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu năm 2024; Nghị quyết số 237/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mục tiêu, nhiệm vụ và các giải pháp chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội năm 2024, cả hệ thống chính trị cần tiếp tục phát huy truyền thống đoàn kết, nỗ lực, quyết tâm hành động cao nhất; tập trung lãnh đạo, chỉ đạo điều hành chủ động, linh hoạt, sáng tạo, hiệu quả; khắc phục khó khăn, tồn tại, tranh thủ thời cơ để thúc đẩy phát triển toàn diện các lĩnh vực kinh tế - xã hội.
I. Trọng tâm chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh năm 2024
Thực hiện tốt chủ đề công tác năm 2024 là: “Xây dựng Đảng và hệ thống chính trị vững mạnh; tăng cường kỷ cương, kỷ luật, triển khai các Quy hoạch, đẩy mạnh xây dựng kết cấu hạ tầng, khơi thông nguồn lực, phục hồi tăng trưởng kinh tế; xây dựng văn hóa và con người Bắc Ninh - Kinh Bắc, đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững.”
Và Quyết tấm chính trị năm 2024
(1) Tập trung tháo gỡ, giải quyết công việc khó, mới, tồn đọng, kéo dài, phức tạp ở các địa phương, đơn vị. Đổi mới phương thức lãnh đạo, của Đảng; chỉ đạo điều hành của chính quyền. Tăng cường kỷ cương, kỷ luật; xây dựng đội ngũ cán bộ đáp ứng yêu cầu.
(2) Triển khai đồng bộ, lập thời các Quy hoạch, tạo dư địa phát triển; thu hút các dự án đầu tư lớn, hiệu quả; đẩy nhanh các công trình trọng điểm, giao thông... gắn với chuyển đổi số.
(3) Phát huy và khai thác hiệu quả nguồn lực, động lực, các giá trị văn hóa, con người Bắc Ninh - Kinh Bắc đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững. Nâng cao đời sống cho nhân dân.
Trong đó, các trọng tâm chỉ đạo điều hành năm 2024 như sau:
1. Về kinh tế:
- Tập trung thực hiện các Nghị quyết, Kết luận của Bộ Chính trị, Trung ương Đảng, Quốc hội, Chính phủ và của Tỉnh về phát triển kinh tế - xã hội năm 2024. Ưu tiên thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, bảo đảm các cân đối lớn.
- Phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp hỗ trợ; nâng cao năng lực cạnh tranh của làng nghề, doanh nghiệp nhỏ và vừa. Thu hút các dự án có công nghệ cao, tăng hàm lượng khoa học, suất đầu tư lớn, giảm định mức về sử dụng đất, tài nguyên, năng lượng, lao động, hiệu quả cao, thân thiện với môi trường.
- Tập trung phát triển các ngành dịch vụ có giá trị gia tăng cao gắn với phát triển kinh tế đô thị. Đẩy nhanh việc thực hiện đầu tư các khu đô thị, các trường đại học, du lịch sinh thái, văn hóa - lịch sử, nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí. Thu hút các Trung tâm thương mại lớn cấp vùng, Dự án khu liên hợp nông sản - chợ đầu mối Thuận Thành.
- Tăng cường các giải pháp thúc đẩy phát triển nông nghiệp, nông thôn; nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới theo hướng toàn diện, bền vững. Phấn đấu năm 2024, có thêm 09 xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao; 20 thôn được công nhận đạt chuẩn thôn nông thôn mới kiểu mẫu; công nhận thêm 50 sản phẩm OCOP.
- Đẩy mạnh xúc tiến đầu tư, phát triển doanh nghiệp, cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính, quy định kinh doanh. Xây dựng chương trình, chính sách hỗ trợ chuyển đổi số doanh nghiệp nhỏ và vừa. Phát triển kinh tế tư nhân, kinh tế tập thể, hộ kinh doanh cá thể; hỗ trợ doanh nghiệp hoạt động và tăng công suất sản xuất. Tổ chức thành công Hội nghị xúc tiến đầu tư năm 2024.
- Tiếp tục cơ cấu lại chi ngân sách nhà nước, thúc đẩy các hoạt động tài chính, ngân hàng, đáp ứng nguồn vốn cho phát triển. Thực hiện nhất quán các biện pháp và tạo mọi điều kiện thuận lợi phát triển kinh tế nhằm tăng thu cho ngân sách. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương tài chính, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng, ngân hàng.
2. Nâng cao chất lượng công tác quy hoạch, tập trung đầu tư hạ tầng, phát triển đô thị; quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư công
- Nâng cao chất lượng công tác quy hoạch, quản lý quy hoạch; triển khai thực hiện tốt Quy hoạch tỉnh, Quy hoạch vùng, Quy hoạch chung đô thị và các quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, thu hút và sớm triển khai các khu đô thị lớn, phức hợp tạo động lực mới cho tăng trưởng kinh tế.
Các ngành, địa phương tập trung xây dựng Kế hoạch nhằm triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 1589/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bắc Ninh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Tăng cường công tác quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư công. Tập trung nguồn vốn đầu tư cho các công trình phúc lợi công cộng, xử lý môi trường, dự án trọng điểm quốc gia, của tỉnh có sức lan tỏa, tạo không gian, dư địa, dẫn dắt đầu tư xã hội, tạo nền tảng phát triển cho tỉnh và các địa phương. Nâng cao năng lực, trách nhiệm của các chủ đầu tư, nhà thầu, đẩy mạnh công tác giải ngân ngay từ đầu năm.
3. Tăng cường công tác quản lý sử dụng đất đai, tài nguyên và bảo vệ môi trường. Tập trung giải quyết các trường hợp giao đất trái thẩm quyền, lấn, chiếm đất đai; tháo gỡ khó khăn, đẩy nhanh tiến độ các dự án đấu giá đất, dự án đất dân cư dịch vụ, đất đối ứng các dự án BT, nâng cấp đô thị; giải phóng mặt bằng thực hiện các dự án lớn, trọng điểm của tỉnh. Tiếp tục thực hiện đúng lộ trình Đề án tổng thể bảo vệ môi trường. Xử lý hiệu quả vấn đề ô nhiễm môi trường tại làng nghề Văn Môn, Phong Khê và Cụm công nghiệp Phú Lâm.
4. Tiếp tục phát triển toàn diện các lĩnh vực văn hóa, gắn kết hài hòa giữa phát triển kinh tế với văn hóa, xã hội; bảo đảm an sinh xã hội và nâng cao đời sống nhân dân.
5. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ; thúc đẩy chuyển đổi số, phát triển nền kinh tế số, xã hội số.
6. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao chất lượng xây dựng và hoạt động của các cấp chính quyền; rà soát, khắc phục những chỉ số thành phần có điểm số thấp để nâng cao các chỉ số quản trị địa phương. Thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy hành chính, đơn vị sự nghiệp đảm bảo tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
7. Chú trọng tổ chức thi hành pháp luật, các vấn đề liên quan đến cải cách hành chính, cải cách tư pháp. Tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về bổ trợ tư pháp, triển khai các giải pháp phòng ngừa, hạn chế hành vi vi phạm pháp luật.
8. Nâng cao chất lượng công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng, tiêu cực; giải quyết kịp thời các vụ việc theo quy định của pháp luật; tiếp tục rà soát các vụ việc còn tồn đọng, phức tạp kéo dài; thực hiện dứt điểm các quyết định, kết luận sau thanh tra, giải quyết đơn.
9. Củng cố, tăng cường tiềm lực quốc phòng, an ninh; đẩy nhanh tiến độ hiện đại hóa quốc phòng, an ninh, đảm bảo giữ vững độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh quốc gia, ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội.
10. Tích cực, chủ động hội nhập quốc tế toàn diện và sâu rộng. Đẩy mạnh các hoạt động đối ngoại, quảng bá tiềm năng thế mạnh, truyền thống văn hóa, con người Bắc Ninh - Kinh Bắc, nhằm thu hút các nguồn lực kinh tế, vốn đầu tư, con người; tạo động lực phát triển toàn diện các lĩnh vực kinh tế - xã hội.
11. Tăng cường công tác phối hợp giữa các sở, ngành, địa phương để nâng cao chất lượng, hiệu quả giải quyết công việc theo chức năng, nhiệm vụ của ngành, địa phương và việc thực hiện các nhiệm vụ chính trị của tỉnh.
* Các chỉ tiêu chủ yếu năm 2024 là:
(1). Tổng sản phẩm (GRDP) tăng 5% - 6% so với ƯTH năm 2023.
(2). Thu nhập bình quân đầu người đạt 73 triệu đồng.
(3). Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu 75.830 triệu USD; trong đó, xuất khẩu 41.552 triệu USD, nhập khẩu 34.278 triệu USD.
(4). Tổng vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn 70 nghìn tỷ đồng.
(5). Thu hút mới vốn FDI vào các khu công nghiệp 1.100 triệu USD.
(6). Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn 31.237 tỷ đồng; trong đó, thu nội địa 24.237 tỷ đồng.
(7). Doanh thu bán lẻ hàng hóa và dịch vụ 98.000 tỷ đồng.
(8). Tỷ lệ đô thị hóa duy trì 60,3%.
(9). Tỷ lệ khu công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường đạt 100%.
(10). Tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị 2,18%.
(11). Tỷ lệ lao động qua đào tạo 79%.
(12). Tỷ lệ hộ nghèo đến hết năm 2024 còn 1%.
(13). Số giường bệnh/1 vạn dân (không tính trạm y tế xã) 34,5 giường.
(14). Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế 95,6%.
(15). Tỷ lệ lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc trên lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc đạt 59,1%; tỷ lệ người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc đạt 2,6%; tỷ lệ lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp trên lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc đạt 57,2%.
(16). Số vụ ngộ độc thực phẩm trên 30 người mắc ≤ 1; không có trường hợp tử vong do ngộ độc thực phẩm.
(17). Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt phát sinh tại các đô thị được thu gom và xử lý đạt 100%. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt phát sinh tại khu dân cư nông thôn được thu gom, tự xử lý, vận chuyển, xử lý tập trung đạt 100%.
Để hoàn thành thành thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024, UBND tỉnh yêu cầu các cấp, các ngành, các địa phương tập trung thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp (chi tiết tại phụ lục số 01 kèm theo).
1. Căn cứ Chỉ thị này ban hành kèm theo Danh mục đề án, báo cáo và Phụ lục Giao một số chỉ tiêu cụ thể cho các ngành, lĩnh vực năm 2024; các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng chương trình, kế hoạch hành động và các chỉ tiêu kế hoạch cụ thể của đơn vị mình xong trước ngày 31/01/2024, gửi Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thống kê tỉnh để theo dõi, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
2. Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện công tác báo cáo theo đúng quy định tại Quyết định số 656/QĐ-UBND ngày 09/6/2020 của UBND tỉnh về Ban hành bộ Chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh; Quyết định số 16/2021/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2021 và Quyết định số 25/2023/QĐ-UBND ngày 30/11/2023 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chế độ báo cáo và hệ thống biểu mẫu báo cáo việc lập kế hoạch đầu tư công, tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công, thanh toán vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ban hành kèm theo Quyết định số 16/2021/QĐ-UBND ngày 30/8/2021 của UBND tỉnh Bắc Ninh và các Quyết định có liên quan khác.
3. Các cơ quan Trung ương, các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh xây dựng chương trình, kế hoạch phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ chuyên môn của cơ quan, đơn vị mình.
4. Các ngành, địa phương xây dựng kế hoạch hằng tháng, hằng quý và thường xuyên kiểm tra để kịp thời tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
5. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tổ chức thực hiện./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
STT |
CƠ QUAN THỰC HIỆN |
NỘI DUNG NHIỆM VỤ CỤ THỂ |
1. |
Văn phòng UBND tỉnh |
- Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai các chương trình, nhiệm vụ và thực hiện các kết luận, chỉ đạo của tỉnh để đạt được mục tiêu, kế hoạch đề ra. - Đi đầu trong công tác cải cách hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin trong tham mưu quản lý điều hành trên tất cả các lĩnh vực phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh... - Chủ động tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh giao nhiệm vụ cho các cơ quan, đơn vị những nhiệm vụ đột xuất trong năm. |
2. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
- Triển khai công bố và thực hiện Quy hoạch tỉnh. Tham mưu tổ chức Hội nghị xúc tiến đầu tư. Rà soát và đôn đốc việc thực hiện đầu tư các khu đô thị, các trường đại học, du lịch sinh thái, văn hóa - lịch sử, nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí. Xây dựng kế hoạch thu hút các khu đô thị, các trung tâm thương mại, mua sắm có quy mô lớn cấp vùng và khu vực. - Đôn đốc giải ngân vốn đầu tư công ngay từ tháng đầu năm 2024; chủ động rà soát và tham mưu danh mục dự án bổ sung kế hoạch trung hạn lần 5, tập trung vào các công trình giao thông quan trọng tạo động lực phát triển, công trình đáp ứng các tiêu chí còn thiếu của các địa phương trong tỉnh và các nhiệm vụ, dự án khác phải triển khai theo yêu cầu phát triển. - Đẩy mạnh phát triển doanh nghiệp, kinh tế tư nhân, kinh tế tập thể, hộ kinh doanh cá thể; hỗ trợ doanh nghiệp hoạt động và tăng công suất sản xuất. |
3. |
Sở Công Thương |
- Triển khai các nhiệm vụ, giải pháp nhằm tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá trên địa bàn tỉnh theo tinh thần Nghị quyết số 29-NQ/TW, ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 và Chương trình hành động số 57-CTr/TƯ ngày 06/7/2023 của BCH Đảng bộ tỉnh khoá XX. - Tăng cường xúc tiến, thu hút đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng thương mại, nhất là các cơ sở hạ tầng có quy mô lớn cấp vùng và khu vực. Chủ trì phối hợp với các ngành, địa phương đẩy nhanh việc hình thành Khu liên hợp - dịch vụ nông sản - chợ đầu mối Thuận Thành. - Thực hiện tốt các chương trình, kế hoạch được giao nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh nâng cao năng lực, tăng cường khả năng liên doanh liên kết, mở rộng thị trường, tham gia vào chuỗi giá trị và trở thành nhà cung cấp cho các doanh nghiệp FDI. - Tham mưu xây dựng kế hoạch tái cơ cấu ngành Công thương tỉnh Bắc Ninh giai đoạn đến năm 2030 nhằm góp phần phát triển bền vững ngành công thương trên địa bàn tỉnh. |
4. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
- Thúc đẩy phát triển nông nghiệp, nông thôn; nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, chuyển đổi số, cơ giới hóa, tự động hóa các khâu sản xuất. - Tăng cường công tác quản lý đê điều, thủy lợi; tập trung giải quyết vướng mắc về giải phóng mặt bằng thi công dự án Nạo vét kênh tiêu Hiền lương, thị xã Quế Võ; dự án Cải tạo, nâng cao trạm bơm Hữu Chấp, thành phố Bắc Ninh. - Đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu theo hướng toàn diện, bền vững. Phấn đấu năm 2024, có thêm ít nhất 09 xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao; 20 thôn được công nhận đạt chuẩn thôn nông thôn mới kiểu mẫu; công nhận thêm 50 sản phẩm OCOP đạt từ 3 sao trở lên. - Tập trung tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong phát triển làng nghề truyền thống tại xã Phù Lãng (Quế Võ) và phường Song Hồ (Thuận Thành); phấn đấu công nhận thêm 03-05 làng nghề, nghề truyền thống; 05 hợp tác xã nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hoạt động hiệu quả. |
5. |
Sở Tài chính |
- Tiếp tục cơ cấu lại chi ngân sách nhà nước: tổ chức điều hành, quản lý chi ngân sách nhà nước chặt chẽ, tiết kiệm, đúng quy định; nâng cao hiệu quả quản lý, phân bổ, sử dụng NSNN; tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, tiêu cực; triệt để tiết kiệm chi thường xuyên nhất là chi sự nghiệp có tính chất đầu tư, tăng chi đầu tư phát triển; thực hiện nghiêm Chỉ thị số 22/CT-TTg ngày 23/6/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc chấn chỉnh, tăng cường kỷ cương, kỷ luật trong việc chấp hành pháp luật về tài chính - ngân sách nhà nước. - Lập, trình UBND tỉnh dự toán ngân sách nhà nước, phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh, dự toán điều chỉnh ngân sách nhà nước trong trường hợp cần thiết; tổ chức thực hiện ngân sách nhà nước, tổ chức thực hiện chi ngân sách nhà nước theo đúng dự toán giao. Tổng hợp, lập quyết toán ngân sách nhà nước trình UBND tỉnh. - Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện các kết luận của Thanh tra Bộ Tài chính và Kiểm toán Nhà nước. |
6. |
Cục Thuế tỉnh |
- Tập trung, quyết liệt ngay từ những ngày đầu, tháng đầu năm để phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước được giao. - Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế, tạo môi trường kinh doanh thuận lợi, thu hút đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh. - Tăng cường các biện pháp chống thất thu thuế, gian lận về thuế, thực hiện có hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra thuế, công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế. - Chủ trì việc rà soát chuẩn hóa dữ liệu mã số thuế cá nhân theo Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030, ban hành kèm theo Quyết định số 06/QĐ-TTg, ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ. |
7. |
Cục Hải quan |
- Hiện đại hóa công tác hải quan, tạo thuận lợi thương mại và các hoạt động xuất nhập khẩu, rút ngắn thời gian, chi phí thông quan hàng hóa. - Tiếp tục các chương trình làm việc, đối thoại với các doanh nghiệp thực hiện thủ tục xuất nhập khẩu trên địa bàn nhằm kịp thời nắm bắt, hỗ trợ, tháo gỡ vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện. - Tăng cường chống thất thu qua công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện thủ tục hải quan, quản lý thuế, kiểm tra sau thông quan, thanh tra chuyên ngành, kiểm tra nội bộ, đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại; chủ động rà soát, phân loại, thu hồi và xử lý nợ thuế phát sinh. |
8. |
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh |
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động của các chi nhánh ngân hàng, tổ chức tín dụng trên địa bàn nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng, ngân hàng. - Tích cực tham gia và triển khai có hiệu quả, thiết thực Chương trình Kết nối ngân hàng - doanh nghiệp bằng các hình thức phù hợp. - Tiếp tục triển khai công tác thanh tra, giám sát, phòng chống ngăn ngừa vi phạm pháp luật trong lĩnh vực ngân hàng, triển khai cơ cấu lại các tổ chức tín dụng gắn với xử lý nợ xấu. |
9. |
Ban quản lý các Khu công nghiệp |
- Thực hiện tốt công tác chuẩn bị đầu tư các dự án: Khu công nghiệp, thương mại và dịch vụ VSIP Bắc Ninh II; Khu công nghiệp Thuận Thành I; Khu công nghiệp Gia Bình; Khu công nghiệp Gia Bình II... để phục hồi phát triển sản xuất công nghiệp, xuất khẩu hàng hóa, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. - Xây dựng và thực hiện các chương trình xúc tiến đầu tư; Tập trung thu hút các doanh nghiệp, nhà đầu tư thế mạnh toàn cầu đầu tư vào Bắc Ninh; Tích cực sáng tạo, linh hoạt trong hỗ trợ, xúc tiến đầu tư, chủ động từ mở cửa sang gõ đúng cửa, đúng trọng tâm, tăng trưởng cả chất và lượng, thu hút được những dự án lớn có tính chất lan toả. Thu hút lựa chọn các nhà đầu tư mới. - Kịp thời giải quyết kiến nghị và tham mưu tháo gỡ cho các doanh nghiệp sản xuất trong các Khu công nghiệp. - Nâng cao hiệu quả công tác quản lý phát triển công nghiệp theo thẩm quyền; rà soát, đôn đốc đẩy nhanh xây dựng hạ tầng 12 khu công nghiệp hiện đang hoạt động và nhất là 06 khu công nghiệp mới được thành lập. - Thực hiện công tác đảm bảo an ninh trật tự, an toàn giao thông, phòng chống cháy, nổ; y tế, an toàn thực phẩm, chăm sóc sức khỏe, bảo hiểm... trong các khu công nghiệp. |
10. |
Viện nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh |
- Đẩy mạnh nghiên cứu cải cách hành chính, cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao chất lượng quản trị địa phương. - Thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội nhằm nâng cao chất lượng quản trị, điều hành địa phương thông qua: Điều tra, khảo sát và công bố chỉ số DDCI tỉnh Bắc Ninh năm 2024; Đo lường mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ hành chính công năm 2024 và nghiên cứu mối quan hệ trong xây dựng đạo đức, văn hóa công vụ; Đánh giá nhu cầu và mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công năm 2024 và nghiên cứu mối quan hệ với các yếu tố tác động đến nâng cao chất lượng khám chữa bệnh tại cơ sở y tế công trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh; Đánh giá nhu cầu và mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công năm 2024 và nghiên cứu môi quan hệ trong kiểm định chất lượng, duy trì trường chuẩn quốc gia; Khảo sát yêu cầu và các yếu tố nâng cao hiệu quả tương tác của người dân, doanh nghiệp trong quản trị điện tử dựa trên các trụ cột của chuyển đổi số năm 2024; Khảo sát, đánh giá năng lực cán bộ và xây dựng “chính quyền thân thiện” với người dân ở xã, phường, thị trấn nhằm nâng cao hiệu quả cải cách hành chính theo hướng bền vững năm 2024; Nghiên cứu về động lực làm việc của cán bộ, công chức và giải pháp nâng cao chất lượng thực thi công vụ trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2024. |
11. |
Cục Thống kê tỉnh |
- Tổ chức biên soạn, in ấn, phát hành phổ biến: Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh Bắc Ninh hàng tháng. - Tổ chức biên soạn báo cáo “Báo cáo kiểm kê các nguồn lực của tỉnh Bắc Ninh năm 2023”. - Biên soạn và xuất bản phát hành sách “Động thái và thực trạng kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Ninh 2021- 2023” (Ấn phẩm. đánh giá giữa nhiệm kỳ Đại hội Đảng bộ lần thứ XX). - Biên soạn, in ấn phát hành Niên giám thống kê Tóm tắt 2023. - Biên soạn, in ấn phát hành Niên giám Thống kê Bắc Ninh 2023 (Bản Niên giám đầy đủ). - Biên soạn và xuất bản phát hành sách “Tư liệu kinh tế - xã hội 8 huyện, thị xã thành phố thuộc tỉnh Bắc Ninh năm 2023”. - Biên soạn, in ấn, phát hành Tập gấp “Số liệu Thống kê chủ yếu tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2022-2023”, bằng tiếng Việt và tiếng Anh (Phục vụ Hội nghị xúc tiến doanh nghiệp năm 2024 do UBND tỉnh tổ chức). - Biên soạn, in ấn, phát hành Tập gấp “Số liệu Thống kê chủ yếu tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2023-2024”. - Biên tập và xuất bản phát hành sách “Hệ thống mẫu báo cáo và phân công thực hiện thu thập thông tin thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã tỉnh Bắc Ninh”. - Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tính toán, xây dựng các kịch bản tăng trưởng kinh tế của tỉnh theo 4 quý năm 2024. - Phối hợp với ngành Nội vụ, các Sở, ngành, địa phương, đơn vị và các cơ sở đào tạo (Viện Khoa học Thống kê; Trường Cao đẳng Thống kê) tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng bổ sung kiến thức cho công chức, viên chức làm công tác thống kê trên địa bàn tỉnh; trong đó chú trọng công chức Văn phòng - Thống kê cấp xã. - Cập nhật Kịch bản tăng trưởng kinh tế theo diễn biến theo quý và theo yêu cầu đột xuất của UBND tỉnh. - Tổ chức triển khai ước tính số liệu 6 tháng, cả năm 2024 và Dự kiến số liệu kế hoạch năm 2025. |
12. |
Sở Xây dựng |
- Đôn đốc và thực hiện hoàn thành quy hoạch 28 phân khu, tạo điều kiện cho các ngành, địa phương triển khai xây dựng kế hoạch thu hút và sớm triển khai các khu đô thị lớn, phức hợp tạo động lực mới cho tăng trưởng kinh tế. - Thực hiện hiệu quả Chương trình phát triển nhà ở, nhà ở xã hội, đặc biệt là nhà ở công nhân đồng bộ với các thiết chế văn hóa, thể thao, vui chơi, trường học, cơ sở y tế, các khu thương mại, dịch vụ. - Đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa, nâng cấp đô thị theo hướng văn minh, hiện đại. - Tăng cường quản lý kiến trúc, cảnh quan đô thị theo hướng hiện đại, có nhiều công trình kiến trúc hợp khối, cao tầng, hiện đại, thể hiện nét đặc trưng của văn hóa Bắc Ninh, chú trọng bảo tồn và phát huy các công trình kiến trúc cổ; giữ gìn và phát triển không gian xanh, mặt nước gắn với các khu đô thị du lịch, sinh thái. |
13. |
Sở Giao thông vận tải |
- Đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án hạ tầng giao thông quan trọng: Đường Vành đai 4, TL285B, TL277, TL295C; Cầu Kênh Vàng; mở rộng Cầu Ngà... - Tăng cường công tác quản lý, bảo trì, duy tu bảo dưỡng, phòng chống bão lũ, giảm nhẹ thiện tai trên tất cả các tuyến Quốc lộ, Tỉnh lộ, đường trục chính đô thị để đảm bảo giao thông được thông suốt. Hoàn thành kế hoạch sửa chữa đường bộ trung ương và địa phương theo kế hoạch, ưu tiên cho các hạng mục an toàn giao thông. - Tăng cường công tác quản lý nhà nước. Giám sát, đôn đốc các Chủ đầu tư chỉ đạo nhà thầu thi công đảm bảo chất lượng, tiến độ, công tác vệ sinh môi trường, đảm bảo an toàn giao thông, đặc biệt các dự án trọng điểm của ngành. - Tăng cường theo dõi, giám sát hoạt động của các phương tiện qua thiết bị giám sát hành trình để nhắc nhở, chấn chỉnh kịp thời các vi phạm. |
14. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
- Tham mưu Ban chỉ đạo tháo gỡ khó khăn, vướng mắc để đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng các dự án lớn, trọng điểm của tỉnh. - Tăng cường công tác quản lý sử dụng đất đai, tập trung hướng dẫn các địa phương giải quyết những khó khăn, vướng mắc liên quan đến các trường hợp giao đất trái thẩm quyền, lấn, chiếm đất đai và dự án đất dân cư dịch vụ; đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án đấu giá quyền sử dụng đất, dự án đất đối ứng các dự án BT. - Xử lý hiệu quả vấn đề ô nhiễm môi trường tại các làng nghề, cụm công nghiệp. - Tiếp tục thực hiện hiệu quả và đúng lộ trình Đề án tổng thể Bảo vệ môi trường. - Khai thác, phát huy phát huy hiệu quả hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt tập trung, các nhà máy xử lý rác thải, nhất là nhà máy đốt rác phát điện công nghệ cao. - Phấn đấu xử lý 100% lượng rác thải sinh hoạt phát sinh hàng ngày; đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải điện tử trên địa bàn tỉnh. |
15. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
- Xây dựng văn hóa và con người Bắc Ninh phát triển toàn diện trở thành nguồn lực, động lực phát triển bền vững; thu hẹp khoảng cách về hưởng thụ văn hóa giữa các địa phương, khu vực và các đối tượng dân cư. - Tạo ra nhiều sản phẩm văn hóa đặc trung, có chất lượng cao mang đậm bản sắc văn hóa Kinh Bắc. Bảo tồn và phát huy tốt các giá trị di sản văn hóa gắn với phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn. - Tăng cường đầu tư, quản lý, khai thác giá trị du lịch văn hóa - lịch sử quần thể di tích Viêm Xá (Thủy tổ Quan họ). - Nâng cao chất lượng, hiệu quả phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”, cuộc vận động “Xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”. Rà soát, triển khai đầu tư xây dựng theo lộ trình mỗi thôn, khu phố có một hồ nước, khu vườn hoa, cây xanh, tập luyện thể dục, thể thao. |
16. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
- Rà soát nguồn lực chi thường xuyên mua sắm, trang thiết bị phục vụ cho công tác giảng dạy và học tập; đề xuất điều chuyển sang chi đầu tư bảo đảm tỷ lệ bố trí ngân sách cho giáo dục đào tạo theo quy định đế đầu tư xây dựng, mở rộng, phát triển quy mô, mạng lưới trường, lớp; - Đẩy mạnh hội nhập và hợp tác quốc tế về giáo dục, đào tạo; phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao. - Đổi mới phương pháp dạy học, thi, kiểm tra và đánh giá kết quả; tổ chức tốt Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024. - Xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục bảo đảm đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đạt chuẩn về trình độ đào tạo, có phẩm chất đạo đức tốt, có chuyên môn, nghiệp vụ vững vàng. |
17. |
Sở Y tế |
- Nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao chất lượng dân số về thể chất, trí tuệ, tinh thần, phát triển con người toàn diện. Phối hợp với các đơn vị chủ đầu tư đẩy nhanh tiến độ các công trình y tế của tỉnh. - Xây dựng mạng lưới y tế dự phòng hoàn chỉnh, hiện đại, chủ động, đủ năng lực giám sát, kiểm soát dịch bệnh; chú trọng dự phòng, nâng cao năng lực sàng lọc, phát hiện sớm, đẩy mạnh quản lý, điều trị các bệnh không lây nhiễm, bệnh mạn tính tại y tế cơ sở. - Xây dựng đề án tách 07 Trung tâm Y tế tuyến huyện thành Bệnh viện Đa khoa cấp huyện và Trung tâm Y tế cấp huyện; 07 Bệnh viện Đa khoa tại các huyện, thị xã và thành phố Từ Sơn trực thuộc Sở Y tế; chuyển 08 Trung tâm Y tế cấp huyện về UBND cấp huyện quản lý. - Nâng cao chất lượng khám chữa bệnh, đẩy mạnh phát triển y học cổ truyền kết hợp với y học hiện đại, chú trọng phát triển kỹ thuật chuyên sâu, kỹ thuật cao, hiện đại. - Đẩy mạnh nâng cấp hạ tầng, ứng dụng công nghệ thông tin, đáp ứng yêu cầu bệnh án điện tử, khám chữa bệnh từ xa. - Tiếp tục mở rộng diện bao phủ BHYT, có chính sách hỗ trợ BHYT cho đối tượng khó khăn, mục tiêu tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế đạt 95,6%. |
18. |
Ban Quản lý An toàn thực phẩm |
- Tiếp tục triển khai mạnh mẽ các hoạt động thông tin, giáo dục và truyền thông về an toàn thực phẩm. Quản lý chặt chẽ các cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm qua phần mềm Hệ thống thông tin quản lý an toàn thực phẩm. - Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát; xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm. - Triển khai thực hiện đánh giá mối nguy ô nhiễm thực phẩm, phòng ngừa ngộ độc thực phẩm và các bệnh truyền qua thực phẩm. |
19. |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
- Tăng cường đào tạo nghề và giải quyết việc làm; đảm bảo an sinh xã hội, phát triển xã hội bền vững, hài hòa, bảo đảm tiến bộ và công bằng xã hội, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân - Đa dạng hoá các loại hình đào tạo nghề, tập trung hỗ trợ đào tạo và thu hút nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu phát triển và hội nhập, nâng cao chất lượng dạy nghề cho lao động nông thôn. - Tổ chức tốt mạng lưới dịch vụ cung ứng lao động, sàn giao dịch, giới thiệu, tạo việc làm. - Thực hiện tốt chính sách nhà ở cho hộ người có công, hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác; hỗ trợ người lao động ngoại tỉnh, người nước ngoài dễ dàng tiếp cận với các dịch vụ công, đảm bảo an ninh trật tự giúp người lao động yên tâm làm việc, sinh sống an toàn. |
20. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
- Tăng cường hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ; đẩy mạnh ứng dụng các thành tựu khoa học và công nghệ, phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn, sản phẩm chủ lực, có tiềm năng, lợi thế, giá trị gia tăng cao. - Tuyên truyền, đào tạo về sở hữu trí tuệ; hình thành, tạo dựng văn hóa sở hữu trí tuệ; hỗ trợ các doanh nghiệp, cá nhân tạo dựng, xác lập, quản lý và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ; khai thác và phát triển giá trị thương mại các tài sản trí tuệ; phát triển chuỗi giá trị cho các sản phẩm đặc sản, chủ lực của tỉnh. Phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo; đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng về khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh. |
21. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Đẩy nhanh tiến độ các dự án ứng dụng công nghệ thông tin, ứng dụng các công nghệ hiện đại trong quản lý, điều hành nhằm trở thành một trong các địa phương dẫn đầu cả nước về chỉ số sẵn sàng cho ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin và chỉ số chuyển đổi số. - Tăng cường sử dụng ứng dụng phản ánh kiến nghị tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh để kịp thời nắm bắt, giải quyết những vấn đề về trật tự đô thị, môi trường,... của người dân, doanh nghiệp. |
22. |
Đài Phát thanh và Truyền hình Bắc Ninh |
- Thực hiện tuyên truyền kịp thời, có hiệu quả các nhiệm vụ chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội, an ninh - quốc phòng diễn ra trên địa bàn tỉnh. - Tập trung nâng cao chất lượng nội dung chương trình phát thanh, truyền hình, trang thông tin điện tử, đáp ứng nhu cầu tiếp nhận thông tin, hưởng thụ văn hóa nghệ thuật của khán, thính giả. |
23. |
Sở Nội vụ |
- Nâng cao chất lượng công tác cán bộ, tạo động lực để cán bộ, công chức khát khao làm việc, hành động quyết liệt, đáp ứng yêu cầu phát triển. - Đẩy mạnh cải cách, rút ngắn thời gian thực hiện các thủ tục hành chính; tăng cường tinh gọn bộ máy, tinh giản biên chế. - Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao chất lượng xây dựng và hoạt động của các cấp chính quyền; rà soát, khắc phục những chỉ số thành phần có điểm số thấp để nâng cao các chỉ số quản trị địa phương. - Siết chặt kỷ cương, kỷ luật hành chính; văn hóa, đạo đức công vụ, nêu cao tinh thần trách nhiệm trong thực thi công vụ và phục vụ nhân dân. |
24. |
Trung tâm Hành chính công tỉnh |
- Theo dõi, đôn đốc việc tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính; số hóa thành phần hồ sơ, kết quả, kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực theo quy định; rà soát danh mục thủ tục hành chính; đẩy mạnh tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính “5 tại chỗ” tại Trung tâm. - Tuyên truyền, khuyến khích tổ chức, công dân giải quyết thủ tục hành chính qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh (trên cơ sở được hợp nhất giữa Cổng Dịch vụ công và Hệ thống một cửa điện tử của tỉnh; theo đó, trên hệ thống của tĩnh niêm yết Dịch vụ công trực tuyến một phần và Dịch vụ công trực tuyến toàn trình theo quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ - thay thế cho Dịch vụ công trực tuyến mức độ 1,2,3,4). |
25. |
Thanh tra tỉnh |
- Thanh tra, kiểm tra có trọng tâm, trọng điểm, tập trung những đơn vị, địa phương và lĩnh vực dư luận xã hội quan tâm; kịp thời phát hiện, kiến nghị xử lý nghiêm các sai phạm của các tập thể, cá nhân và sửa đổi, bổ sung cơ chế chính sách pháp luật. - Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc tiếp công dân, giải quyết đơn thư của các cơ quan, đơn vị; giải quyết khiếu nại, tố cáo theo đúng quy định của pháp luật, phù hợp với thực tế địa phương, đơn vị; kịp thời xử lý vụ việc ngay từ khi phát sinh tại cơ sở; tiếp tục rà soát các vụ việc tồn đọng, phức tạp kéo dài; thực hiện dứt điểm các quyết định, kết luận sau thanh tra, giải quyết đơn. - Tăng cường phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn, góp phần đảm bảo an ninh, trật tự trên địa bàn. |
26. |
Sở Tư pháp |
- Rà soát, đánh giá, hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật của tỉnh về cơ chế, chính sách phát triển kinh tế - xã hội, cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh... Thực hiện tốt công tác kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật. Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật phục vụ nhiệm vụ chính trị tại địa phương. - Tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về bổ trợ tư pháp, chú trọng công tác kiểm tra, thanh tra chuyên ngành, kịp thời xử lý nghiêm các vi phạm và đề xuất các giải pháp phòng ngừa, hạn chế hành vi vi phạm pháp luật trong các lĩnh vực luật sư, công chứng, đấu giá tài sản và thừa phát lại. |
27. |
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh |
- Kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường quốc phòng - an ninh; thực hiện tốt công tác tuyển chọn công dân nhập ngũ năm 2024, hoàn thành 100% chỉ tiêu (1.700 công dân); tổ chức bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh, thực hiện tốt chính sách hậu phương quân đội. - Xây dựng lực lượng vũ trang đủ về số lượng, đảm bảo chất lượng, duy trì nghiêm chế độ trực sẵn sàng chiến đấu; thực hiện tốt công tác tập huấn, huấn luyện, chú trọng huấn luyện 80 chiến sĩ mới tại tỉnh theo kế hoạch của Quân khu. - Chỉ đạo diễn tập khu vực phòng thủ huyện Tiên Du, diễn tập phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn huyện Lương Tài, diễn tập cấp xã bảo đảm an toàn. - Thực hiện tốt quy chế phối hợp giữa quân đội nhân dân và công an nhân dân. |
28. |
Công an tỉnh |
- Chủ động nắm tình hình, kịp thời phát hiện, ngăn chặn, xử lý các tình huống, giải quyết ổn định ngay từ cơ sở, đảm bảo an ninh, an toàn các sự kiện chính trị quan trọng. - Quyết liệt đấu tranh, trấn áp, truy nã tội phạm; đảm bảo trật tự an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ. - Tiếp tục triển khai hiệu quả Kế hoạch số 71/KH-UBND ngày 24/3/2023 triển khai thực hiện Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về xây dựng “Tỉnh an toàn giao thông”. |
29. |
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn |
- Thực hiện tốt các nhiệm vụ chung, đồng thời tích cực phối hợp, thực hiện tốt các các nhiệm vụ, giải pháp liên quan; chủ động tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, phấn đấu thực hiện thắng lợi các mục tiêu, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024 của địa phương mình. - Tập trung lãnh đạo, chỉ đạo quyết liệt; xây dựng kế hoạch, lộ trình từng bước để thực hiện từng dự án cụ thể và có các giải pháp phù hợp nhằm giải quyết dứt điểm các dự án đất dân cư dịch vụ trên địa bàn tỉnh. - Thực hiện nghiêm túc các quy định của Luật ngân sách, Luật đầu tư công, Luật xây dựng, Luật đất đai... và các quy định của tỉnh; tăng cường thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm các vi phạm về trật tự xây dựng, đất đai, đầu tư công, đấu thầu... - UBND và Chủ tịch UBND cấp huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng của địa phương chủ động, phối hợp kịp thời với các Chủ đầu tư tập trung tháo gỡ khó khăn vướng mắc trong việc đền bù, giải phóng mặt bằng để đảm bảo tiến độ, hiệu quả thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn. Kiên quyết xử lý và thực hiện các biện pháp cưỡng chế để bảo vệ thi công với trường hợp đã giải quyết thỏa đáng mà vẫn chưa chịu bàn giao mặt bằng... |
CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI CHỦ YẾU NĂM 2024
(Kèm theo Chỉ thị 01/CT-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2024 của UBND tỉnh)
TT |
CHỈ TIÊU |
Đơn vị |
Kế hoạch năm 2024 |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
|
1 |
Tăng trưởng kinh tế |
|
|
|
1.1 |
Tốc độ tăng GRDP |
% |
5-6 |
|
- |
Nông, lâm nghiệp, thủy sản |
% |
1,16 |
|
- |
Công nghiệp và xây dựng |
% |
4,84 - 6,04 |
|
- |
Dịch vụ |
% |
6,5 - 6,9 |
|
- |
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp |
% |
3-4,22 |
|
1.2 |
Quy mô GRDP theo giá hiện hành |
Nghìn tỷ đồng |
243,4-245,7 |
|
1.3 |
Cơ cấu kinh tế |
% |
100,0 |
|
- |
Nông, lâm nghiệp, thủy sản |
% |
2,61-2,59 |
|
- |
Công nghiệp, xây dựng |
% |
72,7-72,84 |
|
- |
Dịch vụ |
% |
20,69-20,59 |
|
- |
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp SP |
% |
4,0-3,98 |
|
2 |
Thu nhập bình quân đầu người |
Triệu đồng |
73 |
|
3 |
Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu |
Triệu USD |
75.830 |
|
- |
Tổng kim ngạch xuất khẩu |
Triệu USD |
41.552 |
|
- |
Tổng kim ngạch nhập khẩu |
Triệu USD |
34.278 |
|
4 |
Tổng vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn |
Nghìn tỷ đồng |
70 |
|
5 |
Thu hút mới vốn FDI vào các khu công nghiệp |
Triệu USD |
1.100 |
|
6 |
Thu ngân sách địa phương |
|
|
|
- |
Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn |
Tỷ đồng |
31.237 |
|
+ |
Thu nội địa: |
Tỷ đồng |
24.237 |
|
+ |
Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu |
Tỷ đồng |
7.000 |
|
7 |
Doanh thu bán lẻ hàng hóa và dịch vụ |
Tỷ đồng |
98.000 |
|
8 |
Tỷ lệ đô thị hóa |
% |
60,3 |
|
9 |
Tỷ lệ khu công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường |
% |
100,0 |
|
10 |
Tỷ lệ thất nghiệp khu vực thành thị |
% |
2,18 |
|
11 |
Tỷ lệ lao động qua đào tạo |
% |
79 |
|
12 |
Hộ nghèo theo chuẩn đa chiều |
|
|
|
- |
Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn đa chiều Quốc gia |
% |
0,74 |
|
- |
Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn đa chiều của tỉnh |
% |
1,0 |
|
13 |
Số giường bệnh/1 vạn dân (không tính trạm y tế xã) |
Giường |
34,5 |
|
14 |
Tỷ lệ dân số tham gia BHYT |
% |
95,6 |
|
15 |
Tỷ lệ lao động tham gia BHXH, BHTN |
|
|
|
- |
Tỷ lệ lao động tham gia BHXH bắt buộc/lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc |
% |
59,1 |
|
- |
Tỷ lệ người tham gia BHXH tự nguyện/lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc |
% |
2,6 |
|
- |
Tỷ lệ lao động tham gia BHTN/lực lượng lao động từ 15 tuồi trở lên đang làm việc |
% |
57,2 |
|
16 |
Số vụ ngộ độc thực phẩm trên 30 người mắc |
Vụ |
≤ 1 |
|
|
Trong đó: Số trường hợp tử vong |
Người |
0 |
|
17 |
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt phát sinh được thu gom và xử lý |
|
|
|
- |
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt phát sinh tại các đô thị được thu gom và xử lý |
% |
100 |
|
- |
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt phát sinh tại khu dân cư nông thôn được thu gom, tự xử lý, vận chuyển, xử lý tập trung |
% |
100 |
|
GIAO MỘT SỐ CHỈ TIÊU CỤ THỂ CHO CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC NĂM
2024
(Kèm theo Chỉ thị 01/CT-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2024 của UBND tỉnh)
STT |
CHỈ TIÊU |
Đơn vị |
Kế hoạch năm 2024 |
Cơ quan chủ trì theo dõi, đánh giá |
Ghi chú |
I |
Kế hoạch kinh tế năm 2024 |
|
|
LN: Cục Thống kê tỉnh - Sở KH&ĐT |
|
1 |
Tốc độ tăng tổng sản phẩm kinh tế (GRDP) |
% |
5-6 |
|
|
2 |
Tổng vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn |
Nghìn tỷ đồng |
70 |
|
|
3 |
Thu nhập bình quân đầu người |
Triệu đồng |
73 |
|
|
II |
Kế hoạch tài chính năm 2024 |
|
|
Sở Tài chính |
|
1 |
Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn |
Tỷ đồng |
31.237 |
|
|
- |
Trong đó: Thu nội địa |
Tỷ đồng |
24.237 |
|
|
- |
Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu |
Tỷ đồng |
7.000 |
|
|
III |
Kế hoạch sản xuất nông nghiệp năm 2024 |
|
|
Sở NN&PTNT |
|
1 |
Kế hoạch sản xuất nông nghiệp |
|
|
|
|
1.1 |
Diện tích lúa (ha) |
Ha |
57.400 |
|
|
1.2 |
Năng suất lúa cả năm |
Tạ/ha |
62,5 |
|
|
1.3 |
Sản lượng thóc |
Tấn |
358.750 |
|
|
1.4 |
Sản lượng lương thực có hạt (không bao gồm thóc) |
Tấn |
4.860 |
|
|
15 |
Sản lượng cây công nghiệp |
Tấn |
1.515 |
|
|
1.6 |
Tổng đàn trâu |
Con |
3.900 |
|
|
1.7 |
Tổng đàn bò |
Con |
18.000,0 |
|
|
1.8 |
Tổng đàn lợn |
Con |
300.000,0 |
|
|
1.9 |
Sản lượng thịt hơi các loại |
Tấn |
80.000 |
|
|
1.10 |
Sản lượng cá thịt |
Tấn |
40.000,0 |
|
|
2 |
Kế hoạch sản xuất lâm nghiệp |
|
|
|
|
2.1 |
Chăm sóc rừng trồng |
Ha |
- |
|
|
22 |
Diện tích rừng bảo vệ |
Ha |
497,6 |
|
|
2.3 |
Trồng cây phân tán |
1000 cây |
301,59 |
|
|
2.4 |
Sản lượng gỗ |
m3 |
2.000 |
|
|
25 |
Sản lượng củi |
Ste |
2.500 |
|
|
3 |
Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh |
% |
100,0 |
|
|
4 |
Xây dựng nông thôn mới (chỉ tiêu Đại hội) |
|
|
|
|
4.1 |
Số huyện đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu |
Huyện |
x |
|
|
4.2 |
Số xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu |
Xã |
x |
|
|
4.3 |
Số xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao |
Xã |
9 |
|
|
4.4 |
Số thôn đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu |
Thôn |
20 |
|
|
IV |
Kế hoạch công thương năm 2024 |
|
|
|
|
1 |
Doanh thu bán lẻ hàng hóa và dịch vụ |
Tỷ đồng |
98.000 |
Cục Thống kê |
|
2 |
Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu |
Triệu USD |
75.830 |
Cục Hải Quan |
|
2.1 |
Tổng kim ngạch xuất khẩu trên địa bàn |
Triệu USD |
41.552 |
|
|
2.2 |
Tổng kim ngạch nhập khẩu trên địa bàn |
Triệu USD |
34.278 |
|
|
V |
Kế hoạch sản xuất năm 2024 |
|
|
Sở Xây dựng |
|
1 |
Sản xuất nước sạch |
Triệu m3 |
49,6 |
|
|
2 |
Tỷ lệ người dân có nước sạch sử dụng |
% |
98,5 |
|
|
3 |
Tỷ lệ đô thị hóa |
% |
60,3 |
|
|
VI |
Kế hoạch vận tải năm 2024 |
|
|
Cục Thống kê |
|
1 |
Vận tải hàng hóa |
|
|
|
|
- |
Khối lượng vận chuyển |
1.000 tấn |
19.005 |
|
|
- |
Khối lượng luân chuyển |
1.000 tấn.Km |
924.105 |
|
|
2 |
Vận tải hành khách |
|
|
|
|
- |
Khối lượng vận chuyển |
1.000 người |
16.871 |
|
|
- |
Khối lượng luân chuyển |
1.000 người.Km |
316.193 |
|
|
VII |
Kế hoạch sự nghiệp Giáo dục - Đào tạo năm 2024 |
|
|
Sở GD&ĐT |
|
1 |
Học sinh mầm non |
|
|
|
|
1.1 |
Nhà trẻ (trẻ 2 tuổi ra lớp) |
% |
46,50 |
|
|
1.2 |
Mẫu giáo |
% |
99,98 |
|
|
2 |
Học sinh phổ thông các cấp |
|
|
|
|
2.1 |
Tiểu học |
% |
100 |
|
|
2.2 |
Trung học cơ sở |
% |
100 |
|
|
2.3 |
Trung học phổ thông |
% |
|
|
|
|
- Công lập |
% |
70 |
|
|
|
- Ngoài công lập |
% |
15 |
|
|
3 |
Bổ túc Trung học phổ thông |
% |
10 |
|
|
4 |
Tuyển mới đào tạo |
Sinh viên |
|
|
|
4.1 |
Cao đẳng Sư phạm |
Sinh viên |
|
|
|
|
- C.Đ chính quy |
Sinh viên |
400 |
|
|
|
- CĐ không chính quy (vừa học vừa làm) |
Sinh viên |
100 |
|
|
4.2 |
Đào tạo bồi dưỡng |
Học viên |
|
|
|
5 |
Các chỉ tiêu Đại hội Đảng bộ tỉnh |
|
|
|
|
5.1 |
Tỷ lệ trường mầm non công lập đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 |
% |
74,0 |
|
|
Tỷ lệ trường phổ thông công lập đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 (Tiểu học) |
% |
87,4 |
|
|
|
Tỷ lệ trường phổ thông công lập đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 (THCS và THPT) |
% |
100 |
|
|
|
5.2 |
Tỷ lệ học sinh mầm non được học bán trú |
% |
99,3 |
|
|
5.3 |
Tỷ lệ học sinh tiểu học được học 2 buổi/ngày |
% |
100 |
|
|
5.4 |
Tỷ lệ học sinh phổ thông được học ngoại ngữ (Tiểu học) |
% |
Lớp 1,2: 90; lớp 3,4,5: 100 |
|
|
Tỷ lệ học sinh phổ thông được học ngoại ngữ (THCS và THPT) |
% |
100 |
|
|
|
5.5 |
Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THPT hằng năm |
% |
>99.0 |
|
|
VIII |
Kế hoạch tổng hợp sự nghiệp Y tế năm 2024 |
|
|
Sở Y Tế |
|
1 |
Giường bệnh cơ sở y tế công lập |
Giường |
3.880 |
|
|
1.1 |
Bệnh viện đa khoa tỉnh |
Giường |
1.150 |
|
|
1.2 |
Bệnh viện Sản Nhi |
Giường |
550 |
|
|
1.3 |
Bệnh viện Y học cổ truyền và Phục hồi chức năng |
Giường |
300 |
|
|
1.4 |
Bệnh viện Phổi |
Giường |
150 |
|
|
1.5 |
Bệnh viện Sức khỏe tâm thần |
Giường |
110 |
|
|
1.6 |
Bệnh viện Da Liễu |
Giường |
60 |
|
|
1.7 |
Bệnh viện mắt |
Giường |
50 |
|
|
1.8 |
Trung tâm y tế thị xã Từ Sơn |
Giường |
280 |
|
|
1.9 |
Trung tâm y tế huyện Yên Phong |
Giường |
200 |
|
|
1.10 |
Trung tâm y tế huyện Tiên Du |
Giường |
200 |
|
|
1.11 |
Trung tâm y tế huyện Quế Võ |
Giường |
220 |
|
|
1.12 |
Trung tâm y tế huyện Thuận Thành |
Giường |
220 |
|
|
1.13 |
Trung tâm y tế huyện Gia Bình |
Giường |
190 |
|
|
1.14 |
Trung tâm y tế huyện Lương Tài |
Giường |
200 |
|
|
2 |
Số bác sỹ/ 1 vạn dân |
Bác sỹ |
11,7 |
|
|
3 |
Số giường bệnh/1 vạn dân (không tính trạm y tế xã) |
Giường |
34,5 |
|
|
4 |
Tỷ suất chết trẻ em dưới 1 tuổi |
‰ |
<10 |
|
|
5 |
Tỷ suất chết của trẻ em dưới 5 tuổi |
‰ |
<15 |
|
|
6 |
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng (thể thấp còi) |
% |
13,7 |
|
|
7 |
Tỷ lệ trạm y tế xã đạt tiêu chí quốc gia (theo tiêu chí mới) |
% |
56 |
|
|
8 |
Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm đầy đủ |
% |
≥ 98 |
|
|
9 |
Tỷ lệ phụ nữ được sàng lọc trước sinh (4 loại bệnh) |
% |
88 |
|
|
10 |
Tỷ lệ trẻ sơ sinh được sàng lọc sơ sinh (5 loại bệnh) |
% |
78,4 |
|
|
11 |
Tỷ lệ trạm y tế có bác sỹ |
% |
100 |
|
|
12 |
Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế |
% |
95,6 |
|
|
13 |
Tỷ lệ NCT có BHYT, được quản lý sức khoẻ, được khám, chữa bệnh, được chăm sóc tại gia đình, cộng đồng, cơ sở chăm sóc tập trung |
% |
100 |
|
|
14 |
Tỷ lệ người dân được lập hồ sơ quản lý sức khỏe |
% |
94 |
|
|
15 |
Tỷ lệ trạm y tế xã, phường, thị trấn thực hiện dự phòng, quản lý, điều trị một số bệnh KLN |
% |
100 |
|
|
16 |
Tỷ lệ chất thải y tế được xử lý đúng quy định |
% |
100 |
|
|
IX |
Kế hoạch sự nghiệp văn hóa thể thao du lịch năm 2024 |
|
|
Sở VHTTDL |
|
1 |
Số buổi tuyên truyền cổ động |
Buổi |
80 |
|
|
2 |
Số cuộc trưng bày triển lãm |
Cuộc |
2 |
|
|
3 |
Hội thi, hội diễn |
Cuộc |
5 |
|
|
|
- Tham gia Trung ương |
Cuộc |
2 |
|
|
|
- Tổ chức tại địa phương |
Cuộc |
3 |
|
|
4 |
Sưu tầm, nghiên cứu |
Đề tài |
2 |
|
|
5 |
Biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp (Nhà hát Dân ca Quan họ) |
Buổi |
|
|
|
5.1 |
Buổi biểu diễn |
|
104 |
|
|
|
- Diễn doanh thu |
Buổi |
26 |
|
|
|
- Diễn phục vụ |
Buổi |
78 |
|
|
5.2 |
Tập luyện |
Buổi |
202 |
|
|
6 |
Tổng số buổi chiếu bóng |
Buổi |
360 |
|
|
|
- Số buổi chiếu tại rạp |
Buổi |
|
|
|
|
- Sổ buổi chiếu lưu động |
Buổi |
360 |
|
|
|
Trong đó: không thu |
Buổi |
360 |
|
|
7 |
Tổng số di tích được xếp hạng |
Di tích |
674 |
|
|
|
- Cấp Quốc gia |
Di tích |
206 |
|
|
|
- Cấp tỉnh |
Di tích |
468 |
|
|
8 |
Trưng bày bảo tàng |
Cuộc |
4 |
|
|
9 |
Tổng số sách xuất bản |
Đầu sách/bản |
01/3.000 |
|
|
10 |
Tổng số sách thư viện |
Bản |
235.000 |
|
|
|
Trong đó: sách mới bổ sung |
Bản |
9.627 |
|
|
11 |
Tỷ lệ số người tập TDTT thường xuyên |
% |
41,00 |
|
|
12 |
Tỷ lệ số gia đình văn hóa |
% |
90 |
|
|
13 |
Tỷ lệ thôn/khu phố văn hóa |
% |
88 |
|
|
14 |
Số huy chương đạt được |
Chiếc |
218 |
|
|
|
- Quốc gia |
Chiếc |
202 |
|
|
|
- Quốc tế |
Chiếc |
16 |
|
|
15 |
Đào tạo vận động viên thể thao |
VĐV |
528 |
|
|
|
- Đội tuyển tỉnh |
VĐV |
86 |
Cho phép điều chỉnh số lượng VĐV giữa các đội theo thực tế |
Cho phép điều chỉnh số lượng VĐV giữa các đội theo thực tế |
|
- Đội tuyển trẻ |
VĐV |
121 |
||
|
- Đội năng khiếu tỉnh |
VĐV |
231 |
||
|
- Đội năng khiếu nghiệp dư |
VĐV |
90 |
|
|
16 |
Tổng số lượt khách du lịch |
lượt |
2.160.000 |
|
|
|
- Khách quốc tế |
lượt |
220.000 |
|
|
|
- Khách nội địa |
lượt |
1.940.000 |
|
|
X |
Kế hoạch sự nghiệp Tài nguyên môi trường năm 2024 |
|
|
Sở TN&MT |
|
1 |
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt phát sinh tại các đô thị được thu gom và xử lý |
% |
100 |
|
|
2 |
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt phát sinh tại khu dân cư nông thôn được thu gom, tự xử lý, vận chuyển, xử lý tập trung |
% |
100 |
|
|
3 |
Tỷ lệ các cụm công nghiệp và các làng nghề truyền thống có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt chuẩn |
% |
18,5 |
|
|
4 |
Tỷ lệ chất thải công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại, chất thải y tế được thu gom và xử lý tại khu công nghiệp đã đi vào hoạt động |
% |
100 |
|
|
XI |
Kế hoạch sự nghiệp phát thanh và truyền hình năm 2024 |
|
|
Đài PTTH |
|
1 |
Phát thanh |
|
|
|
|
11 |
Số chương trình thời sự |
Chương trình |
1.095 |
|
|
12 |
Số chương trình chuyên đề |
Chương trình |
4.745 |
|
|
1.3 |
Số chương trình Văn nghệ thể thao |
Chương trình |
1.460 |
|
|
1.4 |
Số giờ |
Giờ |
6.022 |
|
|
2 |
Truyền hình |
|
|
|
|
2.1 |
Số chương trình thời sự |
Chương trình |
2.190 |
|
|
22 |
Số chương trình chuyên đề |
Chương trình |
1.492 |
|
|
2.3 |
Số chương trình Văn nghệ thể thao |
Chương trình |
1.344 |
|
|
2.4 |
Số giờ |
Giờ |
8.760 |
|
|
XII |
Kế hoạch lao động - xã hội năm 2024 |
|
|
Sở LĐTBXH |
|
1 |
Số người lao động được tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm |
Người |
13.000 |
|
|
2 |
Số lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài trong năm theo Hợp đồng |
Người |
1.300 |
|
|
3 |
Tỷ lệ lao động qua đào tạo |
% |
79 |
|
|
4 |
Tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị còn |
% |
2,18 |
|
|
5 |
Tỷ lệ hộ nghèo |
|
|
|
|
- |
Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn đa chiều Quốc gia |
% |
0,74 |
|
|
- |
Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn đa chiều của tỉnh |
% |
1,0 |
|
|
6 |
Tổng số đối tượng được nuôi dưỡng tại Trung tâm nuôi dưỡng người có công và bảo trợ xã hội |
Người |
250 |
|
|
7 |
Số đối tượng được giáo dục, chữa bệnh, dạy nghề hướng thiện |
Đối tượng |
480 |
|
|
|
Trong đó: |
Đối tượng |
|
|
|
|
Số lượt vào cai nghiện tại Cơ sở cai nghiện |
Đối tượng |
400 |
|
|
Cai nghiện tại cộng đồng |
Đối tượng |
80 |
|
|
|
8 |
Số xã, phường, thị trấn lành mạnh không có tệ nạn xã hội |
Đơn vị |
110 |
|
|
9 |
Duy trì số xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn phù hợp với trẻ em |
Đơn vị |
63 |
|
|
10 |
Tỷ lệ lao động tham gia BHXH bắt buộc/lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc |
% |
59,1 |
|
|
11 |
Tỷ lệ người tham gia BHXH tự nguyện/lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc |
% |
2,6 |
|
|
12 |
Tỷ lệ lao động tham gia BHTN/lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc |
% |
57,2 |
|
|
XIII |
Kế hoạch thông tin truyền thông năm 2024 |
|
|
Sở TTTT |
|
1 |
Số thuê bao điện thoại bình quân/100 dân |
Thuê bao |
130,0 |
|
|
2 |
Số thuê bao internet bình quân/100 dân |
Thuê bao |
82,3 |
|
|
XIV |
Kế hoạch hoạt động trong KCN năm 2024 |
|
|
BQL các KCN |
|
1 |
Tỷ lệ khu công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường |
% |
100,0 |
|
|
2 |
Thu hút mới vốn FDI vào các khu công nghiệp |
Triệu USD |
1.100 |
|
|
XV |
Kế hoạch về công tác quản lý an toàn thực phẩm năm 2024 |
|
|
BQL ATTP |
|
1 |
Số trường hợp tử vong do ngộ độc thực phẩm |
Trường hợp |
0 |
|
|
2 |
Trong đó: số vụ ngộ độc thực phẩm với quy mô > 30 người |
Vụ |
≤ 1 |
|
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây