595494

Quyết định 02/2024/QĐ-UBND quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật về Hoạt động xuất bản sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

595494
LawNet .vn

Quyết định 02/2024/QĐ-UBND quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật về Hoạt động xuất bản sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

Số hiệu: 02/2024/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc Người ký: Vũ Chí Giang
Ngày ban hành: 11/01/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 02/2024/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký: Vũ Chí Giang
Ngày ban hành: 11/01/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/2024/QĐ-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 11 tháng 01 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT BẢN SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 63/2020/QH14 ngày 18/6/2020;

Căn cứ Luật Xuất bản số 19/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

Căn cứ Thông tư số 42/2020/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động xuất bản;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 89/TTr-STTTT ngày 06/12/2023; Báo cáo thẩm định số 436/BC-STP ngày 05/12/2023 của Sở Tư pháp; Kết quả Phiên họp UBND tỉnh Vĩnh Phúc ngày 29/12/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quyết định này quy định Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động xuất bản sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

2. Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động xuất bản sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định này quy định các mức hao phí tối đa trực tiếp trong hoạt động xuất bản sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

3. Định mức kinh tế - kỹ thuật này chưa bao gồm hao phí của tác giả trong sáng tác đối với tác phẩm được xuất bản.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các cơ quan, tổ chức sử dụng ngân sách nhà nước cho hoạt động xuất bản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

2. Các cơ quan, tổ chức khác có liên quan đến sử dụng ngân sách nhà nước cho hoạt động xuất bản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

3. Khuyến khích cơ quan, tổ chức có hoạt động xuất bản không sử dụng ngân sách nhà nước áp dụng Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 3. Áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động xuất bản thực hiện theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

2. Riêng định mức tổng mức hao phí về nhân công, tổng mức hao phí máy sử dụng trong hoạt động xuất bản của đơn vị cơ sở cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc áp dụng không vượt quá 90% tổng mức hao phí nhân công, tổng mức hao phí máy sử dụng có cùng nội dung trong định mức quy định tại Phụ lục kèm theo.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.

2. Những nội dung về Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động xuất bản không được quy định tại Quyết định này thì áp dụng theo quy định của pháp luật có liên quan.

3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, bất cập, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2024./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Vũ Chí Giang

 

PHỤ LỤC:

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT HOẠT ĐỘNG XUẤT BẢN SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)

MỤC LỤC

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Điều 3. Áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật

Điều 4. Tổ chức thực hiện

Điều 5. Hiệu lực thi hành

PHỤ LỤC:

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

HOẠT ĐỘNG XUẤT BẢN SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC

MỤC LỤC

Phần I

HƯỚNG DẪN CHUNG

1. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ

2. QUY TRÌNH HOẠT ĐỘNG XUẤT BẢN

3. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC

3.1. Hao phí nhân công

3.2. Hao phí vật liệu

3.3. Hao phí máy móc, thiết bị

4. KẾT CẤU ĐỊNH MỨC

5. ÁP DỤNG ĐỊNH MỨC

5.1. Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động xuất bản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc được áp dụng để quản lý kinh tế, quản lý sử dụng ngân sách nhà nước cho hoạt động xuất bản theo quy định của pháp luật. Mức độ sử dụng ngân sách nhà nước để bù đắp chi phí hoạt động xuất bản do Nhà nước đặt hàng, giao nhiệm vụ thực hiện theo quy định đối với từng xuất bản phẩm và được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định hiện hành.

5.2. Khổ sách quy chuẩn tính định mức

5.3. Trường hợp xuất bản phẩm tái bản và tái bản có sửa đổi, bổ sung thì được áp dụng như sau

5.4. Xác định các chức danh lao động, mức hao phí nhân công

5.5. Áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động xuất bản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc để lập phương án giá, dự toán thực hiện xuất bản phẩm: Các cơ quan, tổ chức khi xây dựng, đề xuất phương án giá, dự toán để thực hiện xuất bản phẩm sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành theo quy định tại khoản đ, Mục 4 “Áp dụng định mức”, Phần I “Hướng dẫn chung” ban hành kèm theo Thông tư số 42/2020/TT-BTTTT ngày 31/12/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông.

4.6. Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động xuất bản không bao gồm các hao phí sau

6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Phần II

ĐỊNH MỨC KINH TẾ- KỸ THUẬT HOẠT ĐỘNG XUẤT BẢN

CHƯƠNG 1 : ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC TỔ CHỨC, KHAI THÁC BẢN THẢO

1.1. ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC TỔ CHỨC, KHAI THÁC BẢN THẢO SÁCH

1.1.1. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách để mua bản quyền

1.1.2. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách đặt hàng

1.1.3. Định múc công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách của tác giả đưa đến nhà xuất bản

1.2. ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC TỔ CHỨC, KHAI THÁC BẢN THẢO TRANH, ẢNH

1.2.1. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo tranh, ảnh mua bản quyền

1.2.2. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo tranh, ảnh đặt hàng

1.2.3. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo tranh, ảnh của tác giả đưa đến nhà xuất bản

1.3. ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC TỔ CHỨC, KHAI THÁC BẢN THẢO ÁP- PHÍCH, TỜ RƠI, TỜ GẤP

1.3.1. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo áp-phích, tờ rời, tờ gấp đặt hàng

1.3.2. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo áp-phích, tờ rời, tờ gấp của tác giả đưa đến nhà xuất bản

CHƯƠNG 2 : ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC BIÊN TẬP BẢN THẢO

2.1. ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC BIÊN TẬP NGÔN NGỮ CỦA BẢN THẢO

2.1.1. Tên định mức: Định mức công tác biên tập ngôn ngữ của bản thảo.

2.1.2. Thành phần công việc

2.1.3. Điều kiện áp dụng

2.1.4. Bảng định mức

2.2. ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC BIÊN TẬP BẢN THẢO TRANH, ẢNH

2.2.1. Tên định mức: Định mức công tác biên tập tranh, ảnh

2.2.2. Thành phần công việc

2.2.3. Điều kiện áp dụng

2.2.4. Bảng định mức

2.3. ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC BIÊN TẬP BẢN THẢO ÁP-PHÍCH, TỜ RỜI, TỜ GẤP

2.3.1. Tên định mức: Định mức công tác biên tập bản thảo áp-phích, tờ rời, tờ gấp

2.3.2. Thành phần công việc

2.3.3. Điều kiện áp dụng

2.3.4. Bảng định múc

CHƯƠNG 3 : ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC THIẾT KẾ, CHẾ BẢN XUẤT BẢN PHẨM IN

3.1. ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC THIẾT KẾ, CHẾ BẢN SÁCH IN

3.1.1. Tên định mức: Định mức công tác thiết kế, chế bản sách in

3.1.2. Thành phần công việc

3.1.3. Điều kiện áp dụng

3.1.4. Bảng định mức

3.2. ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC IN BẢN CAN

3.2.1. Tên định mức: Định mức công tác in bản can khổ A4

3.2.2. Thành phần công việc

3.2.3. Bảng định mức

CHƯƠNG 4 : ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC LÀM SÁCH ĐIỆN TỬ

4.1. Tên định mức: Định mức công tác làm sách điện tử

4.2. Thành phần công việc

4.3. Điều kiện áp dụng

4.4. Bảng định mức

4.4.1. Định mức công tác thiết kế layout sách điện tử

4.4.2. Định mức công tác thiết kế, trình bày trang bìa ngoài sách điện tử

4.4.3. Định mức công tác thiết kế, trình bày các trang bên trong sách điện tử

4.4.4. Định mức công tác thiết kế, trình bày vỏ đĩa và ghi dữ liệu sách điện tử vào đĩa CD

CHƯƠNG 5 : ĐỊNH MỨC CÁC CÔNG TÁC THUỘC CÔNG ĐOẠN IN SÁCH

5.1. Định mức công tác in bản can

5.2. Định mức công tác in bản phim

5.2.1. Tên định mức: Định mức công tác in bản phim

5.2.2. Thành phần công việc

5.2.3. Bảng định mức

5.3. Định mức công tác bình bản thủ công

5.3.1. Tên định mức: Định mức công tác bình bản thủ công cho 01 bản kẽm

5.3.2. Thành phần công việc

5.3.3. Bảng định mức

5.4. Định mức công tác ghi bản kẽm từ bản can hoặc bản phim

5.4.1. Tên định mức: Định mức công tác in bản kẽm từ bản can hoặc bản phim

5.4.2. Thành phần công việc

5.4.3. Bảng định mức

5.5. Định mức công tác bình bản và ghi bản kẽm từ file

5.5.1. Tên định mức: Định mức công tác bình bản và ghi bản kẽm từ file

5.5.2. Thành phần công việc

5.5.3. Bảng định mức

5.6. Định mức công tác in offset 1 màu, 2 màu và 4 màu

5.6.1. Tên định mức: Định mức công tác in offset 1 màu

5.6.2. Thành phần công việc

5.6.3. Bảng định mức

5.7. Định mức công tác gấp

5.7.1. Tên định mức: Định mức công tác gấp

5.7.2. Thành phần công việc

5.7.3. Bảng định mức

5.8. Định mức công tác xén

5.8.1. Tên định mức: Định mức công tác xén

5.8.2. Thành phần công việc

5.8.3. Bảng định mức

5.9. Định mức công tác đóng tập

5.9.1. Tên định mức: Định mức công tác đóng tập

5.9.2. Thành phần công việc

5.9.3. Điều kiện áp dụng

5.9.4. Bảng định mức

5.10. Định mức công tác vào bìa

5.10.1. Tên định mức: Định mức công tác vào bìa

5.10.2. Thành phần công việc

5.10.3. Bảng định mức

5.11. Định mức công tác đóng gói

5.11.1. Tên định mức: Định mức công tác đóng gói sách thủ công

5.11.2. Thành phần công việc

5.11.3. Bảng định mức

 

Phần I

HƯỚNG DẪN CHUNG

1. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ

Trong định mức này các từ ngữ tuân thủ theo quy định tại Mục 1 “Giải thích từ ngữ”, Phần I “Hướng dẫn chung” ban hành kèm theo Thông tư số 42/2020/TT-BTTTT ngày 31/12/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông.

2. QUY TRÌNH HOẠT ĐỘNG XUẤT BẢN

Trong định mức kinh tế - kỹ thuật này, quy trình hoạt động xuất bản được xây dựng theo quy định tại Mục 2 “Quy trình hoạt động xuất bản”, Phần I “Hướng dẫn chung” ban hành kèm theo Thông tư số 42/2020/TT-BTTTT ngày 31/12/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông.

3. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC

Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động xuất bản quy định các mức hao phí trực tiếp trong hoạt động xuất bản, bao gồm: hao phí trực tiếp của nhà xuất bản trong công tác tổ chức, khai thác bản thảo, biên tập thành bản mẫu theo quy định của Luật Xuất bản; hao phí trực tiếp của công tác in, đóng gói xuất bản phẩm để phát hành. Cụ thể:

3.1. Hao phí nhân công

Là thời gian lao động cần thiết của các cấp bậc lao động bình quân trực tiếp tham gia công việc nhất định, phù hợp với quy trình hoạt động xuất bản phổ biến. Mức hao phí lao động trong định mức được tính bằng công (mỗi công tương ứng với 8 giờ làm việc).

3.2. Hao phí vật liệu

Là các loại vật liệu cần thiết sử dụng trực tiếp cho công việc nhất định, phù hợp với quy trình hoạt động xuất bản phổ biến. Mức hao phí trong định mức được xác định bằng số lượng từng loại vật liệu cụ thể.

3.3. Hao phí máy móc, thiết bị

Là các loại máy móc, thiết bị phổ biến, tiên tiến được sử dụng vào công việc nhất định, phù hợp với quy trình hoạt động xuất bản phổ biến. Mức hao phí máy móc, thiết bị trong định mức được tính bằng ca sử dụng máy (mỗi ca tương ứng với 8 giờ).

4. KẾT CẤU ĐỊNH MỨC

4.1. Kết cấu định mức

Phần I: Hướng dẫn chung.

- Giải thích từ ngữ.

- Quy trình hoạt động xuất bản.

- Nội dung định mức.

- Áp dụng định mức.

- Kết cấu định mức.

- Tổ chức thực hiện.

Phần II: Định mức hoạt động xuất bản.

- Chương 1: Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo.

- Chương 2: Định mức công tác biên tập bản thảo.

- Chương 3: Định mức công tác thiết kế, chế bản xuất bản phẩm in.

- Chương 4: Định mức công tác làm sách điện tử.

- Chương 5: Định mức các công tác thuộc công đoạn in sách.

4.2. Kết cấu bảng định mức

Mỗi bảng Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động xuất bản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc được trình bày bao gồm: Tên định mức, thành phần công việc, điều kiện áp dụng (nếu có), bảng định mức, ghi chú. Trong đó:

a) Tên định mức: Là tên của định mức trong hoạt động xuất bản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

b) Thành phần công việc: Là các nội dung công việc chính thực hiện trong hoạt động xuất bản.

c) Điều kiện áp dụng (nếu có): Là điều kiện áp dụng định mức (nếu có) trong hoạt động xuất bản.

d) Bảng định mức: Bao gồm các thành phần và mức hao phí về: Vật liệu sử dụng, nhân công sử dụng, máy sử dụng để hoàn thành các công việc tương ứng trong hoạt động xuất bản.

5. ÁP DỤNG ĐỊNH MỨC

5.1. Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động xuất bản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc được áp dụng để quản lý kinh tế, quản lý sử dụng ngân sách nhà nước cho hoạt động xuất bản theo quy định của pháp luật. Mức độ sử dụng ngân sách nhà nước để bù đắp chi phí hoạt động xuất bản do Nhà nước đặt hàng, giao nhiệm vụ thực hiện theo quy định đối với từng xuất bản phẩm và được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định hiện hành.

5.2. Khổ sách quy chuẩn tính định mức

Theo quy định tại khoản b, Mục 4 “Áp dụng định mức”, Phần I “Hướng dẫn chung” ban hành kèm theo Thông tư số 42/2020/TT-BTTTT ngày 31/12/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông.

5.3. Trường hợp xuất bản phẩm tái bản và tái bản có sửa đổi, bổ sung thì được áp dụng như sau

Theo quy định tại khoản c, Mục 4 “Áp dụng định mức”, Phần I “Hướng dẫn chung” ban hành kèm theo Thông tư số 42/2020/TT-BTTTT ngày 31/12/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông.

5.4. Xác định các chức danh lao động, mức hao phí nhân công

Theo quy định tại khoản d, Mục 4 “Áp dụng định mức”, Phần I “Hướng dẫn chung” ban hành kèm theo Thông tư số 42/2020/TT-BTTTT ngày 31/12/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông.

5.5. Áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động xuất bản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc để lập phương án giá, dự toán thực hiện xuất bản phẩm: Các cơ quan, tổ chức khi xây dựng, đề xuất phương án giá, dự toán để thực hiện xuất bản phẩm sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành theo quy định tại khoản đ, Mục 4 “Áp dụng định mức”, Phần I “Hướng dẫn chung” ban hành kèm theo Thông tư số 42/2020/TT-BTTTT ngày 31/12/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông.

4.6. Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động xuất bản không bao gồm các hao phí sau

- Hao phí của tác giả trong hoạt động sáng tác tác phẩm được xuất bản.

- Hao phí trong hoạt động phát hành xuất bản phẩm in, xuất bản phẩm điện tử (đường truyền, máy chủ, hosting).

- Hao phí xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực xuất bản sau khi phát hành xuất bản phẩm (nếu có).

6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Căn cứ Định mức kinh tế - kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định này, Ủy ban nhân dân các huyện quy định áp dụng cụ thể định mức đối với hoạt động xuất bản thuộc phạm vi quản lý, nhưng không vượt quá định mức ban hành tại Quyết định này.

Phần II

ĐỊNH MỨC KINH TẾ- KỸ THUẬT HOẠT ĐỘNG XUẤT BẢN

CHƯƠNG 1 :

ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC TỔ CHỨC, KHAI THÁC BẢN THẢO

1.1. ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC TỔ CHỨC, KHAI THÁC BẢN THẢO SÁCH

1.1.1. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách để mua bản quyền

1.1.1.1. Tên định mức: Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách để mua bản quyền.

1.1.1.2. Thành phần công việc (của nhà xuất bản)

a) Tổ chức xây dựng kế hoạch đề tài:

- Khảo sát, thu thập thông tin có liên quan từ nguồn thông tin nội bộ, trong nước, ngoài nước phục vụ việc nghiên cứu thị trường xuất bản, nhu cầu thị hiếu của người đọc, nguồn cung cấp bản thảo, nơi nhận tiêu thụ;

- Nghiên cứu, tổng hợp thông tin thu thập được, lựa chọn đề tài, loại sách và bộ sách khai thác, làm cơ sở để xây dựng kế hoạch xuất bản sách;

- Xây dựng kế hoạch xuất bản, lập hồ sơ đăng ký xuất bản trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định;

- Lập phương án giá và dự toán xuất bản.

b) Giao dịch, thực hiện và theo dõi hợp đồng bản quyền.

- Liên hệ đối tác, lựa chọn đối tác có bản quyền, thương thảo hợp đồng, ký kết hợp đồng bản quyền. (Nếu là sách tiếng nước ngoài thì tính thêm thương thảo hợp đồng dịch và hiệu đính bản thảo);

- Giám sát quá trình thực hiện hợp đồng bản quyền.

c) Tổ chức nghiệm thu bản thảo theo hợp đồng bản quyền trước khi đưa vào biên tập.

1.1.1.3. Điều kiện áp dụng

a) Bản thảo mua bản quyền là bản thảo do Nhà xuất bản tự khai thác, mua bản quyền.

b) Định mức tính cho trường hợp bản thảo mua bản quyền là bản thảo dịch thuộc nhóm ngôn ngữ chính thức của Liên hợp quốc. Trường hợp bản thảo mua bản quyền là bản thảo dịch không thuộc nhóm ngôn ngữ chính thức của Liên hợp quốc hoặc là bản thảo dịch tiếng dân tộc thiểu số thì định mức hao phí nhân công và sử dụng máy tính nhân với hệ số k = 1,5.

c) Định mức này tính cho công tác tổ chức, khai thác 01 bản thảo có 100 trang quy chuẩn. Trường hợp số trang quy chuẩn trong một bản thảo thực tế khác 100 thì định mức hao phí tính như sau:

ĐM = ĐM100 * k1

Trong đó:

- ĐM là mức hao phí cho 01 bản thảo có số trang quy chuẩn khác 100.

- ĐM100 là định mức hao phí cho 01 bản thảo có trang quy chuẩn bằng 100.

- Hệ số k1 = (số trang quy chuẩn trong một quyển thực tính /100).

Ví dụ: Trong quyển sách cần tính hao phí có 200 trang quy chuẩn thì hao phí của quyển sách này là: ĐM = ĐM100*(k1) = ĐM100*(200/100).

d) Định mức tính cho công tác tổ chức, khai thác 01 bản thảo quy chuẩn (quy định trong mục 4 Phần I. Hướng dẫn chung). Trường hợp khổ bản thảo thực tế khác khổ sách quy chuẩn thì Định mức được tính nhân hệ số k2 = (diện tích khổ bản thảo thực tế/diện tích khổ sách quy chuẩn).

1.1.1.4. Bảng định mức

1.1.1.4.1. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách mua bán quyền, thể loại sách văn học (văn xuôi, thơ), kịch bản sân khấu, điện ảnh, sách nhạc.

Đơn vị tính: 01 bản thảo

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

01.01.01.01

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy A4

Ram

0,194

 

Mực in (Laser) A4

Hộp

0,038

 

Bút bi

Cái

2,000

 

Nhân công

 

 

 

Biên tập viên Hạng I (Bậc 3/6)

Công

0,392

 

Biên tập viên Hạng II (Bậc 5/8)

Công

0,589

 

Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9)

Công

7,760

 

Máy sử dụng

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

6,983

 

Máy in Laser A4

Ca

0,006

 

1

 

1.1.1.4.2. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách mua bản quyền, thể loại sách nghiên cứu về lý luận, chính trị, văn hóa, xã hội.

Đơn vị tính: 01 bản thảo

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

01.01.01.02

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy A4

Ram

0,194

 

Mực in (Laser) A4

Hộp

0,038

 

Bút bi

Cái

2,000

 

Nhân công

 

 

 

Biên tập viên Hạng I (Bậc 3/6)

Công

0,402

 

Biên tập viên Hạng II (Bậc 5/8)

Công

0,500

 

Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9)

Công

6,402

 

Máy sử dụng

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

5,839

 

Máy in Laser A4

Ca

0,006

 

1

 

1.1.1.4.3. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách mua bản quyền, thể loại sách khoa học - công nghệ, kỹ thuật, kinh tế, công trình khoa học.

Đơn vị tính: 01 bản thảo

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

01.01.01.03

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy A4

Ram

0,194

 

Mực in (Laser) A4

Hộp

0,038

 

Bút bi

Cái

2,000

 

Nhân công

 

 

 

Biên tập viên Hạng I (Bậc 3/6)

Công

0,206

 

Biên tập viên Hạng II (Bậc 5/8)

Công

0,500

 

Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9)

Công

6,887

 

Máy sử dụng

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

6,061

 

Máy in Laser A4

Ca

0,006

 

1

 

1.1.1.4.4. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách mua bản quyền, thể loại sách phổ biến kiến thức về chính trị, văn hóa - xã hội, giáo dục, khoa học - công nghệ; sách giáo trình bậc sau đại học, đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, sách phương pháp cho giáo viên và phụ huynh, sách bài học, sách bài tập, sách cho giáo viên, sách chương trình mục tiêu (theo chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo), sách tham khảo phổ thông theo chương trình sách giáo khoa.

Đơn vị tính: 01 bản thảo

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

01.01.01.04

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy A4

Ram

0,194

 

Mực in (Laser) A4

Hộp

0,038

 

Bút bi

Cái

2,000

 

Nhân công

 

 

 

Biên tập viên Hạng I (Bậc 3/6)

Công

0,137

 

Biên tập viên Hạng II (Bậc 5/8)

Công

0,312

 

Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9)

Công

4,073

 

Máy sử dụng

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

3,607

 

Máy in Laser A4

Ca

0,006

 

1

 

1.1.1.4.5. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách mua bản quyền, thể loại sách tra cứu, từ điển.

Đơn vị tính: 01 bản thảo

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

01.01.01.05

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy A4

Ram

0,194

 

Mực in (Laser) A4

Hộp

0,038

 

Bút bi

Cái

2,000

 

Nhân công

 

 

 

Biên tập viên Hạng I (Bậc 3/6)

Công

0,137

 

Biên tập viên Hạng II (Bậc 5/8)

Công

0,312

 

Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9)

Công

4,560

 

Máy sử dụng

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

3,997

 

Máy in Laser A4

Ca

0,006

 

1

 

1.1.1.4.6. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách mua bản quyền, thể loại sách thiếu nhi.

Đơn vị tính: 01 bản thảo

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

01.01.01.06

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy A4

Ram

0,194

 

Mực in (Laser) A4

Hộp

0,038

 

Bút bi

Cái

2,000

 

Nhân công

 

 

 

Biên tập viên Hạng I (Bậc 3/6)

Công

0,137

 

Biên tập viên Hạng II (Bậc 5/8)

Công

0,362

 

Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9)

Công

5,043

 

Máy sử dụng

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

4,423

 

Máy in Laser A4

Ca

0,006

 

1

 

1.1.1.4.7. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách mua bản quyền, thể loại sách phóng tác, cải biên, chuyển thể, sưu tầm, chú giải, tuyển tập, hợp tuyển.

Đơn vị tính: 01 bản thảo

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

01.01.01.07

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy A4

Ram

0,194

 

Mực in (Laser) A4

Hộp

0,038

 

Bút bi

Cái

2,000

 

Nhân công

 

 

 

Biên tập viên Hạng I (Bậc 3/6)

Công

0,137

 

Biên tập viên Hạng II (Bậc 5/8)

Công

0,362

 

Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9)

Công

4,560

 

Máy sử dụng

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

4,037

 

Máy in Laser A4

Ca

0,006

 

1

 

1.1.1.4.8. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách mua bản quyền, thể loại sách dịch.

Đơn vị tính: 01 bản thảo

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

01.01.01.08

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy A4

Ram

0,194

 

Mực in (Laser) A4

Hộp

0,038

 

Bút bi

Cái

2,000

 

Nhân công

 

 

 

Biên tập viên Hạng I (Bậc 3/6)

Công

0,216

 

Biên tập viên Hạng II (Bậc 5/8)

Công

0,520

 

Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9)

Công

7,080

 

Máy sử dụng

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

6,247

 

Máy in Laser A4

Ca

0,006

 

1

 

1.1.2. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách đặt hàng

1.1.2.1. Tên định mức: Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách đặt hàng.

1.1.2.2. Thành phần công việc (của nhà xuất bản)

a) Tổ chức xây dựng kế hoạch đề tài:

- Nghiên cứu yêu cầu đặt hàng xuất bản phẩm của bên đặt hàng;

- Khảo sát, thu thập thêm thông tin về nguồn cung cấp bản thảo và các thông tin có liên quan ngoài thông tin do bên đặt hàng cung cấp để phục vụ việc xây dựng kế hoạch xuất bản sách;

- Xây dựng kế hoạch xuất bản, lập hồ sơ đăng ký xuất bản trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định;

- Lập dự toán xuất bản.

b) Giao dịch, thực hiện thương thảo hợp đồng, ký kết và theo dõi hợp đồng liên quan đến bản quyền:

- Liên hệ đối tác, lựa chọn đối tác, thương thảo hợp đồng, ký kết hợp đồng bản quyền;

- Giám sát quá trình thực hiện hợp đồng liên quan đến bản quyền.

c) Tổ chức nghiệm thu bản thảo theo hợp đồng liên quan đến bản quyền trước khi đưa vào biên tập.

1.1.2.3. Điều kiện áp dụng

a) Bản thảo sách đặt hàng là bản thảo do nhà xuất bản tổ chức, khai thác để xuất bản theo yêu cầu đặt hàng của tổ chức/cơ quan.

b) Định mức tính cho trường hợp bản thảo sách đặt hàng là bản thảo dịch thuộc nhóm ngôn ngữ chính thức của Liên hợp quốc, trường hợp bản thảo sách đặt hàng là bản thảo dịch không thuộc nhóm ngôn ngữ chính thức của Liên hợp quốc hoặc là bản thảo dịch tiếng dân tộc thiểu số thì định mức hao phí nhân công và sử dụng máy tính nhân với hệ số k = 1,5.

c) Định mức tính cho công tác tổ chức, khai thác 01 bản thảo sách, thể loại sáng tác, có 100 trang quy chuẩn. Trường hợp số trang quy chuẩn trong một bản thảo thực tế khác 100 thì định mức hao phí tính tương tự như mục 1.1.1.3 ở trên.

ĐM = ĐM100 * k1

Trong đó:

- ĐM là mức hao phí cho 01 bản thảo có số trang quy chuẩn khác 100.

- ĐM100 là định mức hao phí cho 01 bản thảo có trang quy chuẩn bằng 100.

- Hệ số k1 = (số trang quy chuẩn trong một quyển thực tính /100).

Ví dụ: Trong quyển sách cần tính hao phí có 200 trang quy chuẩn thì hao phí của quyển sách này là: ĐM = ĐM100*(k1) = ĐM100*(200/100).

d) Định mức tính cho công tác tổ chức, khai thác 01 bản thảo sách có khổ quy chuẩn (quy định trong mục 4 Phần I. Hướng dẫn chung). Trường hợp khổ bản thảo thực tế khác khổ sách quy chuẩn thì Định mức được tính nhân hệ số k2 = (diện tích khổ bản thảo thực tế/diện tích khổ sách quy chuẩn).

1.1.2.4. Bảng định mức

1.1.2.4.1. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách đặt hàng, thể loại sách văn học, kịch bản sân khấu, điện ảnh, sách nhạc.

Đơn vị tính: 01 bản thảo

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

01.01.02.01

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy A4

Ram

0,194

 

Mực in (Laser) A4

Hộp

0,038

 

Bút bi

Cái

2,000

 

Nhân công

 

 

 

Biên tập viên Hạng I (Bậc 3/6)

Công

0,216

 

Biên tập viên Hạng II (Bậc 5/8)

Công

0,381

 

Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9)

Công

3,997

 

Máy sử dụng

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

3,667

 

Máy in Laser A4

Ca

0,006

 

1

 

1.1.2.4.2. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách đặt hàng, thể loại sách nghiên cứu về lý luận, chính trị, văn hóa, xã hội.

Đơn vị tính: 01 bản thảo

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

01.01.02.02

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy A4

Ram

0,194

 

Mực in (Laser) A4

Hộp

0,038

 

Bút bi

Cái

2,000

 

Nhân công

 

 

 

Biên tập viên Hạng I (Bậc 3/6)

Công

0,127

 

Biên tập viên Hạng II (Bậc 5/8)

Công

0,362

 

Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9)

Công

3,763

 

Máy sử dụng

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

3,397

 

Máy in Laser A4

Ca

0,006

 

1

 

1.1.2.4.3. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách đặt hàng, thể loại sách khoa học - công nghệ, kỹ thuật, kinh tế, công trình khoa học.

Đơn vị tính: 01 bản thảo

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

01.01.02.03

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy A4

Ram

0,194

 

Mực in (Laser) A4

Hộp

0,038

 

Bút bi

Cái

2,000

 

Nhân công

 

 

 

Biên tập viên Hạng I (Bậc 3/6)

Công

0,050

 

Biên tập viên Hạng II (Bậc 5/8)

Công

0,342

 

Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9)

Công

3,590

 

Máy sử dụng

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

3,143

 

Máy in Laser A4

Ca

0,006

 

1

 

1.1.2.4.4. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách đặt hàng, thể loại sách phổ biến kiến thức về chính trị, văn hóa - xã hội, giáo dục, khoa học - công nghệ; sách giáo trình bậc sau đại học, đại học. cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, sách phương pháp cho giáo viên và phụ huynh, sách bài học, sách bài tập, sách vở bài tập, sách cho giáo viên, sách chương trình mục tiêu (theo chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo), sách tham khảo phổ thông theo chương trình sách giáo khoa.

Đơn vị tính: 01 bản thảo

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

01.01.02.04

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy A4

Ram

0,194

 

Mực in (Laser) A4

Hộp

0,038

 

Bút bi

Cái

2,000

 

Nhân công

 

 

 

Biên tập viên Hạng I (Bậc 3/6)

Công

0,050

 

Biên tập viên Hạng II (Bậc 5/8)

Công

0,312

 

Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9)

Công

3,280

 

Máy sử dụng

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

2,910

 

Máy in Laser A4

Ca

0,006

 

1

 

1.1.2.4.5. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách đặt hàng, thể loại sách tra cứu, từ điển.

Đơn vị tính: 01 bản thảo

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

01.01.02.05

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy A4

Ram

0,194

 

Mực in (Laser) A4

Hộp

0,038

 

Bút bi

Cái

2,000

 

Nhân công

 

 

 

Biên tập viên Hạng I (Bậc 3/6)

Công

0,060

 

Biên tập viên Hạng II (Bậc 5/8)

Công

0,332

 

Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9)

Công

3,473

 

Máy sử dụng

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

3,083

 

Máy in Laser A4

Ca

0,006

 

1

 

1.1.2.4.6. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách đặt hàng, thể loại sách thiếu nhi.

Đơn vị tính: 01 bản thảo

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

01.01.02.06

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy A4

Ram

0,194

 

Mực in (Laser) A4

Hộp

0,038

 

Bút bi

Cái

2,000

 

Nhân công

 

 

 

Biên tập viên Hạng II (Bậc 5/8)

Công

0,332

 

Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9)

Công

3,491

 

Máy sử dụng

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

3,395

 

Máy in Laser A4

Ca

0,006

 

1

 

1.1.2.4.7. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách đặt hàng, thể loại sách phóng tác, cải biên, chuyển thể, sưu tầm, chú giải, tuyển tập, hợp tuyển.

Đơn vị tính: 01 bản thảo

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

01.01.02.07

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy A4

Ram

0,194

 

Mực in (Laser) A4

Hộp

0,038

 

Bút bi

Cái

2,000

 

Nhân công

 

 

 

Biên tập viên Hạng II (Bậc 5/8)

Công

0,312

 

Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9)

Công

3,299

 

Máy sử dụng

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

2,892

 

Máy in Laser A4

Ca

0,006

 

1

 

1.1.2.4.8. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách đặt hàng, thể loại sách dịch.

Đơn vị tính: 01 bản thảo

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

01.01.02.08

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy A4

Ram

0,194

 

Mực in (Laser) A4

Hộp

0,038

 

Bút bi

Cái

2,000

 

Nhân công

 

 

 

Biên tập viên Hạng I (Bậc 3/6)

Công

0,069

 

Biên tập viên Hạng II (Bậc 5/8)

Công

0,371

 

Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9)

Công

3,860

 

Máy sử dụng

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

3,608

 

Máy in Laser A4

Ca

0,006

 

1

 

1.1.3. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách của tác giả đưa đến nhà xuất bản

1.1.3.1. Tên định mức: Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách của tác giả đưa đến nhà xuất bản.

1.1.3.2. Thành phần công việc (của nhà xuất bản)

a) Tổ chức xây dựng đề tài:

- Xem xét nội dung bản thảo và hồ sơ kèm theo do tác giả/đối tác mang đến;

- Khảo sát, thu thập thêm thông tin về nguồn cung cấp bản thảo và các thông tin có liên quan ngoài thông tin do tác giả cung cấp và trao đổi để làm rõ nội dung, chủ đề của tác phẩm để phục vụ việc xây dựng kế hoạch xuất bản;

- Xây dựng kế hoạch xuất bản, lập hồ sơ đăng ký xuất bản trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định;

- Lập dự toán xuất bản,

b) Giao dịch, thực hiện thương thảo hợp đồng, ký kết và theo dõi hợp đồng bản quyền:

- Liên hệ đối tác, lựa chọn đối tác, thương thảo hợp đồng, ký kết hợp đồng bản quyền;

- Giám sát quá trình thực hiện hợp đồng liên quan đến bản quyền.

c) Tổ chức nghiệm thu bản thảo theo hợp đồng liên quan đến bản quyền trước khi đưa vào biên tập.

1.1.3.3. Điều kiện áp dụng

a) Bản thảo sách của tác giả/đối tác đưa đến Nhà Xuất bản là bản thảo do tác giả đưa đến đến nhà xuất bản đi xuất bản.

b) Định mức này tính cho công tác tổ chức, khai thác 01 bản thảo, thể loại sáng tác, có 100 trang quy chuẩn. Trường hợp số trang quy chuẩn trong một bản thảo thực tế khác 100 thì định mức hao phí tính như sau:

ĐM = ĐM100 * k1

Trong đó:

- ĐM là mức hao phí cho 01 bản thảo có số trang quy chuẩn khác 100.

- ĐM100 là định mức hao phí cho 01 bản thảo có trang quy chuẩn bằng 100.

- Hệ số k1 = (số trang quy chuẩn trong một quyển thực tính /100).

Ví dụ: Trong quyển sách cần tính hao phí có 200 trang quy chuẩn thì hao phí của quyển sách này là: ĐM = ĐM100*(k1) = ĐM100*(200/100).

c) Định mức này tính cho công tác tổ chức, khai thác 01 bản thảo sách có khổ quy chuẩn (quy định trong mục 4 Phần I. Hướng dẫn chung). Trường hợp khổ bản thảo thực tế khác khổ sách quy chuẩn thì Định mức được tính nhân hệ số k2 = (diện tích khổ bản thảo thực tế/diện tích khổ sách quy chuẩn).

1.1.3.4. Bảng định mức

1.1.3.4.1. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách của tác giả đưa đến nhà xuất bản.

Đơn vị tính: 01 bản thảo

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

01.01.03.01

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy A4

Ram

0,194

 

Mực in (Laser) A4

Hộp

0,038

 

Bút bi

Cái

2,000

 

Nhân công

 

 

 

Biên tập viên Hạng I (Bậc 3/6)

Công

0,109

 

Biên tập viên Hạng II (Bậc 5/8)

Công

0,208

 

Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9)

Công

2,823

 

Máy sử dụng

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

2,503

 

Máy in Laser A4

Ca

0,006

 

1

 

1.2. ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC TỔ CHỨC, KHAI THÁC BẢN THẢO TRANH, ẢNH

1.2.1. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo tranh, ảnh mua bản quyền

1.2.1.1. Tên định mức: Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo tranh, ảnh mua bản quyền.

1.2.1.2. Thành phần công việc (của nhà xuất bản)

a) Tổ chức xây dựng đề tài:

- Khảo sát, thu thập thông tin có liên quan từ nguồn thông tin nội bộ, trong nước, ngoài nước phục vụ việc nghiên cứu thị trường xuất bản, nhu cầu thị hiếu của người xem, nguồn cung cấp bàn thảo, nơi nhận tiêu thụ;

- Nghiên cứu, tổng hợp thông tin thu thập được, lựa chọn đề tài, loại và bộ tranh, ảnh khai thác, làm cơ sở để xây dựng kế hoạch xuất bản tranh, ảnh;

- Xây dựng kế hoạch xuất bản, lập hồ sơ đăng ký xuất bản trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định;

- Lập phương án giá và dự toán xuất bản.

b) Giao dịch, thực hiện và theo dõi hợp đồng bản quyền:

- Liên hệ đối tác, lựa chọn đối tác, thương thảo hợp đồng, ký kết hợp đồng bản quyền;

- Giám sát quá trình thực hiện hợp đồng bản quyền.

c) Tổ chức nghiệm thu bản thảo theo hợp đồng bản quyền trước khi đưa vào biên tập.

1.2.1.3. Điều kiện áp dụng

a) Bản thảo mua bản quyền là bản thảo do nhà xuất bản tự khai thác để đầu tư xuất bản.

b) Định mức này tính cho công tác khai thác 01 bản thảo sách tranh, ảnh có 100 bức tranh, ảnh. Trường hợp số tranh, ảnh trong một bản thảo thực tính khác 100 bức tranh, ảnh thì định mức hao phí tính như sau:

ĐM = ĐM100 * k1

Trong đó:

- ĐM là mức hao phí cho 01 bản thảo có số trang quy chuẩn khác 100.

- ĐM100 là định mức hao phí cho 01 bản thảo có trang quy chuẩn bằng 100.

- Hệ số k1 = (số trang quy chuẩn trong một quyển thực tính /100).

Ví dụ: Trong quyển sách cần tính hao phí có 200 trang quy chuẩn thì hao phí của quyển sách này là: ĐM = ĐM100*(k1) = ĐM100*(200/100).

c) Định mức này tính cho công tác tổ chức, khai thác 01 bản thảo sách có khổ quy chuẩn (quy định trong mục 4 Phần I. Hướng dẫn chung). Trường hợp khổ bản thảo thực tế khác khổ sách quy chuẩn thì Định mức được tính nhân hệ số k2 = (diện tích khổ bản thảo thực tế/diện tích khổ sách quy chuẩn).

1.2.1.4. Bảng định mức

1.2.1.4.1. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo tranh mua bản quyền, thể loại bức tranh độc lập.

Đơn vị tính: 01 bức tranh

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

01.02.01.01

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy A4

Ram

0,010

 

Mực in (Laser) A4

Hộp

0,002

 

Bút bi

Cái

1,000

 

Nhân công

 

 

 

Biên tập viên Hạng I (Bậc 3/6)

Công

0,050

 

Biên tập viên Hạng II (Bậc 5/8)

Công

0,128

 

Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9)

Công

1,747

 

Máy sử dụng

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

1,542

 

Máy in Laser A4

Ca

0,001

 

1

 

1.2.1.4.2. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo tranh mua bản quyền, thể loại sách tranh.

Đơn vị tính: 01 bản thảo sách tranh (100 bức tranh)

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

01.02.01.02

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy A4

Ram

0,194

 

Mực in (Laser) A4

Hộp

0,038

 

Bút bi

Cái

2,000

 

Nhân công

 

 

 

Biên tập viên Hạng I (Bậc 3/6)

Công

0,196

 

Biên tập viên Hạng II (Bậc 5/8)

Công

0,638

 

Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9)

Công

7,303

 

Máy sử dụng

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

6,500

 

Máy in Laser A4

Ca

0,006

 

1

 

1.2.1.4.3. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo tranh mua bản quyền, thể loại truyện tranh.

Đơn vị tính: 01 bản thảo sách tranh (100 bức tranh)

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

01.02.01.03

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy A4

Ram

0,194

 

Mực in (Laser) A4

Hộp

0,038

 

Bút bi

Cái

2,000

 

Nhân công

 

 

 

Biên tập viên Hạng I (Bậc 3/6)

Công

0,206

 

Biên tập viên Hạng II (Bậc 5/8)

Công

0,658

 

Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9)

Công

7,499

 

Máy sử dụng

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

6,673

 

Máy in Laser A4

Ca

0,005

 

1

 

1.2.1.4.4. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo ảnh mua bản quyền, thể loại bức ảnh độc lập.

Đơn vị tính: 01 bức ảnh

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

01.02.01.04

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy A4

Ram

0,010

 

Mực in (Laser) A4

Hộp

0,002

 

Bút bi

Cái

1,000

 

Nhân công

 

 

 

Biên tập viên Hạng I (Bậc 3/6)

Công

0,040

 

Biên tập viên Hạng II (Bậc 5/8)

Công

0,128

 

Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9)

Công

1,699

 

Máy sử dụng

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

1,503

 

Máy in Laser A4

Ca

0,001

 

1

 

1.2.1.4.5. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo ảnh mua bản quyền, thể loại sách ảnh.

Đơn vị tính: 01 bản thảo sách ảnh (190 bức ảnh)

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

01.02.01.05

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy A4

Ram

0,194

 

Mực in (Laser) A4

Hộp

0,038

 

Bút bi

Cái

2,000

 

Nhân công

 

 

 

Biên tập viên Hạng I (Bậc 3/6)

Công

0,177

 

Biên tập viên Hạng II (Bậc 5/8)

Công

0,589

 

Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9)

Công

6,810

 

Máy sử dụng

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

6,053

 

Máy in Laser A4

Ca

0,006

 

1

 

1.2.2. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo tranh, ảnh đặt hàng

1.2.2.1. Tên định mức: Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo tranh, ảnh đặt hàng xuất bản.

1.2.2.2. Thành phần công việc (của nhà xuất bản)

a) Tổ chức xây dựng đề tài:

- Nghiên cứu yêu cầu đặt hàng xuất bản phẩm của bên đặt hàng;

- Khảo sát, thu thập thêm thông tin về nguồn cung cấp bản thảo và các thông tin có liên quan ngoài thông tin do bên đặt hàng cung cấp để phục vụ việc xây dựng kế hoạch xuất bản;

- Xây dựng kế hoạch xuất bản, lập hồ sơ đăng ký xuất bản trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định;

- Lập dự toán xuất bản.

b) Giao dịch, thực hiện thương thảo hợp đồng, ký kết và theo dõi hợp đồng liên quan đến bản quyền;

- Liên hệ đối tác, lựa chọn đối tác, thương thảo hợp đồng, ký kết hợp đồng bản quyền;

- Giám sát quá trình thực hiện hợp đồng bản quyền.

c) Tổ chức nghiệm thu bản thảo theo hợp đồng bản quyền trước khi đưa vào biên tập.

1.2.2.3. Điều kiện áp dụng

a) Bản thảo đặt hàng là bản thảo nhà xuất bản tổ chức, khai thác để xuất bản theo yêu cầu đặt hàng của cơ quan, tổ chức đặt hàng.

b) Định mức này tính cho công tác tổ chức, khai thác 01 bản thảo sách tranh, sách ảnh có 100 bức tranh, ảnh. Trường hợp số tranh, ảnh trong một bản thảo thực tính khác 100 bức tranh, ảnh thì định mức hao phí tính như sau:

ĐM = ĐM100 * k1

Trong đó:

- ĐM là mức hao phí cho 01 bản thảo có số trang quy chuẩn khác 100.

- ĐM100 là định mức hao phí cho 01 bản thảo có trang quy chuẩn bằng 100.

- Hệ số k1 = (số trang quy chuẩn trong một quyển thực tính /100).

Ví dụ: Trong quyển sách cần tính hao phí có 200 trang quy chuẩn thì hao phí của quyển sách này là: ĐM = ĐM100*(k1) = ĐM100*(200/100).

c) Định mức này tính cho công tác tổ chức, khai thác 01 bản thảo sách có khổ quy chuẩn (quy định trong mục 4 Phần I. Hướng dẫn chung). Trường hợp khổ bản thảo thực tế khác khổ sách quy chuẩn thì Định mức được tính nhân hệ số k2 = (diện tích khổ bản thảo thực tế/diện tích khổ sách quy chuẩn).

1.2.2.4. Bảng định mức

1.2.2.4.1. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo tranh đặt hàng xuất bản, thể loại bức tranh độc lập.

Đơn vị tính: 01 bức tranh

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

01.02.02.01

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy A4

Ram

0,010

 

Mực in (Laser) A4

Hộp

0,002

 

Bút bi

Cái

1,000

 

Nhân công

 

 

 

Biên tập viên Hạng I (Bậc 3/6)

Công

0,020

 

Biên tập viên Hạng II (Bậc 5/8)

Công

0,099

 

Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9)

Công

1,340

 

Máy sử dụng

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

1,164

 

Máy in Laser A4

Ca

0,001

 

1

1.2.2.4.2. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo tranh đặt hàng xuất bản, thể loại sách tranh.

Đơn vị tính: 01 bản thảo (100 bức tranh)

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

01.02.02.02

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy A4

Ram

0,194

 

Mực in (Laser) A4

Hộp

0,038

 

Bút bi

Cái

2,000

 

Nhân công

 

 

 

Biên tập viên Hạng I (Bậc 3/6)

Công

0,127

 

Biên tập viên Hạng II (Bậc 5/8)

Công

0,293

 

Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9)

Công

5,820

 

Máy sử dụng

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

4,986

 

Máy in Laser A4

Ca

0,006

 

1

 

1.2.2.4.3. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo tranh đặt hàng xuất bản, thể loại truyện tranh.

Đơn vị tính: 01 bản thảo (100 bức tranh)

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

01.02.02.03

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy A4

Ram

0,194

 

Mực in (Laser) A4

Hộp

0,038

 

Bút bi

Cái

2,000

 

Nhân công

 

 

 

Biên tập viên Hạng I (Bậc 3/6)

Công

0,137

 

Biên tập viên Hạng II (Bậc 5/8)

Công

0,323

 

Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9)

Công

6,110

 

Máy sử dụng

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

5,257

 

Máy in Laser A4

Ca

0,006

 

1

 

1.2.2.4.4. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo ảnh đặt hàng xuất bản, thể loại bức ảnh độc lập.

Đơn vị tính: 01 bức ảnh

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

01.02.02.04

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy A4

Ram

0,010

 

Mực in (Laser) A4

Hộp

0,002

 

Bút bi

Cái

1,000

 

Nhân công

 

 

 

Biên tập viên Hạng I (Bậc 3/6)

Công

0,020

 

Biên tập viên Hạng II (Bậc 5/8)

Công

0,099

 

Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9)

Công

1,310

 

Máy sử dụng

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

1,134

 

Máy in Laser A4

Ca

0,001

 

1

 

1.2.2.4.5. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo ảnh đặt hàng xuất bản, thể loại sách ảnh.

Đơn vị tính: 01 bản thảo (100 bức ảnh)

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

01.02.02.05

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy A4

Ram

0,194

 

Mực in (Laser) A4

Hộp

0,038

 

Bút bi

Cái

2,000

 

Nhân công

 

 

 

Biên tập viên Hạng I (Bậc 3/6)

Công

0,119

 

Biên tập viên Hạng II (Bậc 5/8)

Công

0,273

 

Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9)

Công

5,636

 

Máy sử dụng

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

4,811

 

Máy in Laser A4

Ca

0,006

 

1

 

1.2.3. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo tranh, ảnh của tác giả đưa đến nhà xuất bản

1.2.3.1. Tên định mức: Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo tranh, ảnh của tác giả đưa đến nhà xuất bản.

1.2.3.2. Thành phần công việc (của nhà xuất bản)

a) Tổ chức xây dựng đề tài:

- Xem xét nội dung bản thảo và hồ sơ kèm theo do tác giả đưa đến;

- Khảo sát, thu thập thêm thông tin có liên quan ngoài thông tin do tác giả cung cấp và trao đổi để làm rõ nội dung, chủ đề của tác phẩm, nguồn cung cấp bản thảo để phục vụ việc xây dựng kế hoạch xuất bản;

- Xây dựng kế hoạch xuất bản, lập hồ sơ đăng ký xuất bản trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định;

- Lập dự toán xuất bản.

b) Giao dịch, thực hiện thương thảo hợp đồng, ký kết và theo dõi hợp đồng bản quyền.

- Liên hệ đối tác, lựa chọn đối tác, thương thảo hợp đồng, ký kết hợp đồng bản quyền;

- Giám sát quá trình thực hiện hợp đồng bản quyền.

c) Tổ chức nghiệm thu bản thảo theo hợp đồng bản quyền trước khi đưa vào biên tập.

1.2.3.3. Điều kiện áp dụng

a) Bản thảo tranh, ảnh của tác giả đưa đến NXB là bản thảo tranh, ảnh do tác giả đưa đến nhà xuất bản để xuất bản.

b) Định mức tính cho công tác tổ chức, khai thác 01 bản thảo sách tranh, sách ảnh có 100 bức tranh, ảnh. Trường hợp sổ tranh, ảnh trong một bản thảo thực tính khác 100 bức tranh, ảnh thì định mức hao phí tính như sau:

ĐM = ĐM100 * k1

Trong đó:

- ĐM là mức hao phí cho 01 bản thảo có số trang quy chuẩn khác 100.

- ĐM100 là định mức hao phí cho 01 bản thảo có trang quy chuẩn bằng 100.

- Hệ số k1 = (số trang quy chuẩn trong một quyển thực tính /100).

Ví dụ: Trong quyển sách cần tính hao phí có 200 trang quy chuẩn thì hao phí của quyển sách này là: ĐM = ĐM100*(k1) = ĐM100*(200/100).

c) Định mức này tính cho công tác tổ chức, khai thác 01 bản thảo sách có khổ quy chuẩn (quy định trong mục 4 Phần I. Hướng dẫn chung). Trường hợp khổ bản thảo thực tế khác khổ sách quy chuẩn thì Định mức được tính nhân hệ số k2 = (diện tích khổ bản thảo thực tế/diện tích khổ sách quy chuẩn).

1.2.3.4. Bảng định mức

1.2.3.4.1. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo tranh của tác giả đưa đến nhà xuất bản, thể loại bức tranh độc lập.

Đơn vị tính: 01 bức tranh

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

01.02.03.01

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy A4

Ram

0,010

 

Mực in (Laser) A4

Hộp

0,002

 

Bút bi

Cái

1,000

 

Nhân công

 

 

 

Biên tập viên Hạng I (Bậc 3/6)

Công

0,020

 

Biên tập viên Hạng II (Bậc 5/8)

Công

0,050

 

Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9)

Công

0,660

 

Máy sử dụng

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

0,583

 

Máy in Laser A4

Ca

0,001

 

1

 

1.2.3.4.2. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo tranh của tác giả đưa đến nhà xuất bản, thể loại sách tranh.

Đơn vị tính: 01 bản thảo (100 bức tranh)

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

01.02.03.02

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy A4

Ram

0,194

 

Mực in (Laser) A4

Hộp

0,038

 

Bút bi

Cái

2,000

 

Nhân công

 

 

 

Biên tập viên Hạng I (Bậc 3/6)

Công

0,127

 

Biên tập viên Hạng II (Bậc 5/8)

Công

0,247

 

Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9)

Công

3,396

 

Máy sử dụng

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

3,007

 

Máy in Laser A4

Ca

0,006

 

1

 

1.2.3.4.3. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo tranh của tác giả đưa đến nhà xuất bản, thể loại truyện tranh.

Đơn vị tính: 01 bản thảo (100 bức tranh)

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

01.02.03.03

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy A4

Ram

0,194

 

Mực in (Laser) A4

Hộp

0,038

 

Bút bi

Cái

2,000

 

Nhân công

 

 

 

Biên tập viên Hạng I (Bậc 3/6)

Công

0,137

 

Biên tập viên Hạng II (Bậc 5/8)

Công

0,273

 

Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9)

Công

3,686

 

Máy sử dụng

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

3,278

 

Máy in Laser A4

Ca

0,006

 

1

 

1.2.3.4.4. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo ảnh của tác giả đưa đến nhà xuất bản, thể loại bức ảnh độc lập.

Đơn vị tính: 01 bức ảnh

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

01.02.03.04

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy A4

Ram

0,010

 

Mực in (Laser) A4

Hộp

0,002

 

Bút bi

Cái

1,000

 

Nhân công

 

 

 

Biên tập viên Hạng I (Bậc 3/6)

Công

0,020

 

Biên tập viên Hạng II (Bậc 5/8)

Công

0,050

 

Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9)

Công

0,630

 

Máy sử dụng

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

0,553

 

Máy in Laser A4

Ca

0,001

 

1

 

1.2.3.4.5. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo ảnh của tác giả đưa đến nhà xuất bản, thể loại sách ảnh.

Đơn vị tính: 01 bản thảo (100 bức ảnh)

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

01.02.03.05

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy A4

Ram

0,194

 

Mực in (Laser) A4

Hộp

0,038

 

Bút bi

Cái

2,000

 

Nhân công

 

 

 

Biên tập viên Hạng I (Bậc 3/6)

Công

0,119

 

Biên tập viên Hạng II (Bậc 5/8)

Công

0,227

 

Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9)

Công

3,200

 

Máy sử dụng

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

2,833

 

Máy in Laser A4

Ca

0,006

 

1

 

1.3. ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC TỔ CHỨC, KHAI THÁC BẢN THẢO ÁP-PHÍCH, TỜ RƠI, TỜ GẤP

1.3.1. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo áp-phích, tờ rời, tờ gấp đặt hàng

1.3.1.1. Tên định mức: Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo tranh, ảnh mua bản quyền.

1.3.1.2. Thành phần công việc (của nhà xuất bản)

a) Tổ chức xây dựng đề tài:

- Nghiên cứu yêu cầu đặt hàng xuất bản phẩm của bên đặt hàng;

- Khảo sát, thu thập thêm thông tin về nguồn cung cấp bản thảo và các thông tin có liên quan ngoài thông tin do bên đặt hàng cung cấp để phục vụ việc xây dựng kế hoạch xuất bản;

- Xây dựng kế hoạch xuất bản, lập hồ sơ đăng ký xuất bản trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định;

- Lập dự toán xuất bản.

b) Giao dịch, thực hiện và theo dõi hợp đồng bản quyền;

- Liên hệ đối tác, lựa chọn đối tác, thương thảo hợp đồng, ký kết hợp đồng bản quyền;

- Giám sát quá trình thực hiện hợp đồng bản quyền.

c) Tổ chức nghiệm thu bản thảo theo hợp đồng bản quyền trước khi đưa vào biên tập.

1.3.1.3. Điều kiện áp dụng

Bản thảo áp-phích, tờ rời, tờ gấp đặt hàng là bản thảo do nhà xuất bản tổ chức, khai thác để xuất bản theo yêu cầu đặt hàng của cơ quan, tổ chức.

1.3.1.4. Bảng định mức

1.3.1.4.1. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo áp-phích, tờ rời, tờ gấp đặt hàng xuất bản.

Đơn vị tính: 01 áp-phích, tờ rời, tờ gấp

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

01.03.01.01

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy A4

Ram

0,010

 

Mực in (Laser) A4

Hộp

0,002

 

Bút bi

Cái

1,000

 

Nhân công

 

 

 

Biên tập viên Hạng I (Bậc 3/6)

Công

0,030

 

Biên tập viên Hạng II (Bậc 5/8)

Công

0,109

 

Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9)

Công

1,456

 

Máy sử dụng

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

1,270

 

Máy in Laser A4

Ca

0,001

 

1

 

1.3.2. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo áp-phích, tờ rời, tờ gấp của tác giả đưa đến nhà xuất bản

1.3.2.1. Tên định mức: Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo áp-phích, tờ rời, tờ gấp của tác giả đưa đến nhà xuất bản.

1.3.2.2. Thành phần công việc (của nhà xuất bản)

a) Tổ chức xây dựng đề tài:

- Xem xét nội dung bản thảo và hồ sơ kèm theo do tác giả đưa đến;

- Khảo sát, thu thập thêm thông tin về nguồn cung cấp bản thảo và các thông tin có liên quan ngoài thông tin do tác giả cung cấp và trao đổi để làm rõ nội dung, chủ đề của tác phẩm để phục vụ việc xây dựng kế hoạch xuất bản;

- Xây dựng kế hoạch xuất bản, lập hồ sơ đăng ký xuất bản trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

- Lập dự toán xuất bản.

b) Giao dịch, thực hiện thương thảo hợp đồng, ký kết và theo dõi hợp đồng bản quyền.

- Liên hệ đối tác, lựa chọn đối tác, thương thảo hợp đồng, ký kết hợp đồng bản quyền;

- Giám sát quá trình thực hiện hợp đồng bản quyền.

c) Tổ chức nghiệm thu bản thảo theo hợp đồng bản quyền trước khi đưa vào biên tập.

1.3.2.3. Điều kiện áp dụng

Bản thảo áp-phích, tờ rời, tờ gấp của tác giả đưa đến NXB là bản thảo do tác giả gửi đến nhà xuất bản để xuất bản.

1.3.2.4. Bảng định mức

1.3.2.4.1. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo áp-phích, tờ rời, tờ gấp của tác giả đưa đến nhà xuất bản.

Đơn vị tính: 01 áp-phích, tờ rời, tờ gấp

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

01.03.02.01

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy A4

Ram

0,010

 

Mực in (Laser) A4

Hộp

0,002

 

Bút bi

Cái

1,000

 

Nhân công

 

 

 

Biên tập viên Hạng II (Bậc 5/8)

Công

0,040

 

Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9)

Công

0,824

 

Máy sử dụng

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

0,690

 

Máy in Laser A4

Ca

0,001

 

1

 

CHƯƠNG 2:

ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC BIÊN TẬP BẢN THẢO

2.1. ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC BIÊN TẬP NGÔN NGỮ CỦA BẢN THẢO

2.1.1. Tên định mức: Định mức công tác biên tập ngôn ngữ của bản thảo.

2.1.2. Thành phần công việc

- Đọc bản thảo để đánh giá, nhận xét bản thảo; ghi chú bên lề bản thảo;

- Viết phiếu biên tập bản thảo, đề xuất phương hướng hoàn thiện bản thảo, đề xuất thuê thẩm định (nếu cần);

- Trao đổi với tác giả và chuyên gia thẩm định (nếu có) để xử lý bản thảo;

- Đọc bông để phát hiện lỗi còn chưa sửa;

- Chỉnh sửa các lỗi của bản thảo trong phạm vi trách nhiệm của nhà xuất bản để hoàn thiện bản thảo.

2.1.3. Điều kiện áp dụng

a) Định mức tính cho biên tập ngôn ngữ của 01 bản thảo có số lượng 100 trang quy chuẩn. Trường hợp số trang quy chuẩn trong một bản thảo sách thực tế khác 100 thì định mức hao phí tính như sau:

Trong đó:

ĐM = ĐM100 * k1

- ĐM là mức hao phí cho 01 bản thảo sách có số trang quy chuẩn khác 100.

- ĐM100 là định mức hao phí cho 01 bản thảo sách có trang quy chuẩn bằng 100.

- Hệ số k1 = (số trang quy chuẩn trong một quyển thực tính /100).

Ví dụ: Trong bản thảo sách cần tính hao phí có 200 trang quy chuẩn thì hao phí của bản thảo sách này là: ĐM = ĐM100*(k1)= ĐM100*(200/100).

b) Định mức tính cho công tác biên tập ngôn ngữ của 01 bản thảo sách có khổ sách quy chuẩn (quy định trong mục 4 Phần I. Hướng dẫn chung). Trường hợp khổ bản thảo thực tế khác khổ sách quy chuẩn thì Định mức các thành phần hao phí được tính nhân hệ số k2 = (diện tích khổ bản thảo thực tế/diện tích khổ sách chuẩn).

c) Định mức tính cho công tác biên tập bản thảo sách dịch thuộc nhóm ngôn ngữ chính thức của Liên hợp quốc. Trường hợp bản thảo sách dịch không thuộc nhóm ngôn ngữ chính thức của Liên hợp quốc hoặc bản thảo sách dịch là tiếng dân tộc thiểu số thì định mức hao phí nhân công và sử dụng máy tính nhân với hệ số n = 1,5./h.

d) Trường hợp biên tập tin, bài, chú thích tranh, chú thích ảnh bằng tiếng Việt Nam thì định mức hao phí nhân công và sử dụng máy tính nhân với hệ số k = 1,2.

e) Trường hợp biên tập tin, bài được viết trực tiếp bằng tiếng nước ngoài, không thực hiện qua bước chuyển ngữ thì định mức hao phí nhân công và sử dụng máy tính nhân với hệ số k = 1,2.

f) Trường hợp biên tập tin tổng hợp, chùm tin, tin dự báo, tin công báo thì định mức tính như định mức tin có sử dụng tư liệu khai thác lại.

2.1.4. Bảng định mức

2.1.4.1. Định mức công tác biên tập ngôn ngữ của bản thảo, thể loại sáng tác

2.1.4.1.1. Định mức công tác biên tập ngôn ngữ của bản thảo, thể loại sáng tác, sách văn học (văn xuôi, thơ), kịch bản sân khấu, điện ảnh

Đơn vị tính: 01 bản thảo

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

02.01.01.01

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy A4

Ram

0,485

 

Mực in (Laser) A4

Hộp

0,089

 

Bút bi

Cái

2,000

 

Nhân công

 

 

 

Biên tập viên Hạng I (Bậc 1/6)

Công

1,333

 

Biên tập viên Hạng II (Bậc 3/8)

Công

1,617

 

Biên tập viên Hạng III (Bậc 4/9)

Công

7,411

 

Máy sử dụng

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

8,275

 

Máy in Laser A4

Ca

0,012

 

1

 

2.1.4.1.2. Định mức công tác biên tập ngôn ngữ của bản thảo, thể loại sáng tác, sách nhạc

Đơn vị tính: 01 bản thảo

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

02.01.01.02

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy A4

Ram

0,485

 

Mực in (Laser) A4

Hộp

0,089

 

Bút bi

Cái

2,000

 

Nhân công

 

 

 

Biên tập viên Hạng I (Bậc 1/6)

Công

0,579

 

Biên tập viên Hạng II (Bậc 3/8)

Công

0,667

 

Biên tập viên Hạng III (Bậc 4/9)

Công

5,607

 

Máy sử dụng

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

5,472

 

Máy in Laser A4

Ca

0,012

 

1

 

2.1.4.1.3. Định mức công tác biên tập ngôn ngữ của bản thảo, thể loại sáng tác, sách nghiên cứu về lý luận, chính trị, văn hóa, xã hội

Đơn vị tính: 01 bản thảo

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

02.01.01.03

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy A4

Ram

0,485

 

Mực in (Laser) A4

Hộp

0,089

 

Bút bi

Cái

2,000

 

Nhân công

 

 

 

Biên tập viên Hạng I (Bậc 1/6)

Công

1,696

 

Biên tập viên Hạng II (Bậc 3/8)

Công

2,078

 

Biên tập viên Hạng III (Bậc 4/9)

Công

9,980

 

Máy sử dụng

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

10,971

 

Máy in Laser A4

Ca

0,012

 

1

 

2.1.4.1.4. Định mức công tác biên tập ngôn ngữ của bản thảo, thể loại sáng tác, sách luật

Đơn vị tính: 01 bản thảo

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

02.01.01.04

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy A4

Ram

0,485

 

Mực in (Laser) A4

Hộp

0,089

 

Bút bi

Cái

2,000

 

Nhân công

 

 

 

Biên tập viên Hạng I (Bậc 1/6)

Công

1,696

 

Biên tập viên Hạng II (Bậc 3/8)

Công

2,030

 

Biên tập viên Hạng III (Bậc 4/9)

Công

12,329

 

Máy sử dụng

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

12,805

 

Máy in Laser A4

Ca

0,012

 

1

 

2.1.4.1.5. Định mức công tác biên tập ngôn ngữ của bản thảo, thể loại sáng tác, sách khoa học - công nghệ, kỹ thuật, kinh tế, công trình khoa học

Đơn vị tính: 01 bản thảo

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

02.01.01.05

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy A4

Ram

0,485

 

Mực in (Laser) A4

Hộp

0,089

 

Bút bi

Cái

2,000

 

Nhân công

 

 

 

Biên tập viên Hạng I (Bậc 1/6)

Công

1,589

 

Biên tập viên Hạng II (Bậc 3/8)

Công

1,842

 

Biên tập viên Hạng III (Bậc 4/9)

Công

11,503

 

Máy sử dụng

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

11,922

 

Máy in Laser A4

Ca

0,012

 

1

 

2.1.4.1.6. Định mức công tác biên tập ngôn ngữ của bản thảo, thể loại sáng tác, sách giáo trình bậc sau đại học, đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, sách phương pháp cho giáo viên và phụ huynh

Đơn vị tính: 01 bản thảo

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

02.01.01.06

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy A4

Ram

0,485

 

Mực in (Laser) A4

Hộp

0,089

 

Bút bi

Cái

2,000

 

Nhân công

 

 

 

Biên tập viên Hạng I (Bậc 1/6)

Công

1,589

 

Biên tập viên Hạng II (Bậc 3/8)

Công

1,842

 

Biên tập viên Hạng III (Bậc 4/9)

Công

12,474

 

Máy sử dụng

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

12,698

 

Máy in Laser A4

Ca

0,012

 

1

 

2.1.4.1.7. Định mức công tác biên tập ngôn ngữ của bản thảo, thể loại sáng tác, sách tra cứu, từ điển

Đơn vị tính: 01 bản thảo

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

02.01.01.07

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy A4

Ram

0,485

 

Mực in (Laser) A4

Hộp

0,089

 

Bút bi

Cái

2,000

 

Nhân công

 

 

 

Biên tập viên Hạng I (Bậc 1/6)

Công

1,569

 

Biên tập viên Hạng II (Bậc 3/8)

Công

1,842

 

Biên tập viên Hạng III (Bậc 4/9)

Công

11,271

 

Máy sử dụng

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

11,718

 

Máy in Laser A4

Ca

0,012

 

1

 

2.1.4.1.8. Định mức công tác biên tập ngôn ngữ của bản thảo, thể loại sáng tác, sách thiếu nhi

Đơn vị tính: 01 bản thảo

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

02.01.01.08

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy A4

Ram

0,485

 

Mực in (Laser) A4

Hộp

0,089

 

Bút bi

Cái

2,000

 

Nhân công

 

 

 

Biên tập viên Hạng I (Bậc 1/6)

Công

1,254

 

Biên tập viên Hạng II (Bậc 3/8)

Công

1,540

 

Biên tập viên Hạng III (Bậc 4/9)

Công

7,023

 

Máy sử dụng

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

7,839

 

Máy in Laser A4

Ca

0,012

 

1

 

2.1.4.1.9. Định mức công tác biên tập ngôn ngữ của bản thảo, thể loại sáng tác, sách phổ biến kiến thức về chính trị, văn hóa xã hội, giáo dục, khoa học công nghệ

Đơn vị tính: 01 bản thảo

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

02.01.01.09

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy A4

Ram

0,485

 

Mực in (Laser) A4

Hộp

0,089

 

Bút bi

Cái

2,000

 

Nhân công

 

 

 

Biên tập viên Hạng I (Bậc 1/6)

Công

1,520

 

Biên tập viên Hạng II (Bậc 3/8)

Công

1,803

 

Biên tập viên Hạng III (Bậc 4/9)

Công

9,837

 

Máy sử dụng

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

10,505

 

Máy in Laser A4

Ca

0,012

 

1

 

2.1.4.1.10. Định mức công tác biên tập bản thảo ngôn ngữ của bản thảo, thể loại sáng tác, sách bài học, sách bài tập, sách vở bài tập, sách cho giáo viên, sách chương trình mục tiêu (theo chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo), sách tham khảo phổ thông theo chương trình sách giáo khoa

Đơn vị tính: 01 bản thảo

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

02.01.01.10

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy A4

Ram

0,485

 

Mực in (Laser) A4

Hộp

0,089

 

Bút bi

Cái

2,000

 

Nhân công

 

 

 

Biên tập viên Hạng I (Bậc 1/6)

Công

1,520

 

Biên tập viên Hạng II (Bậc 3/8)

Công

1,852

 

Biên tập viên Hạng III (Bậc 4/9)

Công

10,186

 

Máy sử dụng

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

10,816

 

Máy in Laser A4

Ca

0,012

 

1

 

2.1.4.2. Định mức công tác biên tập ngôn ngữ của bản thảo, thể loại phóng tác, cải biên, chuyển thể, sưu tầm, chú giải, tuyển tập, hợp tuyển

2.1.4.2.1. Định mức công tác biên tập ngôn ngữ của bản thảo, thể loại phóng tác, cải biên, chuyển thể, chú giải

Đơn vị tính: 01 bản thảo

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

02.01.01.11

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy A4

Ram

0,485

 

Mực in (Laser) A4

Hộp

0,089

 

Bút bi

Cái

2,000

 

Nhân công

 

 

 

Biên tập viên Hạng I (Bậc 1/6)

Công

1,490

 

Biên tập viên Hạng II (Bậc 3/8)

Công

1,733

 

Biên tập viên Hạng III (Bậc 4/9)

Công

8,866

 

Máy sử dụng

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

9,651

 

Máy in Laser A4

Ca

0,012

 

1

 

2.1.4.2.2. Định mức công tác biên tập ngôn ngữ của bản thảo, thể loại sách sưu tầm, tuyển tập, hợp tuyển

Đơn vị tính: 01 bản thảo

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

02.01.01.12

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy A4

Ram

0,485

 

Mực in (Laser) A4

Hộp

0,089

 

Bút bi

Cái

2,000

 

Nhân công

 

 

 

Biên tập viên Hạng I (Bậc 1/6)

Công

1,274

 

Biên tập viên Hạng II (Bậc 3/8)

Công

1,490

 

Biên tập viên Hạng III (Bậc 4/9)

Công

7,111

 

Máy sử dụng

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

7,876

 

Máy in Laser A4

Ca

0,012

 

1

 

2.1.4.3. Định mức công tác biên tập ngôn ngữ của bản thảo, thể loại dịch

2.1.4.3.1. Định mức công tác biên tập ngôn ngữ của bản thảo, thể loại sách dịch từ tiếng Việt ra tiếng dân tộc khác

Đơn vị tính: 01 bản thảo

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

02.01.01.13

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy A4

Ram

0,485

 

Mực in (Laser) A4

Hộp

0,089

 

Bút bi

Cái

2,000

 

Nhân công

 

 

 

Biên tập viên Hạng I (Bậc 1/6)

Công

1,891

 

Biên tập viên Hạng II (Bậc 3/8)

Công

2,430

 

Biên tập viên Hạng III (Bậc 4/9)

Công

11,300

 

Máy sử dụng

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

12,475

 

Máy in Laser A4

Ca

0,012

 

1

 

2.1.4.3.2. Định mức công tác biên tập ngôn ngữ của bản thảo, thể loại sách dịch từ tiếng dân tộc khác ra tiếng Việt

Đơn vị tính: 01 bản thảo

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

02.01.01.14

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy A4

Ram

0,485

 

Mực in (Laser) A4

Hộp

0,089

 

Bút bi

Cái

2,000

 

Nhân công

 

 

 

Biên tập viên Hạng I (Bậc 1/6)

Công

1,589

 

Biên tập viên Hạng II (Bậc 3/8)

Công

1,880

 

Biên tập viên Hạng III (Bậc 4/9)

Công

11,389

 

Máy sử dụng

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

11,863

 

Máy in Laser A4

Ca

0,0012

 

1

 

2.2. ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC BIÊN TẬP BẢN THẢO TRANH, ẢNH

2.2.1. Tên định mức: Định mức công tác biên tập tranh, ảnh

2.2.2. Thành phần công việc

- Đọc bản thảo để đánh giá, nhận xét bản thảo; ghi chú bên lề bản thảo;

- Viết phiếu biên tập bản thảo, đề xuất phương hướng hoàn thiện bản thảo, đề xuất thuê thẩm định (nếu cần);

- Trao đổi với tác giả và chuyên gia thẩm định (nếu có) để xử lý bản thảo;

- Đọc bông để phát hiện lỗi còn chưa sửa;

- Chỉnh sửa các lỗi của bản thảo trong phạm vi trách nhiệm của nhà xuất bản để hoàn thiện bản thảo.

2.2.3. Điều kiện áp dụng

a) Định mức tính cho công tác biên tập 01 bản thảo sách tranh, sách ảnh có 100 bức tranh, ảnh. Trường hợp số tranh, ảnh trong một bản thảo thực tính khác 100 bức tranh, ảnh thì định mức hao phí tính như sau:

ĐM = ĐM100 * k1

Trong đó:

- ĐM là mức hao phí cho 01 bản thảo sách có số bức tranh, ảnh khác 100.

- ĐM100 là định mức hao phí cho 01 bản thảo sách có số bức tranh, ảnh bằng 100.

- Hệ số k1 = (số tranh, ảnh trong một bản thảo thực tính /100).

Ví dụ: Trong bản thảo sách tranh, ảnh cần tính hao phí có 200 bức thì hao phí của bản thảo sách này là: ĐM = ĐM100*(k1) = ĐM100*(200/100).

b) Trường hợp biên tập tin, bài, chú thích tranh, chú thích ảnh bằng tiếng Việt Nam thì định mức hao phí nhân công và sử dụng máy tính nhân với hệ số k = 1,2.

c) Trường hợp biên tập bản thảo tin, bài, chú thích tranh, chú thích ảnh dịch từ tiếng Việt thành tiếng nước ngoài thuộc nhóm ngôn ngữ chính thức của Liên Hợp Quốc hoặc tiếng dân tộc (gồm cả công hiệu đính bản dịch) thì định mức hao phí nhân công và hao phí máy tính chuyên dụng nhân với hệ số k = 1,5.

d) Trường hợp biên tập bản thảo tin, bài, chú thích tranh, chú thích ảnh dịch từ tiếng Việt thành tiếng nước ngoài không thuộc nhóm ngôn ngữ chính thức của Liên Hợp quốc (gồm cả công hiệu đính bản dịch) thì định mức hao phí nhân công và hao phí máy tính chuyên dụng nhân với hệ số k = 1,6.

e) Trường hợp biên tập tin, bài được viết trực tiếp bằng tiếng nước ngoài, không thực hiện qua bước chuyển ngữ thì định mức hao phí nhân công và sử dụng máy tính nhân với hệ số k = 1,2.

2.2.4. Bảng định mức

2.2.4.1. Định mức công tác biên tập tranh, ảnh

2.2.4.1.1. Định mức công tác biên tập tranh, thể loại bức tranh độc lập

Đơn vị tính: 01 bức tranh

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

02.02.01.01

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy A4

Ram

0,004

 

Mực in (Laser) A4

Hộp

0,001

 

Bút bi

Cái

1,000

 

Nhân công

 

 

 

Biên tập viên Hạng I (Bậc 1/6)

Công

0,020

 

Biên tập viên Hạng II (Bậc 3/8)

Công

0,020

 

Biên tập viên Hạng III (Bậc 4/9)

Công

0,853

 

Máy sử dụng

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

0,728

 

Máy in Laser A4

Ca

0,001

 

1

 

2.2.4.1.2. Định mức công tác biên tập tranh, thể loại tranh minh họa cho sách

Đơn vị tính: 01 bức tranh

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

02.02.01.02

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy A4

Ram

0,004

 

Mực in (Laser) A4

Hộp

0,001

 

Bút bi

Cái

1,000

 

Nhân công

 

 

 

Biên tập viên Hạng I (Bậc 1/6)

Công

0,010

 

Biên tập viên Hạng II (Bậc 3/8)

Công

0,010

 

Biên tập viên Hạng III (Bậc 4/9)

Công

0,360

 

Máy sử dụng

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

0,300

 

Máy in Laser A4

Ca

0,001

 

1

 

2.2.4.1.3. Định mức công tác biên tập ảnh, thể loại bức ảnh độc lập

Đơn vị tính: 01 bức ảnh

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

02.02.01.03

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy A4

Ram

0,004

 

Mực in (Laser) A4

Hộp

0,001

 

Bút bi

Cái

1,000

 

Nhân công

 

 

 

Biên tập viên Hạng I (Bậc 1/6)

Công

0,020

 

Biên tập viên Hạng II (Bậc 3/8)

Công

0,020

 

Biên tập viên Hạng III (Bậc 4/9)

Công

0,718

 

Máy sử dụng

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

0,600

 

Máy in Laser A4

Ca

0,001

 

1

 

2.2.4.1.4. Định mức công tác biên tập ảnh, thể loại ảnh minh họa cho sách

Đơn vị tính: 01 bức ảnh

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

02.02.01.04

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy A4

Ram

0,004

 

Mực in (Laser) A4

Hộp

0,001

 

Bút bi

Cái

1,000

 

Nhân công

 

 

 

Biên tập viên Hạng I (Bậc 1/6)

Công

0,020

 

Biên tập viên Hạng II (Bậc 3/8)

Công

0,020

 

Biên tập viên Hạng III (Bậc 4/9)

Công

0,280

 

Máy sử dụng

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

0,252

 

Máy in Laser A4

Ca

0,001

 

1

 

2.2.4.2. Định mức công tác biên tập bản thảo sách tranh, sách ảnh

2.2.4.2.1. Định mức công tác biên tập bản thảo sách tranh

Đơn vị tính: 01 bản thảo (100 bức tranh)

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

02.02.02.01

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy A4

Ram

0,048

 

Mực in (Laser) A4

Hộp

0,006

 

Bút bi

Cái

1,000

 

Nhân công

 

 

 

Biên tập viên Hạng I (Bậc 1/6)

Công

0,980

 

Biên tập viên Hạng II (Bậc 3/8)

Công

1,020

 

Biên tập viên Hạng III (Bậc 4/9)

Công

13,959

 

Máy sử dụng

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

12,746

 

Máy in Laser A4

Ca

0,002

 

1

 

2.2.4.2.2. Định mức công tác biên tập bản thảo sách ảnh

Đơn vị tính: 01 bản thảo (100 bức tranh)

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

02.02.02.02

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy A4

Ram

0,485

 

Mực in (Laser) A4

Hộp

0,093

 

Bút bi

Cái

1,000

 

Nhân công

 

 

 

Biên tập viên Hạng I (Bậc 1/6)

Công

0,980

 

Biên tập viên Hạng II (Bậc 3/8)

Công

1,020

 

Biên tập viên Hạng III (Bậc 4/9)

Công

12,989

 

Máy sử dụng

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

11,776

 

Máy in Laser A4

Ca

0,012

 

1

 

2.2.4.3. Định mức công tác biên tập bản thảo truyện tranh

2.2.4.3.1. Định mức công tác biên tập bản thảo truyện tranh

Đơn vị tính: 01 bản thảo (100 bức tranh)

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

02.02.02.03

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy A4

Ram

0,485

 

Mực in (Laser) A4

Hộp

0,093

 

Bút bi

Cái

1,000

 

Nhân công

 

 

 

Biên tập viên Hạng I (Bậc 1/6)

Công

0,980

 

Biên tập viên Hạng II (Bậc 3/8)

Công

1,020

 

Biên tập viên Hạng III (Bậc 4/9)

Công

12,503

 

Máy sử dụng

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

11,580

 

Máy in Laser A4

Ca

0,012

 

1

 

2.3. ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC BIÊN TẬP BẢN THẢO ÁP-PHÍCH, TỜ RỜI, TỜ GẤP

2.3.1. Tên định mức: Định mức công tác biên tập bản thảo áp-phích, tờ rời, tờ gấp

2.3.2. Thành phần công việc

- Đọc bản thảo để đánh giá, nhận xét bản thảo; ghi chú bên lề bản thảo;

- Viết phiếu biên tập bản thảo, đề xuất phương hướng hoàn thiện bản thảo, đề xuất thuê thẩm định (nếu cần);

- Trao đổi với tác giả và chuyên gia thẩm định (nếu có) để xử lý bản thảo;

- Đọc bông để phát hiện lỗi còn chưa sửa;

- Chỉnh sửa các lỗi của bản thảo trong phạm vi trách nhiệm của nhà xuất bản để hoàn thiện bản thảo.

2.3.3. Điều kiện áp dụng

a) Định mức tính cho biên tập bản thảo của 01 áp-phích; tờ rời, tờ gấp không quá 700 chữ. Trường hợp số chữ trong 01 áp-phích, tờ rời, tờ gấp thực tính > 700 chữ thì Định mức hao phí được tính như sau:

Trong đó:

ĐM = ĐM700 * k1

- ĐM là mức hao phí cho công tác biên tập 01 áp-phích, tờ rời, tờ gấp > 700 chữ.

- ĐM700 là định mức hao phí cho công tác biên tập 01 áp-phích, tờ rời, tờ gấp có 700 chữ.

- Hệ số k1 = (số chữ trong 01 áp-phích, tờ rời, tờ gấp thực tính/700).

b) Trường hợp biên tập tin, bài, chú thích tranh, chú thích ảnh bằng tiếng Việt Nam thì định mức hao phí nhân công và sử dụng máy tính nhân với hệ số k = 1,2.

c) Trường hợp biên tập bản thảo tin, bài, chú thích tranh, chú thích ảnh dịch từ tiếng Việt thành tiếng nước ngoài thuộc nhóm ngôn ngữ chính thức của Liên Hợp Quốc hoặc tiếng dân tộc (gồm cả công hiệu đính bản dịch) thì định mức hao phí nhân công và hao phí máy tính chuyên dụng nhân với hệ số k = 1,5.

d) Trường hợp biên tập bản thảo tin, bài, chú thích tranh, chú thích ảnh dịch từ tiếng Việt thành tiếng nước ngoài không thuộc nhóm ngôn ngữ chính thức của Liên Hợp quốc (gồm cả công hiệu đính bản dịch) thì định mức hao phí nhân công và hao phí máy tính chuyên dụng nhân với hệ số k = 1,6.

e) Trường hợp biên tập tin, bài được viết trực tiếp bằng tiếng nước ngoài, không thực hiện qua bước chuyển ngữ thì định mức hao phí nhân công và sử dụng máy tính nhân với hệ số k = 1,2.

2.3.4. Bảng định mức

2.3.4.1. Định mức công tác biên tập bản thảo áp-phích

2.3.4.1.1. Định mức công tác biên tập bản thảo áp-phích

Đơn vị tính: 01 tờ áp-phích

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

02.03.01.01

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy A4

Ram

0,004

 

Mực in (Laser) A4

Hộp

0,001

 

Bút bi

Cái

1,000

 

Nhân công

 

 

 

Biên tập viên Hạng I (Bậc 1/6)

Công

0,020

 

Biên tập viên Hạng II (Bậc 3/8)

Công

0,020

 

Biên tập viên Hạng III (Bậc 4/9)

Công

1,591

 

Máy sử dụng

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

1,310

 

Máy in Laser A4

Ca

0,001

 

1

 

2.3.4.2. Định mức công tác biên tập bản thảo tờ rời, tờ gấp

2.3.4.2.1. Định mức công tác biên tập ngôn ngữ của bản thảo tờ rời, tờ gấp

Đơn vị tính: 01 tờ rời, tờ gấp 700 chữ

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

02.03.02.01

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy A4

Ram

0,010

 

Mực in (Laser) A4

Hộp

0,002

 

Bút bi

Cái

1,000

 

Nhân công

 

 

 

Biên tập viên Hạng I (Bậc 1/6)

Công

0,353

 

Biên tập viên Hạng II (Bậc 3/8)

Công

0,363

 

Biên tập viên Hạng III (Bậc 4/9)

Công

2,473

 

Máy sử dụng

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

2,541

 

Máy in Laser A4

Ca

0,001

 

1

 

2.3.4.2.2. Định mức công tác biên tập tranh, ảnh của bản thảo tờ rời, tờ gấp

Đơn vị tính: 01 bức tranh, ảnh

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

02.03.02.02

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy A4

Ram

0,004

 

Mực in (Laser) A4

Hộp

0,001

 

Bút bi

Cái

1,000

 

Nhân công

 

 

 

Biên tập viên Hạng I (Bậc 1/6)

Công

0,020

 

Biên tập viên Hạng II (Bậc 3/8)

Công

0,020

 

Biên tập viên Hạng III (Bậc 4/9)

Công

0,280

 

Máy sử dụng

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

0,252

 

Máy in Laser A4

Ca

0,001

 

1

 

CHƯƠNG 3:

ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC THIẾT KẾ, CHẾ BẢN XUẤT BẢN PHẨM IN

3.1. ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC THIẾT KẾ, CHẾ BẢN SÁCH IN

3.1.1. Tên định mức: Định mức công tác thiết kế, chế bản sách in

3.1.2. Thành phần công việc

- Tiếp nhận, đọc sơ bộ bản thảo đã được biên tập để hiểu nội dung và đề xuất ý tưởng thiết kế, chế bản phù hợp;

- Trao đổi với biên tập viên và tác giả để hiểu yêu cầu và thống nhất ý tưởng thiết kế, chế bản với biên tập viên và tác giả;

- Thực hiện thiết kế, chế bản theo ý tưởng đã thống nhất;

- Chỉnh sửa thiết kế để hoàn thiện đến khi được duyệt.

3.1.3. Điều kiện áp dụng

a) Định mức này tính cho công tác thiết kế, trình bày ma-két trang bên trong của 01 quyển sách, có 100 trang quy chuẩn. Trường hợp số trang quy chuẩn trong một quyển sách thực tế khác 100 thì định mức hao phí tính như sau:

ĐM = ĐM100 * k1

Trong đó:

- ĐM là mức hao phí cho 01 quyển sách có số trang quy chuẩn khác 100.

- ĐM100 là định mức hao phí cho 01 quyển sách có trang chuẩn bằng 100.

- Hệ số k1 = (số trang quy chuẩn trong một quyển thực tính/100).

Ví dụ: Trong quyển sách cần tính hao phí có 200 trang quy chuẩn thì hao phí của quyển sách này là: ĐM = ĐM100*(k1) = ĐM100*(200/100).

b) Định mức này tính cho công tác thiết kế trình bày ma-két 01 quyển sách có khổ sách quy chuẩn (quy định trong mục 4 “Phần I. Hướng dẫn chung”). Trường hợp khổ sách thực tế khác khổ sách quy chuẩn thì Định mức được tính nhân hệ số k2 = (diện tích khổ sách thực tế/diện tích khổ sách quy chuẩn).

3.1.4. Bảng định mức

3.1.4.1. Định mức công tác thiết kế, trình bày trang bìa ngoài sách in

3.1.4.1.1. Định mức công tác thiết kế, trình bày trang bìa ngoài sách in, bìa cơ bản, đơn giản, hài hòa giữa chữ và hình ảnh minh họa

Đơn vị tính: 01 bìa ngoài

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

03.01.01.01

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy A4

Ram

0,008

 

Mực in (Laser) A4 màu

Hộp

0,002

 

Bút bi

Cái

2,000

 

Nhân công

 

 

 

Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9)

Công

0,290

 

Họa sỹ Hạng III (Bậc 5/9)

Công

0,640

 

Kỹ sư Hạng III (Bậc 5/9)

Công

1,330

 

Máy sử dụng

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

1,571

 

Máy in Laser A4 màu

Ca

0,001

 

1

 

3.1.4.1.2. Định mức công tác thiết kế, trình bày trang bìa ngoài sách in, yêu cầu bìa phức tạp, sử dụng nhiều hiệu ứng hình ảnh, màu sắc

Đơn vị tính: 01 bìa ngoài

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

03.01.01.02

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy A4

Ram

0,008

 

Mực in (Laser) A4 màu

Hộp

0,002

 

Bút bi

Cái

2,000

 

Nhân công

 

 

 

Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9)

Công

0,504

 

Họa sỹ Hạng III (Bậc 5/9)

Công

1,222

 

Kỹ sư Hạng III (Bậc 5/9)

Công

2,503

 

Máy sử dụng

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

2,978

 

Máy in Laser A4 màu

Ca

0,001

 

1

 

3.1.4.2. Định mức công tác thiết kế, trình bày trang ruột sách in

3.1.4.2.1. Định mức công tác thiết kế, trình bày ma-két ruột sách in thuần chữ

Đơn vị tính: 100 trang

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

03.01.02.01

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy A4

Ram

0,776

 

Mực in (Laser) A4

Hộp

0,147

 

Bút bi

Cái

2,000

 

Nhân công

 

 

 

Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9)

Công

0,310

 

Họa sỹ Hạng III (Bậc 5/9)

Công

0,610

 

Kỹ sư Hạng III (Bậc 5/9)

Công

1,659

 

Máy sử dụng

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

1,814

 

Máy in Laser A4

Ca

0,018

 

1

 

3.1.4.2.2. Định mức công tác thiết kế, trình bày ma-két ruột sách in thuần tranh, ảnh

Đơn vị tính: 100 trang

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

03.01.02.02

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy A4

Ram

0,776

 

Mực in (Laser) A4

Hộp

0,147

 

Bút bi

Cái

2,000

 

Nhân công

 

 

 

Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9)

Công

1,872

 

Họa sỹ Hạng III (Bậc 5/9)

Công

1,960

 

Kỹ sư Hạng III (Bậc 5/9)

Công

8,216

 

Máy sử dụng

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

9,642

 

Máy in Laser A4

Ca

0,018

 

1

 

3.1.4.2.3. Định mức công tác thiết kế, trình bày ma-két ruột sách in thuần bảng biểu, hộp chữ

Đơn vị tính: 100 trang

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

03.01.02.03

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy A4

Ram

0,776

 

Mực in (Laser) A4

Hộp

0,147

 

Bút bi

Cái

2,000

 

Nhân công

 

 

 

Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9)

Công

1,590

 

Họa sỹ Hạng III (Bậc 5/9)

Công

1,660

 

Kỹ sư Hạng III (Bậc 5/9)

Công

6,954

 

Máy sử dụng

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

8,303

 

Máy in Laser A4

Ca

0,018

 

1

 

3.1.4.2.4. Định mức công tác thiết kế, trình bày ma-két ruột sách in hỗn hợp gồm: chữ, tranh, ảnh, bảng biểu, hộp chữ

Đơn vị tính: 100 trang

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

03.01.02.04

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy A4

Ram

0,776

 

Mực in (Laser) A4

Hộp

0,147

 

Bút bi

Cái

2,000

 

Nhân công

 

 

 

Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9)

Công

2,134

 

Họa sỹ Hạng III (Bậc 5/9)

Công

2,230

 

Kỹ sư Hạng III (Bậc 5/9)

Công

9,360

 

Máy sử dụng

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

11,174

 

Máy in Laser A4

Ca

0,018

 

1

3.1.4.2.5. Định mức công tác thiết kế, trình bày ma-két ruột sách in hỗn hợp gồm: chữ, tranh, ảnh

Đơn vị tính: 100 trang

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

03.01.02.05

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy A4

Ram

0,776

 

Mực in (Laser) A4

Hộp

0,147

 

Bút bi

Cái

2,000

 

Nhân công

 

 

 

Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9)

Công

1,600

 

Họa sỹ Hạng III (Bậc 5/9)

Công

1,678

 

Kỹ sư Hạng III (Bậc 5/9)

Công

7,954

 

Máy sử dụng

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

8,381

 

Máy in Laser A4

Ca

0,018

 

1

 

3.1.4.2.6. Định mức công tác thiết kế, trình bày ma-két ruột sách in hỗn hợp gồm: chữ, bảng biểu, hộp chữ

Đơn vị tính: 100 trang

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

03.01.02.06

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy A4

Ram

0,776

 

Mực in (Laser) A4

Hộp

0,147

 

Bút bi

Cái

2,000

 

Nhân công

 

 

 

Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9)

Công

1,193

 

Họa sỹ Hạng III (Bậc 5/9)

Công

1,240

 

Kỹ sư Hạng III (Bậc 5/9)

Công

5,907

 

Máy sử dụng

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

6,227

 

Máy in Laser A4

Ca

0,018

 

1

 

3.1.4.3. Định mức công tác thiết kế, trình bày ma-két áp-phích

3.1.4.3.1. Định mức công tác thiết kế, trình bày ma-két áp-phích tuyên truyền đáp ứng đầy đủ thông tin, yêu cầu đạt về mỹ thuật

Đơn vị tính: 01 áp-phích

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

03.01.02.07

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy A4

Ram

0,020

 

Mực in (Laser) A4 màu

Hộp

0,004

 

Bút bi

Cái

1,000

 

Nhân công

 

 

 

Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9)

Công

0,543

 

Họa sỹ Hạng III (Bậc 5/9)

Công

1,998

 

Kỹ sư Hạng III (Bậc 5/9)

Công

6,189

 

Máy sử dụng

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

6,984

 

Máy in Laser A4 màu

Ca

0,001

 

1

 

3.1.4.3.2. Định mức công tác thiết kế, trình bày ma-két áp-phích tuyên truyền đáp ứng đầy đủ thông tin, yêu cầu đặc sắc về mỹ thuật

Đơn vị tính: 01 áp-phích

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

03.01.02.08

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy A4

Ram

0,020

 

Mực in (Laser) A4 màu

Hộp

0,004

 

Bút bi

Cái

1,000

 

Nhân công

 

 

 

Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9)

Công

1,397

 

Họa sỹ Hạng III (Bậc 5/9)

Công

5,520

 

Kỹ sư Hạng III (Bậc 5/9)

Công

7,159

 

Máy sử dụng

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

11,252

 

Máy in Laser A4 màu

Ca

0,001

 

1

 

3.1.4.4. Định mức công tác thiết kế, trình bày ma-két tờ rời, tờ gấp

3.1.4.4.1. Định mức công tác thiết kế, trình bày ma-két tờ rời, tờ gấp khổ A3

Đơn vị tính: 01 trang khổ A3

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

03.01.02.09

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy A3

Ram

0,016

 

Mực in (Laser) A3 màu

Hộp

0,003

 

Bút bi

Cái

1,000

 

Nhân công

 

 

 

Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9)

Công

0,486

 

Họa sỹ Hạng III (Bậc 5/9)

Công

1,396

 

Kỹ sư Hạng III (Bậc 5/9)

Công

2,793

 

Máy sử dụng

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

3,734

 

Máy in Laser A3 màu

Ca

0,001

 

1

3.1.4.4.2. Định mức công tác thiết kế, trình bày ma-két tờ rời, tờ gấp khổ A4

Đơn vị tính: 01 trang khổ A4

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

03.01.02.10

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy A4

Ram

0,008

 

Mực in (Laser) A4 màu

Hộp

0,002

 

Bút bi

Cái

1,000

 

Nhân công

 

 

 

Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9)

Công

0,486

 

Họa sỹ Hạng III (Bậc 5/9)

Công

1,028

 

Kỹ sư Hạng III (Bậc 5/9)

Công

2,066

 

Máy sử dụng

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

2,861

 

Máy in Laser A4 màu

Ca

0,001

 

1

 

3.2. ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC IN BẢN CAN

3.2.1. Tên định mức: Định mức công tác in bản can khổ A4

3.2.2. Thành phần công việc

- Kết nối máy tính với máy in giấy can, nạp giấy can vào máy in;

- Khởi động máy tính và máy in, đặt các thông số in và thực hiện lệnh in trên máy tính; kiểm tra, đánh giá chất lượng bản in kiểm tra trước khi in chính thức; theo dõi quá trình in và kiểm tra kết quả in.

3.2.3. Bảng định mức

3.2.3.1. Định mức công tác in bản can khổ A4

Đơn vị tính: 100 tờ can khổ A4

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

03.02.01.01

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy can A4

Tờ

105,000

 

Mực in (Laser) A4

Hộp

0,168

 

Bút bi

Cái

5,000

 

Nhân công

 

 

 

Công nhân in nhóm II (Bậc 4/7)

Công

0,025

 

Máy sử dụng

 

 

 

Máy in Laser A4 - Chuyên in giấy can

Ca

0,006

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

0,025

 

1

 

CHƯƠNG 4:

ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC LÀM SÁCH ĐIỆN TỬ

4.1. Tên định mức: Định mức công tác làm sách điện tử

4.2. Thành phần công việc

- Tiếp nhận, đọc sơ bộ bản thảo đã được biên tập để hiểu nội dung;

- Xem xét các yêu cầu về bố cục, giao diện, dung lượng dữ liệu, đề xuất ý tưởng thiết kế, thống nhất ý tưởng thiết kế với ban biên tập và tác giả;

- Thực hiện thiết kế theo ý tưởng thiết kế đã được thống nhất đến khi được phê duyệt;

- Xử lý các dữ liệu đa phương tiện (dữ liệu multimedia) (nếu có);

- Làm sách điện tử;

- Ghi đĩa nộp lưu chiểu và cài đặt lên trang Web để giới thiệu, phát hành sách điện tử.

4.3. Điều kiện áp dụng

Định mức này tính cho công tác thiết kế, trình bày ma-két trang bên trong của 01 bản thảo sách có 100 trang quy chuẩn. Trường hợp số trang chuẩn trong một bản thảo sách thực tế khác 100 thì định mức hao phí tính như sau:

ĐM = ĐM100 * k1

Trong đó:

- ĐM là mức hao phí cho 01 bản thảo sách có số trang quy chuẩn khác 100.

- ĐM100 là định mức hao phí cho 01 bản thảo sách có trang quy chuẩn bằng 100.

- Hệ số k1 = (số trang quy chuẩn trong một bản thảo sách thực tính/100).

Ví dụ: Trong một bản thảo sách cần tính hao phí có 200 trang quy chuẩn thì hao phí của bản thảo sách này là: ĐM = ĐM100*(k1) = ĐM100*(200/100).

4.4. Bảng định mức

4.4.1. Định mức công tác thiết kế layout sách điện tử

4.4.1.1. Định mức công tác thiết kế layout sách điện tử

Đơn vị tính: 01 trang layout

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

04.01.01.01

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy A4

Ram

0,008

 

Mực in (Laser) A4

Hộp

0,002

 

Bút bi

Cái

2,000

 

Nhân công

 

 

 

Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9)

Công

0,223

 

Họa sỹ Hạng III (Bậc 5/9)

Công

0,369

 

Kỹ sư Hạng III (Bậc 5/9)

Công

1,290

 

Máy sử dụng

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

1,328

 

Máy in Laser A4

Ca

0,001

 

1

 

4.4.2. Định mức công tác thiết kế, trình bày trang bìa ngoài sách điện tử

4.4.2.1. Định mức công tác thiết kế, trình bày ma-két trang bìa ngoài sách điện tử, yêu cầu bìa đơn giản, hài hòa giữa chữ và hình ảnh minh họa

Đơn vị tính: 01 trang bìa ngoài

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

04.02.01.01

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy A4

Ram

0,002

 

Mực in (Laser) A4

Hộp

0,0004

 

Bút bi

Cái

1,000

 

Nhân công

 

 

 

Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9)

Công

0,243

 

Họa sỹ Hạng III (Bậc 5/9)

Công

0,562

 

Kỹ sư Hạng III (Bậc 5/9)

Công

1,144

 

Máy sử dụng

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

1,358

 

Máy in Laser A4

Ca

0,001

 

1

 

4.4.2.2. Định mức công tác thiết kế, trình bày ma-két trang bìa ngoài sách điện tử, yêu cầu bìa phức tạp, sử dụng nhiều hiệu ứng hình ảnh, màu sắc

Đơn vị tính: 01 trang bìa ngoài

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

04.02.02.01

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy A4

Ram

0,002

 

Mực in (Laser) A4

Hộp

0,0004

 

Bút bi

Cái

1,000

 

Nhân công

 

 

 

Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9)

Công

0,466

 

Họa sỹ Hạng III (Bậc 5/9)

Công

1,117

 

Kỹ sư Hạng III (Bậc 5/9)

Công

2,240

 

Máy sử dụng

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

2,677

 

Máy in Laser A4

Ca

0,001

 

1

 

4.4.3. Định mức công tác thiết kế, trình bày các trang bên trong sách điện tử

4.4.3.1. Định mức công tác thiết kế, trình bày trang bên trong sách điện tử, thuần chữ

Đơn vị tính: 100 trang ruột sách

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

04.03.01.01

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy A4

Ram

0,194

 

Mực in (Laser) A4

Hộp

0,031

 

Bút bi

Cái

2,000

 

Nhân công

 

 

 

Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9)

Công

1,699

 

Họa sỹ Hạng III (Bậc 5/9)

Công

1,777

 

Kỹ sư Hạng III (Bậc 5/9)

Công

7,440

 

Máy sử dụng

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

8,886

 

Máy in Laser A4

Ca

0,005

 

1

 

4.4.3.2. Định mức công tác trình bày trang bên trong sách điện tử, thuần tranh, ảnh

Đơn vị tính: 100 trang ruột sách

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

04.03.02.01

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy A4

Ram

0,194

 

Mực in (Laser) A4

Hộp

0,031

 

Bút bi

Cái

2,000

 

Nhân công

 

 

 

Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9)

Công

2,211

 

Họa sỹ Hạng III (Bậc 5/9)

Công

2,309

 

Kỹ sư Hạng III (Bậc 5/9)

Công

9,670

 

Máy sử dụng

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

11,553

 

Máy in Laser A4

Ca

0,005

 

1

 

4.4.3.3. Định mức công tác trình bày trang bên trong sách điện tử, thuần bảng biểu, hộp chữ

Đơn vị tính: 100 trang ruột sách

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

04.03.03.01

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy A4

Ram

0,194

 

Mực in (Laser) A4

Hộp

0,031

 

Bút bi

Cái

2,000

 

Nhân công

 

 

 

Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9)

Công

1,871

 

Họa sỹ Hạng III (Bậc 5/9)

Công

1,950

 

Kỹ sư Hạng III (Bậc 5/9)

Công

8,186

 

Máy sử dụng

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

9,779

 

Máy in Laser A4

Ca

0,005

 

1

 

4.4.3.4. Định mức công tác trình bày trang bên trong sách điện tử hỗn hợp gồm: chữ, tranh, ảnh, bảng biểu, hộp chữ

Đơn vị tính: 100 trang ruột sách

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

04.03.04.01

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy A4

Ram

0,194

 

Mực in (Laser) A4

Hộp

0,031

 

Bút bi

Cái

2,000

 

Nhân công

 

 

 

Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9)

Công

2,511

 

Họa sỹ Hạng III (Bậc 5/9)

Công

2,629

 

Kỹ sư Hạng III (Bậc 5/9)

Công

11,010

 

Máy sử dụng

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

13,153

 

Máy in Laser A4

Ca

0,005

 

1

 

4.4.4. Định mức công tác thiết kế, trình bày vỏ đĩa và ghi dữ liệu sách điện tử vào đĩa CD

4.4.4.1. Định mức công tác thiết kế, trình bày vỏ đĩa và ghi dữ liệu sách điện tử vào đĩa CD

Đơn vị tính: 01 vỏ đĩa CD

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

04.04.01.01

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy A4

Ram

0,002

 

Mực in (Laser) A4

Hộp

0,0004

 

Bút bi

Cái

0,999

 

Đĩa CD

Cái

1,000

 

Nhân công

 

 

 

Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9)

Công

0,364

 

Họa sỹ Hạng III (Bậc 5/9)

Công

0,910

 

Kỹ sư Hạng III (Bậc 5/9)

Công

1,699

 

Máy sử dụng

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

2,377

 

Máy in Laser A4

Ca

0,001

 

1

 

CHƯƠNG 5:

ĐỊNH MỨC CÁC CÔNG TÁC THUỘC CÔNG ĐOẠN IN SÁCH

5.1. Định mức công tác in bản can

Áp dụng định mức Mã hiệu 03.02.01.01.

5.2. Định mức công tác in bản phim

5.2.1. Tên định mức: Định mức công tác in bản phim

5.2.2. Thành phần công việc

- Kết nối máy tính với máy in phim, nạp phim vào máy in, nạp file vào máy tính;

- Khởi động máy tính và máy in, đặt các thông số in và thực hiện lệnh in trên máy tính; theo dõi quá trình in và kiểm tra kết quả in phim.

5.2.3. Bảng định mức

5.2.3.1. Định mức công tác in bản phim

Đơn vị tính: 100 tờ phim

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

05.02.01.01

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Phim Bitonal, greyscale and color

Tờ

102,000

 

Vật liệu phụ

%

5,000%

 

Nhân công

 

 

 

Công nhân in nhóm II (Bậc 4/7)

Công

0,032

 

Máy sử dụng

 

 

 

Hệ thống máy ghi phim chuyên dùng

Ca

0,032

 

1

 

5.3. Định mức công tác bình bản thủ công

5.3.1. Tên định mức: Định mức công tác bình bản thủ công cho 01 bản kẽm

5.3.2. Thành phần công việc

- Nghiên cứu, tính toán kích thước bố trí trang tài liệu trên khổ giấy in;

- Thực hiện kẻ ô, cắt, dán, đặt bản can hoặc phim lên để bình cho phù hợp với yêu cầu xén, gấp, đóng tập tài liệu sau in. Sản phẩm cuối cùng là tờ mẫu phơi hoàn chỉnh.

5.3.3. Bảng định mức

5.3.3.1. Định mức công tác bình bản thủ công cho 01 bản kẽm

Đơn vị tính: 01 bản bình

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

05.03.01.01

 

 

 

 

Nhân công

 

 

 

Công nhân in nhóm II (Bậc 4/7)

Công

0,108

 

1

 

5.4. Định mức công tác ghi bản kẽm từ bản can hoặc bản phim

5.4.1. Tên định mức: Định mức công tác in bản kẽm từ bản can hoặc bản phim

5.4.2. Thành phần công việc

- Chuẩn bị máy phơi kẽm;

- Đặt bản kẽm và bản can (hoặc bản phim) đã bình bản vào máy;

- Đặt thông số của máy và chạy máy phơi kẽm;

- Lấy bản kẽm đã phơi đưa vào hệ thống hiện chữ;

- Đưa bản kẽm đã hiện chữ vào hệ thống sấy và gôm bề mặt;

- Kiểm tra và đưa bản kẽm hoàn thành phơi vào giá.

5.4.3. Bảng định mức

5.4.3.1. Định mức công tác in bản kẽm từ bản can hoặc bản phim

Đơn vị tính: 100 bản kẽm

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

05.04.01.01

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Bản kẽm

Bản

102,000

 

Vật liệu phụ

%

5,000

 

Nhân công

 

 

 

Công nhân in nhóm II (Bậc 4/7)

Công

12,368

 

Máy sử dụng

 

 

 

Hệ thống máy phơi kẽm thủ công

Ca

12,750

 

1

 

5.5. Định mức công tác bình bản và ghi bản kẽm từ file

5.5.1. Tên định mức: Định mức công tác bình bản và ghi bản kẽm từ file

5.5.2. Thành phần công việc

- Thực hiện các thao tác bình bản trên máy tính;

- Chuẩn bị máy ghi kẽm, chuyển file vào máy;

- Đặt bản kẽm vào máy;

- Hiện kẽm đã ghi, sấy khô và gôm bề mặt;

- Kiểm tra và đưa bản kẽm đã ghi vào giá.

5.5.3. Bảng định mức

5.5.3.1. Định mức công tác bình bản và ghi bản kẽm từ file

Đơn vị tính: 100 bản kẽm

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

05.05.01.01

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Bản kẽm

Bản

102,000

 

Vật liệu phụ

%

5,000

 

Nhân công

 

 

 

Công nhân in nhóm II (Bậc 4/7)

Công

1,821

 

Máy sử dụng

 

 

 

Hệ thống máy in kẽm tự động

Ca

1,821

 

1

 

5.6. Định mức công tác in offset 1 màu, 2 màu và 4 màu

5.6.1. Tên định mức: Định mức công tác in offset 1 màu

5.6.2. Thành phần công việc

- Chuẩn bị máy in, lắp kẽm, đổ mực, cài đặt thông số in, lắp giấy;

- Vận hành máy in, thực hiện in thử và kiểm tra, hiệu chỉnh máy in; thực hiện in chính thức và kiểm tra thành phẩm.

5.6.3. Bảng định mức

5.6.3.1. Định mức công tác in offset 01 màu đen, giấy cuộn, in khổ giấy 608 x 914 mm, in 2 mặt đồng thời

Đơn vị tính: 10.000 bản in 2 mặt, đen trắng, khổ giấy 608 x 914 mm

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

05.06.01.01

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy in

m2

6.112,830

 

Mực in đen

kg

8,150

 

Vật liệu phụ

%

5,000

 

Nhân công

 

 

 

Công nhân in nhóm II (Bậc 4/7)

Công

0,550

 

Máy sử dụng

 

 

 

Hệ thống máy in offset giấy cuộn, in 2 mặt, tự động

Ca

0,092

 

1

 

5.6.3.2. Định mức công tác in offset 01 màu (khác màu đen), giấy cuộn, in khổ giấy 608x914mm, in 2 mặt đồng thời

Đơn vị tính: 10.000 bản in 2 mặt, 1 màu, khổ giấy 608 x 914 mm

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

05.06.01.02

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy in

m2

6.112,830

 

Mực in màu

kg

8,150

 

Vật liệu phụ

%

5,000

 

Nhân công

 

 

 

Công nhân in nhóm II (Bậc 4/7)

Công

0,550

 

Máy sử dụng

 

 

 

Hệ thống máy in offset giấy cuộn, in 2 mặt, tự động

Ca

0,092

 

1

 

5.6.3.3. Định mức công tác in offset 2 màu giấy cuộn, in khổ giấy 608 x 914 mm, in 2 mặt đồng thời

Đơn vị tính: 10.000 bản in 2 mặt, 2 màu, khổ giấy 608 x 914 mm

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

05.06.01.03

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy in

m2

6.112,830

 

Mực in màu

kg

18,340

 

Vật liệu phụ

%

5,000

 

Nhân công

 

 

 

Công nhân in nhóm II (Bậc 4/7)

Công

0,642

 

Máy sử dụng

 

 

 

Hệ thống máy in offset giấy cuộn, in 2 mặt, tự động

Ca

0,092

 

1

 

5.6.3.4. Định mức công tác in offset 4 màu giấy cuộn, in khổ giấy 608 x 914 mm, in 2 mặt đồng thời

Đơn vị tính: 10.000 bản in 2 mặt, 4 màu, khổ giấy 608 x 914 mm

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

05.06.01.04

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy in

m2

6.112,830

 

Mực in màu

kg

36,680

 

Vật liệu phụ

%

5,000

 

Nhân công

 

 

 

Công nhân in nhóm II (Bậc 4/7)

Công

0,733

 

Máy sử dụng

 

 

 

Hệ thống máy in offset giấy cuộn, in 2 mặt, tự động

Ca

0,092

 

1

 

5.6.3.5. Định mức công tác in offset 01 màu đen, giấy rời, in khổ giấy 790 x 1090 mm, in 2 mặt, đảo mặt thủ công

Đơn vị tính: 10.000 bản in 2 mặt, đen trắng, khổ giấy 790 x 1090 mm

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

05.06.01.05

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy in

m2

9.472,100

 

Mực in đen

kg

9,470

 

Vật liệu phụ

%

5,000

 

Nhân công

 

 

 

Công nhân in nhóm II (Bậc 4/7)

Công

0,764

 

Máy sử dụng

 

 

 

Hệ thống máy in offset 1 màu, tờ rời

Ca

0,764

 

1

 

5.6.3.6. Định mức công tác in offset 01 màu (khác màu đen), giấy rời, in khổ giấy 790 x 1090 mm, in 2 mặt, đảo mặt thủ công

Đơn vị tính: 10.000 bản in 2 mặt, đen trắng, khổ giấy 790 x 1090 mm

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

05.06.01.06

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy in

m2

9.472,100

 

Mực in màu

kg

10,720

 

Vật liệu phụ

%

5,000

 

Nhân công

 

 

 

Công nhân in nhóm II (Bậc 4/7)

Công

0,764

 

Máy sử dụng

 

 

 

Hệ thống máy in offset 1 màu, tờ rời

Ca

0,764

 

1

 

5.6.3.7. Định mức công tác in offset, 2 màu, giấy rời, in khổ giấy 790 x 1090 mm, in 2 mặt, đảo mặt thủ công

Đơn vị tính: 10.000 bản in 2 mặt, 2 màu, khổ giấy 790 x 1090 mm

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

05.06.01.07

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy in

m2

9.472,100

 

Mực in màu

kg

21,450

 

Vật liệu phụ

%

5,000

 

Nhân công

 

 

 

Công nhân in nhóm II (Bậc 4/7)

Công

1,528

 

Máy sử dụng

 

 

 

Hệ thống máy in offset 2 màu, tờ rời

Ca

0,764

 

1

 

5.6.3.8. . Định mức công tác in offset, 4 màu, giấy rời, in khổ giấy 790 x 1090 mm, in 2 mặt, đảo mặt thủ công

Đơn vị tính: 10.000 bản in 2 mặt, 4 màu, khổ giấy 790 x 1090 mm

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

05.06.01.08

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy in

m2

9.472,100

 

Mực in màu

kg

42,890

 

Vật liệu phụ

%

5,000

 

Nhân công

 

 

 

Công nhân in nhóm II (Bậc 4/7)

Công

3,056

 

Máy sử dụng

 

 

 

Hệ thống máy in offset 4 màu, tờ rời

Ca

0,764

 

1

 

5.7. Định mức công tác gấp

5.7.1. Tên định mức: Định mức công tác gấp

5.7.2. Thành phần công việc

- Chuẩn bị máy gấp; vỗ, dỗ bằng bê đặt tập giấy gấp vào đúng vị trí trên máy gấp.

- Vận hành máy gấp, bê đặt tập giấy đã gấp ra ngoài, để vào chỗ quy định, kiểm tra thành phẩm.

5.7.3. Bảng định mức

5.7.3.1. Định mức công tác gấp

Đơn vị tính: 10.000 bản in

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

05.07.01.01

 

 

 

 

Nhân công

 

 

 

Công nhân in nhóm II (Bậc 4/7)

Công

1,212

 

Máy sử dụng

 

 

 

Hệ thống máy gấp 3 vạch

Ca

0,612

 

1

 

5.8. Định mức công tác xén

5.8.1. Tên định mức: Định mức công tác xén

5.8.2. Thành phần công việc

- Chuẩn bị máy xén; vỗ, dỗ bằng tập giấy xén, bê đặt tập giấy xén vào đúng vị trí trên máy xén;

- Vận hành máy xén, bê đặt tập giấy đã xén ra ngoài, để vào chỗ quy định, kiểm tra thành phẩm.

5.8.3. Bảng định mức

5.8.3.1. Định mức công tác xén 1 mặt để gấp

Đơn vị tính: 10.000 bản in

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

05.08.01.01

 

 

 

 

Nhân công

 

 

 

Công nhân in nhóm II (Bậc 4/7)

Công

0,242

 

Máy sử dụng

 

 

 

Hệ thống máy cắt 1 mặt

Ca

0,122

 

1

 

5.8.3.2. Định mức công tác xén 3 mặt để hoàn thiện sách

Đơn vị tính: 1.000 cuốn sách độ dày 5,1 cm

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

05.08.01.02

 

 

 

 

Nhân công

 

 

 

Công nhân in nhóm II (Bậc 4/7)

Công

1,102

 

Máy sử dụng

 

 

 

Hệ thống máy xén 3 mặt

Ca

0,557

 

1

 

5.9. Định mức công tác đóng tập

5.9.1. Tên định mức: Định mức công tác đóng tập

5.9.2. Thành phần công việc

- Chuẩn bị máy đóng tập, bê đặt tập giấy đóng tập vào đúng vị trí trên máy;

- Vận hành máy, bê đặt tập giấy đã đóng tập ra ngoài, để vào chỗ quy định, kiểm tra thành phẩm.

5.9.3. Điều kiện áp dụng

Đóng tập lồng, vào bìa và dập ghim sách độ dầy < 150 tay sách/cuốn.

5.9.4. Bảng định mức

5.9.4.1. Định mức công tác đóng tập lồng, dập ghim sách khổ ≤ A4

Đơn vị tính: 1000 quyển khổ ≤ A4

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

05.09.01.01

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Dây thép

Mét

14,700

 

Nhân công

 

 

 

Công nhân in nhóm II (Bậc 4/7)

Công

0,303

 

Máy sử dụng

 

 

 

Hệ thống máy đóng ghim tự động

Ca

0,077

 

1

 

5.9.4.2. Định mức công tác đóng tập lồng, dập ghim sách khổ A3

Đơn vị tính: 1000 quyển khổ > A4 và ≤ A3

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

05.09.01.02

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Dây thép

Mét

19,600

 

Nhân công

 

 

 

Công nhân in nhóm II (Bậc 4/7)

Công

0,607

 

Máy sử dụng

 

 

 

Hệ thống máy đóng ghim tự động

Ca

0,153

 

1

 

5.9.4.3. Định mức công tác đóng sách khâu chỉ

Đơn vị tính: 10.000 bản in

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

05.09.01.03

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Chỉ khâu

Mét

145,500

 

Nhân công

 

 

 

Công nhân in nhóm II (Bậc 4/7)

Công

3,638

 

Máy sử dụng

 

 

 

Hệ thống máy khâu chỉ sách

Ca

1,226

 

1

 

5.9.4.4. Định mức công tác đóng sách keo nhiệt, vào bìa

Đơn vị tính: 1000 quyển ≤ A4

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

05.09.01.04

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Keo dán các loại

Kg

0,218

 

Nhân công

 

 

 

Công nhân in nhóm II (Bậc 4/7)

Công

0,970

 

Máy sử dụng

 

 

 

Hệ thống máy đóng sách keo nhiệt

Ca

0,246

 

1

 

5.10. Định mức công tác vào bìa

5.10.1. Tên định mức: Định mức công tác vào bìa

5.10.2. Thành phần công việc

- Chuẩn bị máy vào bìa, bê đặt tập giấy cần vào bìa vào đúng vị trí trên máy;

- Vận hành máy, bê đặt quyển sách có bìa ra ngoài, để vào chỗ quy định, kiểm tra thành phẩm.

5.10.3. Bảng định mức

5.10.3.1. Định mức công tác vào bìa

Đơn vị tính: 1000 quyển ≤ A4

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

05.10.01.01

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Keo dán gáy

Kg

0,121

 

Nhân công

 

 

 

Công nhân in nhóm II (Bậc 4/7)

Công

0,097

 

Máy sử dụng

 

 

 

Hệ thống máy vào bìa dán keo

Ca

0,024

 

1

 

5.11. Định mức công tác đóng gói

5.11.1. Tên định mức: Định mức công tác đóng gói sách thủ công

5.11.2. Thành phần công việc

- Chuẩn bị thùng carton, kiểm đếm loại sách cần đóng gói;

- Xếp sách vào thùng, đóng thùng băng keo và đánh đai thùng, ghi nhãn;

- Bê đặt thùng sách ra ngoài, để vào chỗ quy định, kiểm tra thành phẩm.

5.11.3. Bảng định mức

5.11.3.1. Định mức công tác đóng gói sách thủ công

Đơn vị tính: 1 thùng carton 0,25m3

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số mức

05.11.01.01

 

 

 

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Thùng carton 3 lớp 0,25 m3 có đai

Thùng

1,000

 

Băng keo

Mét

9,800

 

Nhãn hàng

Tờ

1,000

 

Nhân công

 

 

 

Công nhân in nhóm I (Bậc 3/7)

Công

0,126

 

1

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác