595433

Quyết định 2220/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị Ngã Sáu, huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang đến năm 2040

595433
LawNet .vn

Quyết định 2220/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị Ngã Sáu, huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang đến năm 2040

Số hiệu: 2220/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hậu Giang Người ký: Nguyễn Văn Hòa
Ngày ban hành: 25/12/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 2220/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hậu Giang
Người ký: Nguyễn Văn Hòa
Ngày ban hành: 25/12/2023
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2220/QĐ-UBND

Hậu Giang, ngày 25 tháng 12 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ NGÃ SÁU, HUYỆN CHÂU THÀNH, TỈNH HẬU GIANG ĐẾN NĂM 2040

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn;

Căn cứ Quyết định số 868/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2023 của UBND tỉnh Hậu Giang về việc phê duyệt Đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Công văn số 1464/UBND-NCTH ngày 22 tháng 9 năm 2023 của UBND tỉnh Hậu Giang về việc chủ trương lập đồ án quy hoạch chung đô thị Ngã Sáu, huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang đến năm 2040;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 175/TTr-SXD ngày 12 tháng 12 năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị Ngã Sáu, huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang đến năm 2040, với các nội dung chính như sau:

1. Tên đồ án quy hoạch:

Đồ án Quy hoạch chung đô thị Ngã Sáu, huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang đến năm 2040.

2. Vị trí, phạm vi và ranh giới lập quy hoạch:

Khu vực lập quy hoạch chung đô thị Ngã Sáu có diện tích 1.343,41 ha, bao gồm toàn bộ diện tích tự nhiên của thị trấn Ngã Sáu, được giới hạn cụ thể như sau:

- Phía Đông giáp xã Phú Hữu và xã Đông Phú.

- Phía Tây giáp xã Đông Phước A.

- Phía Nam giáp xã Đông Phước.

- Phía Bắc giáp xã Đông Phú và xã Đông Thạnh.

3. Tính chất đô thị:

Đô thị Ngã Sáu là một trong những trung tâm hành chính, kinh tế, văn hóa, giáo dục - đào tạo, thương mại - dịch vụ, du lịch có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng Nam Sông Hậu và tỉnh Hậu Giang, là đô thị loại IV vào giai đoạn 2026 - 2030.

4. Các chỉ tiêu dân số, đất đai và hạ tầng kỹ thuật đô thị:

4.1. Quy mô dân số:

- Dân số đến năm 2030: Khoảng 22.000 người.

- Dân số đến năm 2040: Khoảng 32.000 người.

4.2. Diện tích đất xây dựng đô thị:

- Đến năm 2030 đất dân dụng khoảng 180 ha.

- Đến năm 2040 đất dân dụng khoảng 260 ha.

4.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất chủ yếu:

- Đất xây dựng đô thị: 180÷250m2/người.

- Đất dân dụng: 80 m2/người.

BẢNG THỐNG KÊ CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT

Stt

Loi công trình

Chỉ tiêu sử dụng công trình ti thiểu

Chỉ tiêu s dụng đt đai ti thiểu

Diện tích ti thiểu b trí cho đô thị đến năm

2040 (m2)

Đơn v tính

Chỉ tiêu

Đơn v tính

Chỉ tiêu

 

I

Đt đơn v

 

 

m2/người

45

1.440.000

II

Cây xanh

 

 

 

 

 

1

Cây xanh công cng

 

 

m2/người

5

160.000

2

Cây xanh đơn v

 

 

m2/người

2

64.000

III

Giáo dc

 

 

 

 

 

1

Trưng mm non

ch/1000 ngưi

50

m2/1 chỗ

12

19.200

2

Trưng tiu hc

ch/1000 ngưi

65

m2/1 chỗ

10

20.800

3

Trưng trung hc cơ sở

ch/1000 ngưi

55

2

10

17.600

4

Trưng ph thông trung hc

ch/1000 ngưi

40

2

10

12.800

IV

Y tế

 

 

 

 

 

1

Trm y tế

trạm

1

m2/trạm

500

500

2

Bệnh vin đa khoa

giưng/1000 dân

4

m2/giưng

100

12.800

V

Văn a - thể dục thể thao

 

 

 

 

 

1

Sân th thao cơ bn

 

 

m2/người

0,6

19.200

ha/công trình

1

 

2

Trung tâm văn hoá - Th thao

 

 

m2/người

0,8

 

ha/công trình

3

30.000

3

Sân chơi

 

 

m2/người

0,5

16.000

VI

Thương mi

 

 

 

 

 

1

Chợ cấp đơn vị ở

 

 

trình

2.000

2.000

2

Chợ cấp đô thị

 

 

ha/công trình

1

10.000

VII

Bãi đỗ xe đô thị

 

 

m2/người

2,5

80.000

4.4. Các chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật:

- Tỷ lệ đất giao thông (không bao gồm giao thông tĩnh) so với đất xây dựng đô thị tính đến đường khu vực: ≥ 13%.

- Cao độ san lấp: ≥ +2,55m (theo cao độ Hòn Dấu).

- Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt (QSH): ≥100 lít/người/ngày đêm.

- Tiêu chuẩn thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt đạt ≥ 100% chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt.

- Lượng chất thải rắn: ≥0,9 kg/người.ngày; tỷ lệ thu gom là 100%.

- Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt: 1.000 KWh/người/năm.

- Phụ tải: 330 W/người.

- Điện công trình công cộng: 30% phụ tải điện sinh hoạt.

- Chỉ tiêu thông tin liên lạc: 80 thuê bao/100 dân, tỷ lệ hộ gia đình kết nối cáp quang: ≥ 70%.

5. Các yêu cầu về công tác điều tra khảo sát hiện trạng, thu thập tài liệu số liệu, đánh giá hiện trạng đô thị, yêu cầu về cơ sở dữ liệu hiện trạng:

- Thu thập, phân tích các tài liệu liên quan phục vụ quá trình lập quy hoạch bao gồm các tài liệu về hiện trạng; kinh tế - xã hội; quy hoạch tỉnh Hậu Giang, Quy hoạch vùng huyện, Quy hoạch sử dụng đất huyện Châu Thành, quy hoạch ngành lĩnh vực và quy hoạch đô thị liên quan.

- Thu thập tài liệu, số liệu, điều tra, khảo sát, phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên và hiện trạng về kinh tế - xã hội; dân số, lao động, sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật, môi trường và các yếu tố khác có liên quan. Kết quả của đánh giá điều kiện tự nhiên, hiện trạng của đô thị cần thể hiện các đặc trưng về kinh tế, xã hội, tự nhiên; cần làm rõ cái được và chưa được trong quá trình thực hiện quy hoạch có tác động và chi phối các giải pháp quy hoạch trong tương lai và xác định các vấn đề cần giải quyết trong giai đoạn lập quy hoạch.

- Các tài liệu phục vụ cho việc nghiên cứu lập đồ án quy hoạch chung đô thị Ngã Sáu phải đảm bảo tính chính thống, đã công bố hoặc đang nghiên cứu nhưng đã có cơ sở khoa học hoặc có kết quả cụ thể.

- Tài liệu về hiện trạng quản lý sử dụng đất đai phải được cung cấp từ cơ quan Tài nguyên và Môi trường. Quy hoạch sử dụng đất đô thị phải đảm bảo tính thống nhất với quy hoạch tỉnh được Chính phủ phê duyệt, thống nhất với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất huyện Châu Thành được cấp thẩm quyền phê duyệt. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất (hiện trạng địa chính) cần phải được trích xuất sang định dạng Autocad đúng theo hệ trục tọa độ Quốc gia VN2000.

- Tài liệu khảo sát hiện trạng địa hình phải được tổ chức kinh tế có đủ điều kiện hoạt động lĩnh vực khảo sát xây dựng thực hiện đo vẽ, cập nhật mới nhất và được cơ quan thẩm quyền nghiệm thu theo nhiệm vụ khảo sát được duyệt, đảm bảo phù hợp về tọa độ, ranh đất với bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bao gồm file dữ liệu bản đồ vẽ bằng Autocad.

- Tài liệu về hiện trạng công trình ngầm, hiện trạng công trình hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện và chiếu sáng, cấp và thoát nước, v.v…) cần phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc đơn vị quản lý công trình ngầm, công trình hạ tầng kỹ thuật cung cấp.

- Việc phân tích các yếu tố xã hội có liên quan cần tìm hiểu các yếu tố văn hóa, lịch sử, phong tục, tập quán địa phương, khai thác và bảo tồn các khu vực (các di sản, các công trình trong diện bảo tồn hoặc cần phải bảo tồn trong khu vực).

- Phân tích, đánh giá hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật: Nêu rõ và thống kê đầy đủ các nội dung chính của hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật: Giao thông, san nền, thoát nước mặt, cấp nước, cấp điện, chiếu sáng đô thị, thoát nước thải, quản lý chất thải rắn, nghĩa trang, thông tin liên lạc. Đánh giá các ưu điểm, các vấn đề tồn tại liên quan đến hệ thống hạ tầng kỹ thuật cần giải quyết.

- Rà soát, thống kê, đánh giá và nhận xét chung về các đồ án quy hoạch, chương trình, đề án, dự án trong khu vực lập quy hoạch. Tính hiệu quả và sự phù hợp của các đồ án, dự án, chương trình với mục tiêu, tầm nhìn phát triển khu vực.

5.1 Các số liệu cần khảo sát:

- Khảo sát tình hình hiện trạng về điều kiện địa hình, địa vật, các công trình hạ tầng kỹ thuật công trình kiến trúc, nhà cửa; xây dựng lưới khống chế mặt bằng và độ cao phù hợp theo yêu cầu quy hoạch.

- Khảo sát, đánh giá thực trạng lấn chiếm lòng sông, kênh, rạch. Khảo sát hạ tầng kỹ thuật: Lưới điện, cấp thoát nước, thông tin liên lạc, giao thông và các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.

- Công tác khảo sát đo đạc phải được tổ chức thực hiện một cách chính xác, trung thực, phản ánh đầy đủ, đúng tình hình thực trạng. Khảo sát, đo đạc phải được thực hiện đúng quy trình, quy phạm, đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật

trong quy trình khảo sát. Bản đồ địa hình lập phải bảo đảm tuân thủ quy phạm lập bản đồ địa hình của Cục đo đạc bản đồ nhà nước quy định hiện hành. Lập lưới khống chế mặt bằng và độ cao đủ mật độ đảm bảo độ chính xác theo quy định.

- Khảo sát lập bản đồ theo phương pháp toàn đạc, đo đạc trực tiếp ngoài thực địa, sử dụng máy toàn đạc điện tử, các điểm đo chi tiết xác định bằng phương pháp tọa độ cực, xử lý số liệu và nội suy đường bình đồ theo phần mềm chuyên dụng, được biên tập trên phần mềm AUTOCAD.

5.2 Đánh giá hiện trạng:

- Quy mô dân số toàn thị trấn, dân số đô thị và dân số nông thôn; tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên toàn thị trấn; xác định dân số trong độ tuổi lao động; lao động làm việc trong các ngành nghề kinh tế.

- Cơ cấu kinh tế toàn thị trấn, tỷ lệ các ngành kinh tế của thị trấn; sự chuyển dịch kinh tế qua các năm.

- Xác định các loại đất, diện tích, chức năng sử dụng đất, đánh giá tình hình sử dụng đất, các dự án phát triển đô thị.

- Hiện trạng kiến trúc cảnh quan: Xác định hiện trạng nhà ở, các cơ sở và số lượng lao động. Đánh giá vị trí, quy mô đất đai, chất lượng các công trình phục vụ công cộng, các cơ quan hành chính, các cơ sở dịch vụ du lịch, các khu di tích lịch sử văn hoá.

- Hạ tầng kỹ thuật đô thị: Giao thông; san nền, thoát nước mưa; cấp điện, chiếu sáng, thông tin liên lạc; cấp nước; thoát nước thải vệ sinh môi trường, nghĩa trang.

5.3 Đánh giá tổng hợp:

- Phân tích các đặc điểm tự nhiên ảnh hưởng đến phát triển đô thị; đánh giá và phân loại đất xây dựng; đánh giá các đồ án quy hoạch chi tiết, quy hoạch chung trên toàn bộ địa bàn thị trấn giai đoạn 2010 - 2020; đánh giá việc đầu tư xây dựng theo các đồ án quy hoạch chung của các thị trấn trong huyện, xác định những tồn tại trong công tác thực hiện phát triển đô thị.

- Các kịch bản phát triển trong tương lai thị trấn Ngã Sáu các định hướng phát triển theo quy hoạch chung vùng huyện, các định hướng phát triển theo các dự án quốc gia đi qua địa bàn và ảnh hưởng tới thị trấn.

- Những vấn đề cần giải quyết trong quy hoạch: Xác định các tính chất mới cho đô thị; xác định quy mô đất đai, dân số các tiền đề phát triển đô thị; đề xuất các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chủ yếu phát triển đô thị; xác định, đánh giá các khu chức năng chính của đô thị Ngã Sáu.

6. Yêu cầu về định hướng phát triển không gian đô thị:

- Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, các khu chức năng trong đô thị.

- Tập trung phát triển dịch vụ, thương mại, tiểu thủ công nghiệp, nông nghiệp, đặc biệt chú trọng các ngành dịch vụ và công nghiệp; nông nghiệp chú trọng lúa chất lượng cao, rau màu, cây ăn trái và thủy sản.

- Định hướng thị trấn Ngã Sáu là hạt nhân liên kết với các đô thị của vùng huyện, các khu trung tâm xã, các khu, cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, thương mại - dịch vụ hướng tới đô thị loại IV.

- Xác định phạm vi, quy mô các khu chức năng đô thị: Các khu hiện có hạn chế phát triển; các khu cần chỉnh trang, cải tạo; các khu cần bảo tồn, tôn tạo, các khu chuyển đổi chức năng; khu phát triển mới; khu cấm xây dựng, các khu dự trữ phát triển; các khu dự kiến xây dựng công trình ngầm.

- Xác định các chỉ tiêu về mật độ dân cư, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, định hướng và nguyên tắc phát triển đối với từng khu chức năng; xác định các chỉ tiêu về diện tích, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao trong các khu chức năng.

- Xác định vị trí chuyển đổi công viên cây xanh hợp lý đảm bảo vừa tạo cảnh quan vừa phát triển cho thị trấn.

7. Yêu cầu về bảo tồn cảnh quan thiên nhiên, di sản, di tích, các công trình đầu mối:

- Xác định nhu cầu bảo tồn và phát triển khu di tích, các công trình tôn giáo, công trình tâm linh gắn với định hướng phát triển kinh tế du lịch, hoạt động lữ hành trên địa bàn.

- Bảo vệ môi trường, phòng ngừa hiểm hoạ ảnh hưởng đến cộng đồng, cải thiện cảnh quan, bảo tồn các di tích văn hoá, lịch sử và nét đặc trưng địa phương thông qua việc đánh giá môi trường chiến lược trong quá trình lập quy hoạch đô thị.

8. Yêu cầu nội dung thiết kế đô thị:

- Xác định khu vực hiện hữu; khu vực dự kiến phát triển mới; khu vực cảnh quan thiên nhiên, nhân tạo; khu vực bảo tồn và khu vực đặc thù.

- Định hướng về hình ảnh đô thị và không gian kiến trúc theo tính chất, mục tiêu phát triển của từng khu vực.

- Định hướng tổ chức không gian khu vực cửa ngõ đô thị về không gian kiến trúc cảnh quan, xác định vị trí và diễn họa ý tưởng hình khối các công trình điểm nhấn theo các hướng, tuyến giao thông chính hướng vào trong đô thị.

- Tổ chức các trục không gian chính: Định hướng kiến trúc cho các trục đường chính, các khu vực đặc trưng trong đô thị theo nguyên tắc đảm bảo sự chuyển tiếp về hình ảnh kiến trúc đô thị đã phát triển qua các giai đoạn; đề xuất các trục chính đặc trưng khu vực đô thị; đề xuất bảo tồn, khai thác cảnh quan thiên nhiên hiện hữu về địa hình, cây xanh, sông hồ, mặt nước, bổ sung thiết kế cảnh quan nhân tạo.

- Tổ chức không gian quảng trường: Xác định quy mô, tính chất của quảng trường trong đô thị; nghiên cứu không gian kiến trúc cảnh quan xung quanh quảng trường.

- Tổ chức không gian tại các điểm nhấn đô thị: Xác định vị trí điểm nhấn của toàn đô thị và từng khu vực đô thị; trong trường hợp điểm nhấn là công trình kiến trúc hoặc cụm công trình kiến trúc, cần đề xuất định hướng về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan xung quanh cho phù hợp; trường hợp tận dụng cảnh quan tự nhiên làm điểm nhấn cần có định hướng tôn tạo, khai thác.

- Tổ chức không gian cây xanh: Xác định không gian xanh của đô thị, bao gồm cây xanh theo tuyến, cây xanh công viên hoặc đồi núi tự nhiên, nhân tạo trong đô thị; giải pháp cây xanh trong các trục không gian chính, các khu đô thị.

- Tổ chức không gian mặt nước: Đề xuất quy định bảo tồn, khai thác, phát huy cảnh quan mặt nước tự nhiên và bảo vệ môi trường sinh thái. Đề xuất vị trí quy mô các hồ nước nhân tạo bổ sung cho đô thị.

9. Yêu cầu định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật:

9.1. Giao thông:

- Định hướng xây dựng hệ thống giao thông đồng bộ và hiện đại phù hợp với tính chất chức năng và quy mô của đô thị loại IV.

- Phân loại, phân cấp và tổ chức mạng lưới giao thông đối ngoại. Mở rộng, nâng cấp mạng lưới giao thông đô thị, thống nhất định hướng phát triển hạ tầng giao thông vùng tỉnh; khai thác hiệu quả lợi thế tiếp cận giao thông đối ngoại kết hợp phát triển mạng lưới giao thông đường thủy đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa, du lịch.

- Xác định vị trí quy mô, số lượng các công trình giao thông; xác định chỉ giới đường đỏ các tuyến đường cấp đô thị và hệ thống hào, tuynel kỹ thuật; hoạch định quy mô, phân kỳ đầu tư các tuyến giao thông chính.

- Phát triển giao thông công cộng đô thị theo hướng tiên tiến và hiệu quả, hỗ trợ phát triển dịch vụ địa phương, kết nối thuận lợi với hệ thống giao thông công cộng…; khuyến khích phát triển giao thông thân thiện môi trường (đi bộ, xe đạp, xe điện…).

- Nghiên cứu các đồ án quy hoạch giao thông vận tải; mạng lưới đường thủy nội địa; mạng lưới bến, bãi đỗ xe công cộng; điểm đấu nối các tuyến đường địa phương vào hệ thống quốc lộ ảnh hưởng đến khu vực lập quy hoạch.

9.2. Chuẩn bị kỹ thuật:

- Phân tích đánh giá sự phù hợp của hiện trạng nền xây dựng, thoát nước mặt, xác định các khu vực thoát nước chính; đánh giá chất lượng, quy mô hệ thống thoát nước và các công trình thủy lợi trên địa bàn; tình hình úng ngập trên địa bàn, khoanh định các vùng ngập úng hàng năm.

- Nhận định, đánh giá các vấn đề ảnh hưởng của thiên tai, các ảnh hưởng tiêu cực của biến đổi khí hậu đối với khu vực quy hoạch.

- Đánh giá tổng hợp và lựa chọn đất xây dựng; xác định và thể hiện rõ những khu vực cấm xây dựng, hạn chế xây dựng.

- Rà soát, đánh giá các dự án, đồ án quy hoạch chuyên ngành, khớp nối, thống nhất phương án đề xuất các dự án, quy hoạch liên quan; đánh giá việc triển khai và thực hiện theo quy hoạch trong công tác chuẩn bị kỹ thuật trên địa bàn trong thời gian qua.

- Xác định cao độ khống chế xây dựng cho từng khu vực và các trục giao thông chính; giải pháp san nền cho từng khu vực; xác định sơ bộ khối lượng san nền.

- Phương án thoát nước mưa, nghiên cứu đề xuất giải pháp thoát nước hướng tới tiêu chí “xanh”, bền vững; xác định lưu vực, trục thoát nước chính, hướng thoát nước chính, kích thước cống chính, vị trí miệng xả.

- Giải pháp phòng chống, khắc phục các tác động của thiên tai; giải pháp giảm nhẹ và hạn chế ảnh hưởng tiêu cực của biến đổi khí hậu.

9.3. Cấp nước và chữa cháy:

- Xác định chỉ tiêu cấp nước và dự báo tổng hợp nhu cầu dùng nước toàn đô thị (chỉ tiêu và nhu cầu cấp nước cho sinh hoạt, công cộng, sản xuất, dịch vụ…).

- Đề xuất các giải pháp cấp nước phù hợp với các giai đoạn phát triển.

- Xác định quy mô công suất các công trình đầu mối cần cải tạo nâng cấp và các công trình xây dựng mới; đề xuất sơ bộ dây chuyền công nghệ xử lý nước.

- Thiết kế quy hoạch mạng lưới đường ống cấp nước toàn đô thị; giải pháp cấp nước chữa cháy cho đô thị.

9.4. Cấp điện và chiếu sáng đô thị:

- Dự báo nhu cầu sử dụng điện theo các phụ tải, theo các giai đoạn phát triển của đô thị, phân vùng phụ tải.

- Lựa chọn nguồn điện phù hợp, đáp ứng với nhu cầu phụ tải.

- Thiết kế xây dựng mạng lưới cấp điện; xây dựng mạng lưới phân phối theo hướng hiện đại, đảm bảo mỹ quan đô thị, phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.

- Xác định các chỉ tiêu và nhu cầu sử dụng điện chiếu sáng theo các nhóm công trình; Các giải pháp cụ thể về nguồn cấp, lưới điện, cũng như các giải pháp cụ thể về chiếu sáng cho các khu chức năng của đô thị.

9.5. Thông tin liên lạc:

- Dự báo các loại hình dịch vụ mạng thông tin liên lạc, nhu cầu sử dụng mạng lưới thông tin liên lạc cho toàn đô thị và nhóm các công trình qua các giai đoạn phát triển của đô thị.

- Xác định quy mô các trạm, các mạng truyền dẫn di động và các công trình phụ trợ.

- Thiết kế xây dựng mạng lưới thông tin liên lạc theo hướng hiện đại, đảm bảo mỹ quan đô thị, phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

9.6. Thoát nước thải, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang:

- Xác định các chỉ tiêu, dự báo lượng nước thải, chất thải rắn phát sinh trong khu vực quy hoạch.

- Xác định nguồn tiếp nhận nước thải, phân chia lưu vực thoát nước thải, vị trí và quy mô các trạm bơm, trạm xử lý nước thải, sơ bộ đề xuất công nghệ xử lý nước thải, lựa chọn và thiết kế quy hoạch hệ thống thoát nước thải.

- Xác định vị trí, quy mô các trạm trung chuyển, phạm vi thu gom, vận chuyển chất thải rắn trong đô thị, vị trí, quy mô các cơ sở xử lý chất thải rắn sơ bộ đề xuất công nghệ xử lý, kế hoạch và nguồn lực thu gom, xử lý triệt để chất thải rắn.

- Xác định nhu cầu đất nghĩa trang theo các giai đoạn phát triển, vị trí, quy mô các khu nghĩa trang, nhà tang lễ.

10. Yêu cầu về đánh giá môi trường chiến lược:

- Phân tích, dự báo những tác động tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội và môi trường đô thị.

- Đề xuất giải pháp quy hoạch phân vùng về môi trường để phục vụ công tác quản lý, giám sát trong tương lai đối với các vấn đề môi trường và biến đổi khí hậu trọng tâm.

- Đề xuất một số giải pháp kỹ thuật cho việc hạn chế, giảm thiểu tác động tiêu cực tới môi trường (đất, nước, không khí, tiếng ồn, sinh thái…) cũng như tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu trong quá trình phát triển đô thị theo quy hoạch.

- Đề xuất cơ chế chính sách, tăng cường nhận thức, nâng cao năng lực trong công tác bảo vệ môi trường, thích ứng, giảm thiểu biến đổi khí hậu; duy trì các xu hướng tích cực và hạn chế các xu hướng tiêu cực khi thực hiện quy hoạch. Định hướng về yêu cầu đánh giá tác động môi trường khi thực hiện một số dự án trọng tâm của đô thị theo quy hoạch đề xuất.

- Lập chương trình theo dõi, giám sát chất lượng môi trường: Trình bày các nội dung về quản lý, giám sát chất lượng môi trường, rủi ro biến đổi khí hậu trong quá trình triển khai quy hoạch; một số thông số môi trường và địa điểm cần theo dõi, giám sát.

11. Đề xuất các dự án ưu tiên đầu tư, nguồn lực thực hiện:

- Xác định quy hoạch sử dụng đất xây dựng đến năm 2030, vị trí, quy mô xây dựng các công trình trọng điểm, các dự án đang triển khai, đề xuất các dự án cần ưu tiên đầu tư, tiêu chí lựa chọn dự án ưu tiên, dự kiến phân bổ nguồn vốn và đề xuất các giải pháp thực hiện quy hoạch, kế hoạch hành động theo các giai đoạn phát triển của đô thị.

- Đề xuất các giải pháp thực hiện quy hoạch, kế hoạch hành động theo các giai đoạn phát triển của đô thị.

12. Thành phần và nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch:

Thực hiện theo Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn.

13. Tổ chức thực hiện:

- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: UBND huyện Châu Thành.

- Cơ quan thẩm định quy hoạch: Sở Xây dựng.

- Cơ quan phê duyệt quy hoạch: UBND tỉnh.

Điều 2. Giao Chủ tịch UBND huyện Châu Thành chủ trì phối hợp với các ngành có liên quan tổ chức lập đồ án quy hoạch theo nội dung Nhiệm vụ quy hoạch đã được phê duyệt.

Điều 3. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cung cấp các dữ liệu cần thiết và bản đồ đã số hóa cho UBND huyện Châu Thành để lập đồ án quy hoạch, nhằm đảm bảo sự trùng khớp với bản đồ địa hình.

Điều 4. Giám đốc: Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính; Chủ tịch UBND huyện Châu Thành; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lưu: VT, NCTH.PM.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Hòa

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác