595220

Quyết định 01/2024/QĐ-UBND quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang

595220
LawNet .vn

Quyết định 01/2024/QĐ-UBND quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang

Số hiệu: 01/2024/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang Người ký: Nguyễn Thành Diệu
Ngày ban hành: 09/01/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 01/2024/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
Người ký: Nguyễn Thành Diệu
Ngày ban hành: 09/01/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2024/QĐ-UBND

Tiền Giang, ngày 09 tháng 01 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ DẠY THÊM, HỌC THÊM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020;

Căn cứ Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm;

Căn cứ Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định các khoản thu và mức thu, cơ chế quản lý thu chi các dịch vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục, đào tạo đối với các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Nghị quyết số 06/2023/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dán tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 08/07/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh;

Căn cứ Quyết định số 2499/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 8 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố hết hiệu lực các điều: 6, 8, 9,. 10, 11, 12, 13 và 14 Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2024; thay thế Quyết định số 48/2016/QĐ-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và Quyết định số 04/2020/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bãi bỏ một số điều của Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ban hành kèm theo Quyết định số 48/2016/QĐ-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Mỹ Tho và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Bộ Tư pháp (Cục KTVB);
- TT. TU; TT. HĐND tỉnh;
- UB MTTQ tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo TU;
- VPUB: CVP và các PCVP, các phòng nghiên cứu; TT TH&CB;
- Lưu: VT. P.KGVX (Việt).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thành Diệu

 

QUY ĐỊNH

VỀ DẠY THÊM, HỌC THÊM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2024/QĐ-UBND ngày 09/01/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

2. Đối tượng áp dụng: Quy định này áp dụng đối với người dạy thêm, người học thêm, nhà trường, cơ sở giáo dục và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

3. Các quy định khác liên quan đến dạy thêm, học thêm không thể hiện trong Quy định này thì áp dụng theo Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm (sau đây gọi tắt là Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT) và Quyết định số 2499/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 8 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về công bố hết hiệu lực các điều: 6, 8, 9, 10, 11, 12, 13 và 14 Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT.

Điều 2. Nguyên tắc dạy thêm, học thêm

Thực hiện theo quy định tại Điều 3, Quy định về dạy thêm, học thêm ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT.

Điều 3. Các trường hợp không được dạy thêm

Thực hiện theo quy định tại Điều 4, Quy định về dạy thêm, học thêm ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT.

Chương II

VIỆC THU, SỬ DỤNG, QUẢN LÝ TIỀN DẠY THÊM, HỌC THÊM; TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ VỀ DẠY THÊM, HỌC THÊM

Điều 4. Thu, sử dụng và quản lý tiền dạy thêm, học thêm trong nhà trường

1. Mức thu tiền dịch vụ dạy thêm, học thêm:

Mức thu tiền dịch vụ dạy thêm, học thêm thực hiện theo Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định các khoản thu và mức thu, cơ chế quản lý thu chi các dịch vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục, đào tạo đối với các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang (được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 06/2023/NQ-HĐND ngày 13/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh). Khi thu tiền dịch vụ dạy thêm, học thêm, nhà trường sử dụng hóa đơn theo quy định của pháp luật về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.

2. Sử dụng tiền dạy thêm, học thêm:

Chi nộp các khoản thuế theo quy định trên tổng số thu dạy thêm, học thêm. Số còn lại được chi:

a) Chi thù lao cho giáo viên trực tiếp dạy thêm.

b) Chi tiền điện, nước phục vụ dạy thêm, học thêm.

c) Trích khấu hao tài sản theo quy định.

d) Chi cho công tác quản lý dạy thêm, học thêm trong nhà trường.

3. Quản lý và sử dụng tiền học thêm:

a) Nhà trường xây dựng mức chi cụ thể cho các nội dung chi và đưa vào quy định trong Quy chế chi tiêu nội bộ của nhà trường.

b) Nhà trường mở đầy đủ các loại hồ sơ, sổ sách theo dõi việc thu, sử dụng nguồn thu từ dạy thêm, học thêm; thực hiện công khai, minh bạch, dân chủ việc thu và sử dụng tiền học thêm. Nghiêm cấm mọi trường hợp để ngoài sổ sách các khoản thu, chi từ nguồn thu dạy thêm, học thêm. Nhà trường tổ chức thu, chi và công khai thanh toán, quyết toán tiền dịch vụ dạy thêm, học thêm qua bộ phận tài vụ nhà trường; giáo viên dạy thêm không trực tiếp thu tiền học thêm.

Điều 5. Trách nhiệm của Sở Giáo dục và Đào tạo

1. Là cơ quan chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan triển khai, đôn đốc, kiểm tra việc dạy thêm, học thêm theo quy định của Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT và Quy định này; chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh.

2. Chỉ đạo các trường học, các Phòng Giáo dục và Đào tạo, các cơ sở giáo dục thực hiện các biện pháp quản lý chặt chẽ về nề nếp chuyên môn trong nhà trường; tích cực đổi mới, kiểm tra, đánh giá, thúc đẩy đổi mới phương pháp dạy học; đẩy mạnh Cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là tấm gương về đạo đức, tự học và sáng tạo”; kiên quyết ngăn chặn và xử lý các hành vi tiêu cực trong dạy thêm, học thêm.

3. Tổ chức hoặc phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan tổ chức phổ biến, thanh tra, kiểm tra về dạy thêm, học thêm; phòng ngừa và xử lý vi phạm theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm theo quy định.

4. Thông báo công khai nơi tiếp công dân tại trụ sở cơ quan, điện thoại và địa chỉ email của bộ phận tiếp dân, tiếp nhận ý kiến phản ánh của nhân dân về những vấn đề tiêu cực trong dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh để kịp thời xử lý.

5. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hoặc đột xuất với Bộ Giáo dục và Đào tạo và Ủy ban nhân dân tỉnh về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn.

Điều 6. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện

1. Quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm trên địa bàn theo quy định.

2. Chỉ đạo việc thanh tra, kiểm tra hoạt động dạy thêm, học thêm trên địa bàn; kịp thời xử lý hoặc kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền xử lý các vi phạm về dạy thêm, học thêm.

3. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo về tình hình dạy thêm, học thêm trên địa bàn.

Điều 7. Trách nhiệm của Phòng Giáo dục và Đào tạo

1. Thực hiện nhiệm vụ quản lý dạy thêm, học thêm trong nhà trường và ngoài nhà trường của tổ chức, cá nhân. Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân cấp huyện về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn.

2. Phổ biến, chỉ đạo các trường, các tổ chức và cá nhân liên quan thực hiện các quy định về dạy thêm, học thêm.

3. Tổ chức hoặc phối hợp với các ban, ngành liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra về dạy thêm, học thêm, xử lý vi phạm theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm.

4. Tổng hợp, báo cáo kết quả công tác quản lý nhà nước về dạy thêm, học thêm về Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Giáo dục và Đào tạo khi kết thúc năm học hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu.

Điều 8. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã

Phối hợp kiểm tra hoạt động dạy thêm, học thêm trên địa bàn xã, phường, thị trấn để phát hiện các sai phạm, kịp thời xử lý hoặc kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền xử lý.

Điều 9. Trách nhiệm của thủ trưởng các cơ sở giáo dục

1. Tổ chức và quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm trong nhà trường theo chương trình giáo dục phổ thông; bảo đảm quyền, lợi ích của người học; kiểm tra hoạt động dạy thêm, học thêm trong nhà trường và quản lý việc dạy thêm ngoài nhà trường của giáo viên do nhà trường quản lý theo quy định.

2. Quản lý, tổ chức việc dạy và học chính khóa, đảm bảo các nguyên tắc dạy thêm, học thêm nêu tại Điều 2, Quy định này.

3. Kịp thời xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm về dạy thêm, học thêm; định kỳ tổng kết theo năm học và báo cáo tình hình dạy thêm, học thêm theo yêu cầu của cơ quan quản lý.

4. Chịu trách nhiệm về chất lượng dạy thêm, học thêm; quản lý cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, kinh phí dạy thêm, học thêm trong nhà trường.

5. Chịu hình thức xử lý kỷ luật hoặc liên đới chịu trách nhiệm khi buông lỏng quản lý giáo viên và học sinh để xảy ra hoạt động dạy thêm, học thêm không đúng quy định.

Điều 10. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành có liên quan

1. Sở Tài chính: Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện các quy định quản lý tài chính về dạy thêm, học thêm trong nhà trường.

2. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, đề nghị Báo Ấp Bắc: Chủ động, thường xuyên phản ánh việc chấp hành quy định về dạy thêm, học thêm. Phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng kế hoạch tuyên truyền các quy định về dạy thêm, học thêm để nhân dân và phụ huynh học sinh hiểu rõ.

3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể tỉnh: Tăng cường công tác tuyên truyền vận động hội viên, đoàn viên, phụ huynh học sinh biết và thực hiện đúng quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 11. Điều khoản thi hành

1. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm triển khai, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện Quy định này.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, tham mưu, đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác