595219

Quyết định 733/QĐ-UBND năm 2023 giao kế hoạch thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2024 trên địa bàn tỉnh Kon Tum

595219
LawNet .vn

Quyết định 733/QĐ-UBND năm 2023 giao kế hoạch thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2024 trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Số hiệu: 733/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum Người ký: Lê Ngọc Tuấn
Ngày ban hành: 12/12/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 733/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
Người ký: Lê Ngọc Tuấn
Ngày ban hành: 12/12/2023
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 733/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 12 tháng 12 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 1600/QĐ-TTg ngày10 tháng 12 năm 2023 về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2024; số 1602/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2023 về việc giao chi tiết dự toán ngân sách nhà nước năm 2024; số 1603/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2023 về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2024;

Căn cứ Nghị quyết số 64/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2024 trên địa bàn tỉnh Kon Tum;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư và Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 90/TTr-LN ngày 11 tháng 12 năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao mục tiêu, nhiệm vụ thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2024: Tại Phụ lục I kèm theo.

Điều 2. Giao kế hoạch đầu tư, dự toán ngân sách Trung ương năm 2024 cho các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia: Tại Phụ lục II, III, IV, V, VI kèm theo.

Điều 3. Giao danh mục dự án đầu tư cấp tỉnh thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2024 trên địa bàn tỉnh Kon Tum:

1. Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: Tại Phụ lục VII kèm theo.

2. Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững: Tại Phụ lục VIII kèm theo.

3. Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: Tại Phụ lục IX kèm theo.

Điều 4. Tổ chức thực hiện:

1. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư:

a) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc triển khai kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia tại các cơ quan, đơn vị, địa phương.

b) Tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2024 trên địa bàn tỉnh theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ và Điều 6 Nghị quyết số 62/2022/NQ-HĐND ngày 29 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định cơ chế lồng ghép các nguồn vốn trong thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025.

c) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ chi tiết kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách tỉnh đối ứng thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2024 cho các đơn vị, địa phương theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh về tỷ lệ đối ứng giữa các cấp ngân sách thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.

d) Chủ trì, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giao chi tiết kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương năm 2024 cho các chủ đầu tư (đối với các dự án giao đơn vị cấp tỉnh quản lý, làm chủ đầu tư) khi các dự án đảm bảo thủ tục đầu tư theo quy định.

2. Giao Sở Tài chính:

a) Thông báo kinh phí cho các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện theo quy định hiện hành, trong đó thông báo bổ sung có mục tiêu vốn đầu tư phát triển cho ngân sách huyện, thành phố để thực hiện các nội dung, nhiệm vụ thuộc từng chương trình mục tiêu quốc gia.

b) Phối hợp các cơ quan chủ trì chương trình (Ban Dân tộc tỉnh, Sở Lao động

- Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện dự toán ngân sách Trung ương thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

c) Tổng hợp kết quả phân bổ, giao kế hoạch đầu tư, dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 của các cơ quan, đơn vị, địa phương, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện công khai và báo cáo kết quả phân bổ và giao dự toán thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định.

3. Giao Ban Dân tộc tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

a) Khẩn trương hướng dẫn, kiểm tra và đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương phân bổ, giao kế hoạch đầu tư, dự toán trong kế hoạch năm 2024 và triển khai thực hiện các nội dung, tiểu dự án, dự án thành phần của từng chương trình mục tiêu quốc gia đảm bảo theo quy định.

b) Xây dựng, hoàn chỉnh kế hoạch thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia năm 2024 (do đơn vị chủ trì) theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ và Điều 6 Nghị quyết số 62/2022/NQ-HĐND ngày 29 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp chung.

c) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan chủ động hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia đảm bảo theo quy định; theo dõi, kiểm tra, giám sát danh mục dự án đầu tư công trung hạn giai đoạn 5 năm và hằng năm của các huyện, thành phố đảm bảo phù hợp với phạm vi, đối tượng, nội dung, mục tiêu đầu tư của các chương trình mục tiêu quốc gia. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo đúng các quy định hiện hành về quản lý, tổ chức thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia.

4. Giao các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ kế hoạch đầu tư, dự toán, danh mục dự án đầu tư được giao tại Điều 2, Điều 3 Quyết định này:

a) Thực hiện phân bổ và giao kế hoạch đầu tư, dự toán thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia cho các đơn vị, các cấp sử dụng ngân sách trực thuộc đảm bảo đúng quy định Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước, Hiệp định vay ký kết với nhà tài trợ, các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt từng chương trình mục tiêu quốc gia và các quy định pháp luật khác có liên quan; phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ, nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh và các quy định có liên quan, đảm bảo không chồng chéo, trùng lắp về phạm vi, đối tượng, nội dung hỗ trợ giữa các chương trình mục tiêu quốc gia và với các nhiệm vụ, dự án khác trên địa bàn.

b) Thực hiện công khai và báo cáo kết quả phân bổ, giao kế hoạch đầu tư, dự toán thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định. Chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng nguồn vốn theo đúng quy định Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước, Hiệp định vay ký kết với nhà tài trợ và các quy định pháp luật có liên quan; thực hiện quyết toán theo quy định tài chính hiện hành.

c) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo đúng các quy định hiện hành về quản lý, tổ chức thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia. Trong quá trình triển khai thực hiện, chủ động liên hệ với các cơ quan chủ trì chương trình mục tiêu quốc gia và các đơn vị liên quan để được hướng dẫn triển khai thực hiện.

d) Các sở, ban ngành thuộc tỉnh:

- Khẩn trương hoàn thành hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư các dự án theo quy định của Luật Đầu tư công và các quy định liên quan, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giao chi tiết kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương năm 2024 cho các chủ đầu tư làm cơ sở triển khai thực hiện.

- Chủ động lồng ghép, huy động các nguồn vốn hợp pháp khác đầu tư hoàn thành dự án, đảm bảo không trùng lắp, chồng chéo giữa các chương trình mục tiêu quốc gia, phù hợp với thực tế, đúng quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước.

đ) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:

- Trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định danh mục dự án đầu tư công thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định tại Nghị quyết số

48/2023/NQ-HĐND ngày 01 tháng 11 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân cấp cho Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định danh mục dự án đầu tư công, điều chỉnh danh mục dự án đầu tư công trung hạn và hằng năm trong giai đoạn 5 năm của các chương trình mục tiêu quốc gia, phân bổ chi tiết kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương năm 2024 cho các dự án theo quy định của Luật Đầu tư công và các quy định liên quan, đảm bảo đúng mục tiêu, nội dung đầu tư của các chương trình mục tiêu quốc gia.

- Cân đối vốn đối ứng từ ngân sách địa phương bố trí thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia bảo đảm theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh về tỷ lệ đối ứng giữa các cấp ngân sách thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia. Chủ động lồng ghép, huy động các nguồn vốn hợp pháp khác đầu tư hoàn thành các dự án, thực hiện hiệu quả các nội dung, hoạt động, đảm bảo không trùng lắp, chồng chéo giữa các chương trình mục tiêu quốc gia, phù hợp với thực tế, đúng quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước.

- Khẩn trương xây dựng và ban hành kế hoạch thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2024 thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ và Điều 6 Nghị quyết số 62/2022/NQ-HĐND ngày 29 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh. Báo cáo việc ban hành kế hoạch thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2024 về Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan chủ trì chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định.

5. Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố rà soát, xác định nhiệm vụ và kinh phí thuộc dự toán ngân sách nhà nước được giao năm 2022 (bao gồm cả vốn năm 2021 được chuyển nguồn sang năm 2022), năm 2023 thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia (bao gồm vốn đầu tư phát triển, kinh phí thường xuyên của ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương) được chuyển nguồn sang năm 2024 để tiếp tục thực hiện đảm bảo theo đúng quy định, tiến độ triển khai và hiệu quả sử dụng kinh phí.

Điều 5. Giám đốc: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Trưởng Ban Dân tộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan có tên tại Điều 2, 3, 4 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 5 (t/h);
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (b/c);
- Bộ Tài chính (b/c);
- Ủy ban Dân tộc (b/c);
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (b/c);
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (b/c);
- Bộ Y tế (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh (đ/b);
- Văn phòng UBND tỉnh: CVP, các PCVP (đ/b);
- Lưu: VT, KGVX, NNTN, KTTH.NTT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Ngọc Tuấn

 

PHỤ LỤC I

MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 733 /QĐ-UBND ngày 12/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

TT

Danh mục mục tiêu, nhiệm vụ

Đơn vị tính

Kế hoạch năm 2024

1

Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: 2021-2025

-

Giảm tỷ lệ hộ nghèo vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

%

4

2

Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025

-

Giảm tỷ lệ hộ nghèo

%

3-4

-

Giảm tỷ lệ hộ nghèo tại các huyện nghèo

%

6-8

3

Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025

3.1

Cấp huyện

 

 

-

Số đơn vị cấp huyện được công nhận đạt chuẩn hoặc hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới

Huyện

1

3.2

Cấp xã

 

 

-

Tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới

%

62,4

 

Trong đó:

 

 

 

Tỷ lệ xã nông thôn mới nâng cao

%

18,9

 

Tỷ lệ xã đạt nông thôn mới kiểu mẫu

%

7,5

 


PHỤ LỤC II

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ, DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2024 THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 733 /QĐ-UBND ngày 12/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Chương trình

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ, DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2024

 Ghi chú

Trung ương giao

 Địa phương giao

Tổng số

Trong đó

Tổng số

 Trong đó

Vốn đầu tư phát triển

Trong đó

Vốn sự nghiệp

 Vốn đầu tư phát triển

 Trong đó

 Vốn sự nghiệp

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài

 Vốn trong nước

 Vốn nước ngoài

 

 Tổng số

 1.353.958

 798.260

 772.985

 25.275

 555.698

 1.353.958

 798.260

 772.985

 25.275

 555.698

 

 1

Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: 2021-2025

 867.689

 498.724

 498.724

 

 368.965

 867.689

 498.724

 498.724

 

 368.965

 

 2

Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025

 325.739

 171.101

 171.101

 

 154.638

 325.739

 171.101

 171.101

 

 154.638

 

 3

Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025

 160.530

 128.435

 103.160

 25.275

 32.095

 160.530

 128.435

 103.160

 25.275

 32.095

 

 

PHỤ LỤC III

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ, DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2024 THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 733 /QĐ-UBND ngày 12/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

ĐVT: Triệu đồng

 TT

Đơn vị, địa phương

 KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ, DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2024

 Ghi chú

 Tổng 03 chương trình mục tiêu quốc gia

 Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025

 Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025

Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: 2021-2025

 Tổng cộng

 Vốn đầu tư phát triển

 Vốn sự nghiệp

 Tổng cộng

 Vốn đầu tư phát triển

Trong đó

 Vốn sự nghiệp

 Tổng cộng

 Vốn đầu tư phát triển

 Vốn sự nghiệp

 Tổng cộng

 Vốn đầu tư phát triển

 Vốn sự nghiệp

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài

 

TỔNG SỐ

 1.353.958

 798.260

 555.698

 160.530

 128.435

 103.160

 25.275

 32.095

 325.739

 171.101

 154.638

 867.689

 498.724

 368.965

 

 I

Cấp tỉnh

 261.396

 110.273

 151.123

 30.405

 25.275

 

 25.275

 5.130

 32.538

 23.995

 8.543

 198.453

 61.003

 137.450

 

 1

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 28.239

 

 28.239

 1.550

 

 

 

 1.550

 379

 

 379

 26.310

 

 26.310

 

 2

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

 8.799

 3.944

 4.855

 

 

 

 

 

 8.732

 3.944

 4.788

 67

 

 67

 

 3

Ban Dân tộc tỉnh

 23.684

 3.083

 20.601

 

 

 

 

 

 

 

 

 23.684

 3.083

 20.601

 

 4

Sở Công Thương

 488

 

 488

 

 

 

 

 

 

 

 

 488

 

 488

 

 5

Sở Giáo dục và Đào tạo

 87.584

 35.619

 51.965

 

 

 

 

 

 

 

 

 87.584

 35.619

 51.965

 

 6

Sở Nội vụ

 1.176

 

 1.176

 530

 

 

 

 530

 

 

 

 646

 

 646

 

 7

Trường Cao đẳng Kon Tum

 21.091

 20.051

 1.040

 

 

 

 

 

 21.091

 20.051

 1.040

 

 

 

 

 8

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 14.191

 8.130

 6.061

 200

 

 

 

 200

 

 

 

 13.991

 8.130

 5.861

 

 9

Văn phòng Điều phối NTM tỉnh

 1.250

 

 1.250

 1.250

 

 

 

 1.250

 

 

 

 

 

 

 

 10

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

 6.767

 

 6.767

 700

 

 

 

 700

 

 

 

 6.067

 

 6.067

 

 11

Liên minh Hợp tác xã tỉnh

 824

 

 824

 100

 

 

 

 100

 

 

 

 724

 

 724

 

 12

Hội Nông dân tỉnh

 858

 

 858

 500

 

 

 

 500

 

 

 

 358

 

 358

 

 13

Tỉnh đoàn

 358

 

 358

 

 

 

 

 

 

 

 

 358

 

 358

 

 14

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh

 200

 

 200

 100

 

 

 

 100

 

 

 

 100

 

 100

 

 15

Ban Dân vận Tỉnh ủy

 33

 

 33

 

 

 

 

 

 

 

 

 33

 

 33

 

 16

Sở Thông tin và Truyền thông

 1.768

 

 1.768

 

 

 

 

 

 1.366

 

 1.366

 402

 

 402

 

 17

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 33

 

 33

 

 

 

 

 

 

 

 

 33

 

 33

 

 18

Sở Tài chính

 33

 

 33

 

 

 

 

 

 

 

 

 33

 

 33

 

 19

Sở Y tế

 50.179

 39.446

 10.733

 25.275

 25.275

 

 25.275

 

 970

 

 970

 23.934

 14.171

 9.763

 

 20

Sở Tư pháp

 128

 

 128

 

 

 

 

 

 

 

 

 128

 

 128

 

 21

Sở Giao thông Vận tải

 33

 

 33

 

 

 

 

 

 

 

 

 33

 

 33

 

 22

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Kon Tum

 33

 

 33

 

 

 

 

 

 

 

 

 33

 

 33

 

 23

Ban quản lý Vườn quốc gia Chư Mom Ray

 9.155

 

 9.155

 

 

 

 

 

 

 

 

 9.155

 

 9.155

 

 24

Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Kon Plông

 1.601

 

 1.601

 

 

 

 

 

 

 

 

 1.601

 

 1.601

 

 25

Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Sa Thầy

 1.508

 

 1.508

 

 

 

 

 

 

 

 

 1.508

 

 1.508

 

 26

 Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh

 33

 

 33

 

 

 

 

 

 

 

 

 33

 

 33

 

 27

 Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

 33

 

 33

 

 

 

 

 

 

 

 

 33

 

 33

 

 28

 Công an tỉnh

 1.317

 

 1.317

 200

 

 

 

 200

 

 

 

 1.117

 

 1.117

 

 II

 Cấp huyện

 1.092.562

 687.987

 404.575

 130.125

 103.160

 103.160

 

 26.965

 293.201

 147.106

 146.095

 669.236

 437.721

 231.515

 

 1

 Thành phố Kon Tum

 35.946

 18.248

 17.698

 15.312

 12.627

 12.627

 

 2.685

 10.425

 

 10.425

 10.209

 5.621

 4.588

 

 2

 Huyện Đăk Hà

 89.494

 53.682

 35.812

 11.935

 8.035

 8.035

 

 3.900

 12.501

 

 12.501

 65.058

 45.647

 19.411

 

 3

 Huyện Đăk Tô

 86.356

 44.501

 41.855

 7.494

 4.974

 4.974

 

 2.520

 10.258

 

 10.258

 68.604

 39.527

 29.077

 

 4

 Huyện Ngọc Hồi

 78.344

 46.580

 31.764

 31.926

 29.846

 29.846

 

 2.080

 7.629

 

 7.629

 38.789

 16.734

 22.055

 

 5

 Huyện Tu Mơ Rông

 218.169

 148.401

 69.768

 9.860

 7.500

 7.500

 

 2.360

 79.261

 51.142

 28.119

 129.048

 89.759

 39.289

 

 6

 Huyện Đăk Glei

 126.444

 77.479

 48.965

 6.284

 3.444

 3.444

 

 2.840

 13.830

 

 13.830

 106.330

 74.035

 32.295

 

 7

 Huyện Sa Thầy

 89.213

 45.941

 43.272

 8.217

 4.592

 4.592

 

 3.625

 14.658

 

 14.658

 66.338

 41.349

 24.989

 

 8

 Huyện Kon Rẫy

 81.111

 56.731

 24.380

 29.565

 27.550

 27.550

 

 2.015

 9.457

 

 9.457

 42.089

 29.181

 12.908

 

 9

 Huyện Kon Plông

 146.425

 101.584

 44.841

 5.789

 3.444

 3.444

 

 2.345

 71.064

 47.120

 23.944

 69.572

 51.020

 18.552

 

 10

 Huyện Ia H'Drai

 141.060

 94.840

 46.220

 3.743

 1.148

 1.148

 

 2.595

 64.118

 48.844

 15.274

 73.199

 44.848

 28.351

 

 

PHỤ LỤC IV

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ, DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2024 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 733 /QĐ-UBND ngày 12/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Đơn vị, địa phương

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ, DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2024

Ghi chú

Tổng cộng

Vốn ĐTPT

Vốn SN

Chi tiết dự án thành phần

Dự án 1 (TDA 1)

Dự án 2 (*)

Dự án 3

Dự án 4

Dự án 5

Dự án 6

Dự án 7

Tổng cộng

Vốn ĐTPT

Vốn SN

Vốn SN

Tổng cộng

Chi tiết tiểu dự án

Tổng cộng

Vốn ĐTPT

Vốn SN

Chi tiết tiểu dự án

Vốn SN

Tổng cộng

Chi tiết tiểu dự án

Tổng cộng

Chi tiết tiểu dự án

TDA 1

TDA 2

TDA 1

TDA 2

TDA 3

TDA 1

TDA 2

TDA 1

TDA 2

Vốn SN

Vốn SN

Tổng cộng

Vốn ĐTPT

Vốn SN

Trong đó:

Vốn SN

Tổng cộng

Vốn ĐTPT

Vốn SN

Vốn SN

Vốn SN

Vốn SN

Vốn SN

Hỗ trợ cơ sở GDNN (**)

Hỗ trợ đào tạo nghề

 

TỔNG SỐ

325.739

171.101

154.638

164.870

147.106

17.764

45.881

28.674

18.967

9.707

63.381

23.995

39.386

49.624

20.051

29.573

11.829

17.744

2.296

11.461

3.944

7.517

6.040

7.000

4.553

2.447

9.893

6.179

3.714

 

I

Cấp tỉnh

32.538

23.995

8.543

 

 

 

 

1.349

379

970

27.236

23.995

3.241

22.126

20.051

2.075

1.040

1.035

414

4.696

3.944

752

 

1.978

1.366

612

1.975

1.232

743

 

1

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

379

 

379

 

 

 

 

379

379

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

8.732

3.944

4.788

 

 

 

 

 

 

 

6.145

3.944

2.201

1.035

 

1.035

 

1.035

414

4.696

3.944

752

 

612

 

612

1.975

1.232

743

 

3

Trường Cao đẳng Kon Tum

21.091

20.051

1.040

 

 

 

 

 

 

 

21.091

20.051

1.040

21.091

20.051

1.040

1.040

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Sở Y tế

970

 

970

 

 

 

 

970

 

970

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Sở Thông tin và Truyền thông

1.366

 

1.366

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.366

1.366

 

 

 

 

 

II

Cấp huyện

293.201

147.106

146.095

164.870

147.106

17.764

45.881

27.325

18.588

8.737

36.145

 

36.145

27.498

 

27.498

10.789

16.709

1.882

6.765

 

6.765

6.040

5.022

3.187

1.835

7.918

4.947

2.971

 

1

Thành phố Kon Tum

10.425

 

10.425

 

 

 

4.373

2.660

1.772

888

2.423

 

2.423

1.778

 

1.778

 

1.778

 

645

 

645

 

182

 

182

787

492

295

 

2

Huyện Đăk Hà

12.501

 

12.501

 

 

 

4.738

2.718

1.919

799

3.994

 

3.994

3.062

 

3.062

1.337

1.725

 

932

 

932

 

198

 

198

853

533

320

 

3

Huyện Đăk Tô

10.258

 

10.258

 

 

 

3.474

2.216

1.408

808

3.369

 

3.369

2.675

 

2.675

1.159

1.516

 

694

 

694

 

573

428

145

626

391

235

 

4

Huyện Ngọc Hồi

7.629

 

7.629

 

 

 

2.527

1.716

1.024

692

2.825

 

2.825

2.251

 

2.251

892

1.359

 

574

 

574

 

105

 

105

456

284

172

 

5

Huyện Tu Mơ Rông

79.261

51.142

28.119

57.318

51.142

6.176

6.997

4.156

2.835

1.321

4.838

 

4.838

3.550

 

3.550

1.605

1.945

692

596

 

596

3.780

1.039

776

263

1.133

708

425

 

6

Huyện Đăk Glei

13.830

 

13.830

 

 

 

5.102

2.999

2.067

932

3.968

 

3.968

3.205

 

3.205

1.427

1.778

 

763

 

763

 

842

629

213

919

574

345

 

7

Huyện Sa Thầy

14.658

 

14.658

 

 

 

5.466

3.014

2.215

799

4.292

 

4.292

3.346

 

3.346

1.516

1.830

 

946

 

946

 

902

674

228

984

615

369

 

8

Huyện Kon Rẫy

9.457

 

9.457

 

 

 

3.352

2.073

1.358

715

3.289

 

3.289

2.738

 

2.738

1.248

1.490

 

551

 

551

 

140

 

140

603

377

226

 

9

Huyện Kon Plông

71.064

47.120

23.944

52.810

47.120

5.690

6.220

3.699

2.520

1.179

4.871

 

4.871

3.445

 

3.445

1.605

1.840

692

734

 

734

1.560

910

680

230

994

621

373

 

10

Huyện Ia H'Drai

64.118

48.844

15.274

54.742

48.844

5.898

3.632

2.074

1.470

604

2.276

 

2.276

1.448

 

1.448

 

1.448

498

330

 

330

700

131

 

131

563

352

211

 

Ghi chú:

(*): Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện Đăk Glei, Ia H'Drai, Tu Mơ Rông và Kon Plông ưu tiên bố trí kinh phí hỗ trợ mô hình giảm nghèo tại các xã có tỷ lệ hộ nghèo cao trên địa bàn huyện.

Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện nội dung hỗ trợ về cơ sở vật chất, thiết bị, phương tiện đào tạo cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp sau khi Trung ương có văn bản hướng

(**)

dẫn bổ sung về đối tượng thụ hưởng thuộc Tiểu dự án 1, Dự án 4.

Các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025

1 Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo

- Tiểu dự án 1. Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo

2 Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo

3 Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng

- Tiểu dự án 1. Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp

- Tiểu dự án 2. Cải thiện dinh dưỡng

4 Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững

- Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn

- Tiểu dự án 2: Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

- Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững

5 Dự án 5: Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo

6 Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin

- Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông tin

- Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm nghèo đa chiều

7 Dự án 7: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình

- Tiểu dự án 1: Nâng cao năng lực thực hiện Chương trình

- Tiểu dự án 2: Giám sát, đánh giá

 

PHỤ LỤC V

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ, DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2024 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 733 /QĐ-UBND ngày 12/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

ĐVT: Triệu đồng

 TT

Đơn vị, địa phương

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ, DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2024

 Tổng cộng

 Vốn ĐTPT

 Vốn SN

Chi tiết dự án thành phần

 Dự án 1

 Dự án 2

 Dự án 3

 Dự án 4 (TDA 1)

 Tổng cộng

 Vốn ĐTPT

 Vốn SN

 Tổng cộng

 Vốn ĐTPT

 Vốn SN

 Tổng cộng

 Vốn ĐTPT

 Vốn SN

 Chi tiết tiểu dự án

 Tổng cộng

 Vốn ĐTPT

 Vốn SN

TDA 1

TDA 2

 Vốn SN

Tổng cộng

Vốn ĐTPT

 Vốn SN

 

TỔNG SỐ

867.689

498.724

368.965

43.668

20.531

23.137

106.114

105.289

825

207.781

9.314

198.467

133.452

74.329

9.314

65.015

265.065

244.454

20.611

I

Cấp tỉnh

198.453

61.003

137.450

 

 

 

 

 

 

40.588

 

40.588

34.737

5.851

 

5.851

5.231

4.571

660

1

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

26.310

 

26.310

 

 

 

 

 

 

26.243

 

26.243

22.473

3.770

 

3.770

 

 

 

2

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

67

 

67

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Ban Dân tộc tỉnh

23.684

3.083

20.601

 

 

 

 

 

 

651

 

651

 

651

 

651

 

 

 

4

Sở Công Thương

488

 

488

 

 

 

 

 

 

455

 

455

 

455

 

455

 

 

 

5

Sở Giáo dục và Đào tạo

87.584

35.619

51.965

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Sở Nội vụ

646

 

646

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

13.991

8.130

5.861

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

6.067

 

6.067

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Liên minh Hợp tác xã tỉnh

724

 

724

 

 

 

 

 

 

325

 

325

 

325

 

325

 

 

 

10

Hội Nông dân tỉnh

358

 

358

 

 

 

 

 

 

325

 

325

 

325

 

325

 

 

 

11

Tỉnh đoàn

358

 

358

 

 

 

 

 

 

325

 

325

 

325

 

325

 

 

 

12

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh

100

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Ban Dân vận Tỉnh ủy

33

 

33

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Sở Thông tin và Truyền thông

402

 

402

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Sở Kế hoạch và Đầu tư

33

 

33

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16

Sở Tài chính

33

 

33

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17

Sở Y tế

23.934

14.171

9.763

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.231

4.571

660

18

Sở Tư pháp

128

 

128

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

19

Sở Giao thông Vận tải

33

 

33

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Kon Tum

33

 

33

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21

Ban Quản lý Vườn quốc gia Chư Mom Ray

9.155

 

9.155

 

 

 

 

 

 

9.155

 

9.155

9.155

 

 

 

 

 

 

22

Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Kon Plông

1.601

 

1.601

 

 

 

 

 

 

1.601

 

1.601

1.601

 

 

 

 

 

 

23

Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Sa Thầy

1.508

 

1.508

 

 

 

 

 

 

1.508

 

1.508

1.508

 

 

 

 

 

 

24

Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh

33

 

33

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

33

 

33

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

26

Công an tỉnh

1.117

 

1.117

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Cấp huyện

669.236

437.721

231.515

43.668

20.531

23.137

106.114

105.289

825

167.193

9.314

157.879

98.715

68.478

9.314

59.164

259.834

239.883

19.951

1

Thành phố Kon Tum

10.209

5.621

4.588

1.414

763

651

 

 

 

1.560

 

1.560

 

1.560

 

1.560

5.533

4.858

675

2

Huyện Đăk Hà

65.058

45.647

19.411

4.910

1.995

2.915

11.788

11.501

287

11.280

 

11.280

6.089

5.191

 

5.191

30.728

28.679

2.049

3

Huyện Đăk Tô

68.604

39.527

29.077

2.803

1.515

1.288

8.127

8.127

 

23.521

 

23.521

18.922

4.599

 

4.599

26.130

24.416

1.714

4

Huyện Ngọc Hồi

38.789

16.734

22.055

1.230

716

514

5.317

5.317

 

19.521

 

19.521

18.327

1.194

 

1.194

7.118

6.660

458

5

Huyện Tu Mơ Rông

129.048

89.759

39.289

7.240

3.401

3.839

15.305

15.274

31

35.792

9.314

26.478

9.068

26.724

9.314

17.410

48.335

44.374

3.961

6

Huyện Đăk Glei

106.330

74.035

32.295

7.592

3.116

4.476

21.452

21.412

40

19.479

 

19.479

9.875

9.604

 

9.604

41.761

38.167

3.594

7

Huyện Sa Thầy

66.338

41.349

24.989

5.023

2.456

2.567

8.848

8.723

125

15.852

 

15.852

9.364

6.488

 

6.488

31.179

28.663

2.516

8

Huyện Kon Rẫy

42.089

29.181

12.908

4.326

1.863

2.463

 

 

 

6.107

 

6.107

1.458

4.649

 

4.649

25.579

23.785

1.794

9

Huyện Kon Plông

69.572

51.020

18.552

4.565

2.353

2.212

14.825

14.808

17

10.703

 

10.703

4.982

5.721

 

5.721

25.771

23.624

2.147

10

Huyện Ia H'Drai

73.199

44.848

28.351

4.565

2.353

2.212

20.452

20.127

325

23.378

 

23.378

20.630

2.748

 

2.748

17.700

16.657

1.043

Ghi chú:

Các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: 2021 - 2025

1 Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt

2 Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết

3 Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị

- Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân

- Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

4 Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc

- Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

5 Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

- Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường PTDTNT, trường PTDTBT, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng ĐBDTTS

- Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

- Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp.

 

PHỤ LỤC V

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ, DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2024 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 733 /QĐ-UBND ngày 12/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Đơn vị, địa phương

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ, DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2024

 Ghi chú

Chi tiết dự án thành phần

 Dự án 5

 Dự án 6

 Dự án 7

Dự án 8

 Dự án 9

 Dự án 10

 Tổng cộng

 Vốn ĐTPT

 Vốn SN

 Chi tiết tiểu dự án

 Tổng cộng

 Vốn ĐTPT

 Vốn SN

 Tổng cộng

 Vốn ĐTPT

 Vốn SN

 Vốn SN

 Tổng cộng

 Vốn ĐTPT

 Vốn SN

 Chi tiết tiểu dự án

 Tổng cộng

 Chi tiết tiểu dự án

TDA 1

TDA 2

TDA 4

TDA 1

TDA 2

TDA 1

TDA 2

TDA 3

Tổng cộng

Vốn ĐTPT

Vốn SN

Vốn SN

Vốn SN

Vốn ĐTPT

Vốn SN

Vốn SN

Vốn SN

Vốn SN

 

TỔNG SỐ

155.160

83.223

71.937

129.579

83.223

46.356

13.476

12.105

32.887

23.230

9.657

18.670

9.600

9.070

15.000

8.033

3.083

4.950

3.083

4.950

15.311

9.539

2.442

3.330

 

I

Cấp tỉnh

101.471

35.619

65.852

78.916

35.619

43.297

13.476

9.079

13.924

8.130

5.794

18.670

9.600

9.070

6.000

5.310

3.083

2.227

3.083

2.227

7.259

3.825

1.636

1.798

 

1

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

67

 

 

67

 

2

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

67

 

 

67

 

3

Ban Dân tộc tỉnh

12.257

 

12.257

 

 

 

3.178

9.079

 

 

 

 

 

 

 

5.310

3.083

2.227

3.083

2.227

5.466

3.444

1.221

801

 

4

Sở Công Thương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

33

 

 

33

 

5

Sở Giáo dục và Đào tạo

87.517

35.619

51.898

78.916

35.619

43.297

8.601

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

67

 

 

67

 

6

Sở Nội vụ

613

 

613

 

 

 

613

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

33

 

 

33

 

7

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

 

 

 

 

 

 

 

13.924

8.130

5.794

 

 

 

 

 

 

 

 

 

67

 

 

67

 

8

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.000

 

 

 

 

 

67

 

 

67

 

9

Liên minh Hợp tác xã tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

399

 

366

33

 

10

Hội Nông dân tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

33

 

 

33

 

11

Tỉnh đoàn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

33

 

 

33

 

12

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

100

 

 

100

 

13

Ban Dân vận Tỉnh ủy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

33

 

 

33

 

14

Sở Thông tin và Truyền thông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

402

286

49

67

 

15

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

33

 

 

33

 

16

Sở Tài chính

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

33

 

 

33

 

17

Sở Y tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18.670

9.600

9.070

 

 

 

 

 

 

33

 

 

33

 

18

Sở Tư pháp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

128

95

 

33

 

19

Sở Giao thông Vận tải

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

33

 

 

33

 

20

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Kon Tum

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

33

 

 

33

 

21

Ban Quản lý Vườn quốc gia Chư Mom Ray

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

22

Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Kon Plông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

23

Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Sa Thầy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

24

Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

33

 

 

33

 

25

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

33

 

 

33

 

26

Công an tỉnh

1.084

 

1.084

 

 

 

1.084

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

33

 

 

33

 

II

Cấp huyện

53.689

47.604

6.085

50.663

47.604

3.059

 

3.026

18.963

15.100

3.863

 

 

 

9.000

2.723

 

2.723

 

2.723

8.052

5.714

806

1.532

 

1

Thành phố Kon Tum

124

 

124

59

 

59

 

65

283

 

283

 

 

 

336

204

 

204

 

204

755

658

3

94

 

2

Huyện Đăk Hà

3.473

2.912

561

3.203

2.912

291

 

270

937

560

377

 

 

 

947

203

 

203

 

203

792

597

73

122

 

3

Huyện Đăk Tô

5.310

4.832

478

5.011

4.832

179

 

299

888

637

251

 

 

 

795

272

 

272

 

272

758

512

86

160

 

4

Huyện Ngọc Hồi

2.057

1.928

129

1.986

1.928

58

 

71

2.490

2.113

377

 

 

 

214

236

 

236

 

236

606

522

18

66

 

5

Huyện Tu Mơ Rông

16.220

15.104

1.116

15.576

15.104

472

 

644

2.889

2.292

597

 

 

 

1.681

376

 

376

 

376

1.210

718

188

304

 

6

Huyện Đăk Glei

9.931

9.048

883

9.374

9.048

326

 

557

2.983

2.292

691

 

 

 

1.574

315

 

315

 

315

1.243

823

155

265

 

7

Huyện Sa Thầy

2.299

947

1.352

1.900

947

953

 

399

780

560

220

 

 

 

1.192

325

 

325

 

325

840

547

105

188

 

8

Huyện Kon Rẫy

3.799

3.209

590

3.553

3.209

344

 

246

607

324

283

 

 

 

825

218

 

218

 

218

628

468

55

105

 

9

Huyện Kon Plông

4.737

4.066

671

4.403

4.066

337

 

334

6.796

6.169

627

 

 

 

978

356

 

356

 

356

841

587

88

166

 

10

Huyện Ia H'Drai

5.739

5.558

181

5.598

5.558

40

 

141

310

153

157

 

 

 

458

218

 

218

 

218

379

282

35

62

 

Ghi chú:

Các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025

6 Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch

7 Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em

8 Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em

9 Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn

- Tiểu dự án 1: Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù

- Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

10 Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình

Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình

- Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

- Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình.

 

PHỤ LỤC V.1

DỰ TOÁN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2024 GIAO CÁC SỞ, BAN, NGÀNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 733 /QĐ-UBND ngày 12/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

ĐVT: Triệu đồng

   TT

Dự án, tiểu dự án, nội dung hoạt động

 Vốn sự nghiệp NSTW năm 2024

Trong đó:

   Ghi chú

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông

Ban Quản lý Vườn quốc gia Chư

Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Kon

Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Sa

  Ban Dân tộc tỉnh

  Sở Công Thươn g

  Hội Nông dân tỉnh

  Tỉnh Đoàn

 Liên minh Hợp tác xã tỉnh

  Sở Y tế

 Sở Giáo dục và Đào tạo

 Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

  Công an tỉnh

  Sở Nội vụ

 Sở Lao động - Thươn g binh và Xã hội

 Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

 Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

 Sở Thông tin và Truyền thông

  Sở Kế hoạch và Đầu tư

  Sở Tài chính

  Sở Tư pháp

  Sở Giao thông Vận tải

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam CN

 Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh

  Ban Dân vân Tỉnh uỷ

 

 TỔNG CỘNG

 137.450

 26.310

 9.155

 1.601

 1.508

 20.601

 488

 358

 358

 724

 9.763

 51.965

 33

 1.117

 646

 67

 5.861

 6.067

 402

 33

 33

 128

 33

 33

 33

 100

 33

 

 1

Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi

 40.588

 26.243

 9.155

 1.601

 1.508

 651

 455

 325

 325

 325

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 1.1

Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân

 34.737

 22.473

 9.155

 1.601

 1.508

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 1.2

Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

 5.851

 3.770

 

 

 

 651

 455

 325

 325

 325

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 (1)

Nội dung số 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị

  5.851

  3.770

 

 

 

  651

  455

  325

  325

  325

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 (2)

Nội dung số 3: Thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTS và MN

 2

Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc

 660

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 660

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 2.1

Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

 660

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 660

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 3

Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

 65.852

 

 

 

 

 12.257

 

 

 

 

 

 51.898

 

 1.084

 613

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 3.1

Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường PTDTNT, trường PTDTBT, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng ĐBDTTS

 43.297

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 43.297

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 3.2

Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào dân

 13.476

 

 

 

 

 3.178

 

 

 

 

 

 8.601

 

 1.084

 613

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 (1)

 Bồi dưỡng kiến thức dân tộc

 4.262

 

 

 

 

 3.178

 

 

 

 

 

 

 

 1.084

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 (2)

 Bồi dưỡng kiến thức dân tộc, tiếng dân tộc thiểu

 2.961

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 2.961

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 (3)

 Đào tạo đại học, sau đại học

 6.253

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 5.640

 

 

 613

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 3.3

Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp

 9.079

 

 

 

 

 9.079

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch

5.794

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.794

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(1)

Khôi phục, bảo tồn và phát triển bản sắc văn hóa truyền thống của các dân tộc thiểu số có

400

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

400

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(2)

Khảo sát, kiểm kê, sưu tầm, tư liệu hoá di sản văn hoá truyền thống

1.310

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.310

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(3)

Bảo tồn, phát huy lễ hội truyền thống các dân tộc thiểu số tỉnh Kon Tum

280

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

280

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(4)

Tổ chức lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, truyền dạy văn hóa phi vật thể

750

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

750

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(5)

Hỗ trợ chương trình nghiên cứu, phục dựng, bảo tồn, phát triển văn hóa phi vật thể

500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(6)

Hỗ trợ chương trình tuyên truyền, quảng bá văn hóa truyền thống chương trình quảng bá, xúc tiến du lịch

500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(7)

Chống xuống cấp di tích quốc gia, di tích quốc gia đặc biệt

1.724

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.724

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(8)

Hỗ trợ trang thiết bị vùng đồng bào dân tộc thiểu số

330

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

330

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em

9.070

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9.070

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em

6.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(1)

Hoạt động tuyên truyền, vận động thay đổi "nếp nghĩ cách làm" góp phần xóa bỏ các định kiến và khuôn mẫu trong gia đình và cộng đồng, những tập tục văn hóa có hại và một số vấn đề

1.100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(2)

Xây dựng và nhân rộng các mô hình thay đổi "nếp nghĩ cách làm" nâng cao quyền năng kinh tế cho phụ nữ; thúc đẩy bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cần thiết của phụ nữ và trẻ

2.122

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.122

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(3)

Đảm bảo tiếng nói và sự tham gia thực chất của phụ nữ và trẻ em trong các hoạt động phát triển kinh tế- xã hội của cộng đồng, giám sát và phản biện; hỗ trợ phụ nữ tham gia lãnh đạo trong hệ

1.430

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.430

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(4)

Trang bị kiến thức về bình đẳng giới, kỹ năng thực hiện lồng ghép giới cho cán bộ trong hệ thống chính trị, già làng, trưởng thôn, chức sắc tôn giáo và người uy tín trong cộng đồng.

1.348

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.348

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó

2.227

 

 

 

 

2.227

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7.1

Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

2.227

 

 

 

 

2.227

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 8

Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào DTTS và MN. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện

 7.259

 67

 

 

 

 5.466

 33

 33

 33

 399

 33

 67

 33

 33

 33

 67

 67

 67

 402

 33

 33

 128

 33

 33

 33

 100

 33

 

  8.1

Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, GDPL, trợ giúp pháp lý, tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình

  3.825

 

 

 

 

  3.444

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  286

 

 

  95

 

 

 

 

 

 

 (1)

Nội dung số 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín

 2.066

 

 

 

 

 2.066

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 (2)

Nội dung số 2: Phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền vận động đồng bào dân tộc thiểu số

 1.664

 

 

 

 

 1.378

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 286

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 (3)

Nội dung số 3: Tăng cường, nâng cao khả năng tiếp cận và thụ hưởng hoạt động trợ giúp pháp lý chất lượng cho vùng đồng bào dân tộc thiểu

 95

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 95

 

 

 

 

 

 

 8.2

Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và

 1.636

 

 

 

 

 1.221

 

 

 

 366

 

 

 

 

 

 

 

 

 49

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 8.3

Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình

 1.798

 67

 

 

 

 801

 33

 33

 33

 33

 33

 67

 33

 33

 33

 67

 67

 67

 67

 33

 33

 33

 33

 33

 33

 100

 33

 

 

PHỤ LỤC V.2

DỰ TOÁN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2024 GIAO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 733 /QĐ-UBND ngày 12/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

ĐVT: Triệu đồng

   STT

   Dự án, tiểu dự án, nội dung hoạt động

  Vốn sự nghiệp NSTW năm 2024

Trong đó:

   Ghi chú

 Thành phố Kon Tum

  Huyện Đăk Hà

  Huyện Đăk Tô

  Huyện Ngọc Hồi

 Huyện Tu Mơ Rông

  Huyện Đăk Glei

  Huyện Sa Thầy

  Huyện Kon Rẫy

  Huyện Kon Plông

  Huyện Ia H'Drai

 

TỔNG CỘNG

 231.515

 4.588

 19.411

 29.077

 22.055

 39.289

 32.295

 24.989

 12.908

 18.552

 28.351

 

 1

Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt

 23.137

 651

 2.915

 1.288

 514

 3.839

 4.476

 2.567

 2.463

 2.212

 2.212

 

 2

Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết

 825

 

 287

 

 

 31

 40

 125

 

 17

 325

 

 3

Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị

 157.879

 1.560

 11.280

 23.521

 19.521

 26.478

 19.479

 15.852

 6.107

 10.703

 23.378

 

 3.1

Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân

 98.715

 

 6.089

 18.922

 18.327

 9.068

 9.875

 9.364

 1.458

 4.982

 20.630

 

 3.2

Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

 59.164

 1.560

 5.191

 4.599

 1.194

 17.410

 9.604

 6.488

 4.649

 5.721

 2.748

 

 (1)

 Nội dung số 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị

  53.248

  1.560

  5.191

  4.599

  1.194

  11.494

  9.604

  6.488

  4.649

  5.721

  2.748

 

 (2)

Nội dung số 3: Thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

 (3)

 Nội dung số 2: Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu

 5.916

 

 

 

 

 5.916

 

 

 

 

 

 

 4

Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc

 19.951

 675

 2.049

 1.714

 458

 3.961

 3.594

 2.516

 1.794

 2.147

 1.043

 

 4.1

Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

 19.951

 675

 2.049

 1.714

 458

 3.961

 3.594

 2.516

 1.794

 2.147

 1.043

 

 5

Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

 6.085

 124

 561

 478

 129

 1.116

 883

 1.352

 590

 671

 181

 

 5.1

Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường PTDTNT, trường PTDTBT, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng ĐBDTTS

 3.059

 59

 291

 179

 58

 472

 326

 953

 344

 337

 40

 

 (1)

Công tác xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

 3.059

 59

 291

 179

 58

 472

 326

 953

 344

 337

 40

 

 5.2

Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp

 3.026

 65

 270

 299

 71

 644

 557

 399

 246

 334

 141

 

 6

Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch

 3.863

 283

 377

 251

 377

 597

 691

 220

 283

 627

 157

 

 7

Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em

 9.000

 336

 947

 795

 214

 1.681

 1.574

 1.192

 825

 978

 458

 

 8

Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn

 2.723

 204

 203

 272

 236

 376

 315

 325

 218

 356

 218

 

 8.1

Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

 2.723

 204

 203

 272

 236

 376

 315

 325

 218

 356

 218

 

 9

Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình

 8.052

 755

 792

 758

 606

 1.210

 1.243

 840

 628

 841

 379

 

 9.1

Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương

 5.714

 658

 597

 512

 522

 718

 823

 547

 468

 587

 282

 

 (1)

Nội dung số 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín

  5.714

  658

  597

  512

  522

  718

  823

  547

  468

  587

  282

 

 (2)

Nội dung số 2: Phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền vận động đồng bào dân tộc thiểu số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 9.2

Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

 806

 3

 73

 86

 18

 188

 155

 105

 55

 88

 35

 

 9.3

Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình

 1.532

 94

 122

 160

 66

 304

 265

 188

 105

 166

 62

 

 

PHỤ LỤC VI

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ, DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2024 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 733 /QĐ-UBND ngày 12/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

ĐVT: Triệu đồng

      STT

      Đơn vị

      TỔNG VỐN

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ, DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2024

      Ghi chú

      Vốn ĐTPT

Trong đó

     Vốn sự nghiệp

Trong đó

     Vốn trong nước

Trong đó

  Vốn nước ngoài (Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn)

Thực hiện các Chương trình chuyên đề

   Hỗ trợ huyện "trắng xã nông thôn mới"

  Hỗ trợ các dự án liên kết, kế hoạch liên kết chuỗi giá trị sản phẩm nông nghiệp

Đào tạo nâng cao năng lực CB làm công tác XD NTM các cấp, nâng cao nhận thức, chuyển đổi tư duy người dân, cộng đồng

Triển khai đề án đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, năng lực quản lý hành chính, quản lý KTXH chuyên sâu, chuyển đổi tư duy về phát triển kinh tế nông thôn cho CB, CC xã

 Đẩy mạnh, đa dạng hình thức thông tin, truyền thông; triển khai phong trào “Cả nước thi đua XD NTM”

   Nâng cao hiệu quả hoạt động của các hình thức tổ chức sản xuất

Các hoạt động về nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội trong XD

Nâng cao chất lượng, hiệu quả K.tra, G.sát, Đ.giá thực hiện Chương trình; xây dựng hệ thống G.sát, Đ.giá; nhân rộng mô hình G.sát an ninh hiện đại và G.sát của

    Các hoạt động khác tại các địa phương (*)

   Phân bổ chung, theo tiêu chí, hệ số

  Thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP)

   Hỗ trợ huyện "trắng xã nông thôn mới"

 Chương trình nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện tiêu chí an ninh, trật tự

   Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP)

 Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn

   Chương trình phát triển du lịch nông thôn

 Chương chuyển đổi số trong XD NTM, hướng tới NTM thông minh

 

Tổng cộng

160.530

128.435

103.160

94.130

1.530

7.500

 25.275

32.095

 615

 4.405

 5.250

 4.130

 2.200

 600

 1.000

 650

 500

 230

 500

 1.300

 50

 10.665

 

 I

Cấp tỉnh

 30.405

 25.275

 

 

 

 

 25.275

 5.130

 200

 500

 

 200

 

 

 1.000

 650

 500

 230

 500

 1.300

 50

 

 

 1

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 1.550

 

 

 

 

 

 

 1.550

 

 

 

 

 

 

 1.000

 150

 

 

 400

 

 

 

 

 2

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 200

 

 

 

 

 

 

 200

 

 

 

 200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 3

 Văn phòng Điều phối NTM tỉnh

 1.250

 

 

 

 

 

 

 1.250

 

 500

 

 

 

 

 

 500

 

 200

 

 

 50

 

 

 4

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

 700

 

 

 

 

 

 

 700

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 700

 

 

 

 5

Hội Nông dân tỉnh

 500

 

 

 

 

 

 

 500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 500

 

 

 

 6

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Viêt Nam tỉnh

 100

 

 

 

 

 

 

 100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 100

 

 

 

 7

Sở Nội vụ

 530

 

 

 

 

 

 

 530

 

 

 

 

 

 

 

 

 500

 30

 

 

 

 

 

 8

Công an tỉnh

 200

 

 

 

 

 

 

 200

 200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 9

Liên minh Hợp tác xã tỉnh

 100

 

 

 

 

 

 

 100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 100

 

 

 

 

 10

Sở Y tế

 25.275

 25.275

 

 

 

 

 25.275

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 II

Cấp huyện

 130.125

 103.160

 103.160

 94.130

 1.530

 7.500

 

 26.965

 415

 3.905

 5.250

 3.930

 2.200

 600

 

 

 

 

 

 

 

 10.665

 

 1

 Thành phố Kon Tum

 15.312

 12.627

 12.627

 12.627

 

 

 

 2.685

 50

 400

 250

 400

 300

 

 

 

 

 

 

 

 

 1.285

 

 2

 Huyện Đăk Hà

 11.935

 8.035

 8.035

 8.035

 

 

 

 3.900

 50

 400

 500

 400

 1.300

 

 

 

 

 

 

 

 

 1.250

 

 3

 Huyện Đăk Tô

 7.494

 4.974

 4.974

 3.444

 1.530

 

 

 2.520

 40

 500

 500

 150

 150

 

 

 

 

 

 

 

 

 1.180

 

 4

 Huyện Ngọc Hồi

 31.926

 29.846

 29.846

 29.846

 

 

 

 2.080

 35

 300

 500

 150

 150

 

 

 

 

 

 

 

 

 945

 

 5

Huyện Tu Mơ Rông

 9.860

 7.500

 7.500

 

 

 7.500

 

 2.360

 55

 505

 250

 100

 

 600

 

 

 

 

 

 

 

 850

 

 6

 Huyện Đăk Glei

 6.284

 3.444

 3.444

 3.444

 

 

 

 2.840

 50

 500

 550

 130

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 1.610

 

 7

 Huyện Sa Thầy

 8.217

 4.592

 4.592

 4.592

 

 

 

 3.625

 50

 300

 1.500

 500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 1.275

 

 8

 Huyện Kon Rẫy

 29.565

 27.550

 27.550

 27.550

 

 

 

 2.015

 30

 300

 500

 100

 150

 

 

 

 

 

 

 

 

 935

 

 9

 Huyện Kon Plông

 5.789

 3.444

 3.444

 3.444

 

 

 

 2.345

 40

 500

 500

 500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 805

 

 10

 Huyện Ia H'Drai

 3.743

 1.148

 1.148

 1.148

 

 

 

 2.595

 15

 200

 200

 1.500

 150

 

 

 

 

 

 

 

 

 530

 

Ghi chú:

(*) Các địa phương lựa chọn nội dung, hoạt động thuộc Chương trình (không bao gồm các Chương trình chuyên đề đã được giao chi tiết tại Quyết định này) để phân bổ, giao chi tiết kế hoạch vốn và triển khai thực hiện theo quy định.

 


PHỤ LỤC VII

DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 733 /QĐ-UBND ngày 12/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

ĐVT: Triệu đồng

   TT

   Danh mục dự án/công trình

  Địa điểm xây dựng

Kế hoạch vốn ĐTPT nguồn NSTW (vốn nước ngoài) năm 2024

   Ghi chú

 TỔNG SỐ

 

 25.275

 

 

Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn

 

 25.275

 

 I

Sở Y tế

 

 25.275

 

 1

Các trạm y tế xã xây dựng mới

 

 

 

 1.1

Pô Kô

Xã Pô Kô, huyện Đăk Tô

 

 

 1.2

Chư Hreng

Xã Chư Hreng, thành phố Kon Tum

 

 

 1.3

Đăk Dục

Xã Đăk Dục, huyện Ngọc Hồi

 

 

 2

Các trạm y tế xã sửa chữa, nâng cấp

 

 

 

 1.1

Pờ Y

Xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi

 

 

 1.2

Ngọc Bay

Xã Ngọc Bay, thành phố Kon Tum

 

 

 1.3

Đăk Cấm

Đăk Cấm, thành phố Kon Tum

 

 

 1.4

Ya Chim

Ya Chim, thành phố Kon Tum

 

 

 

PHỤ LỤC VIII

DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 733 /QĐ-UBND ngày 12/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án/công trình

 Địa điểm xây dựng

Kế hoạch vốn ĐTPT nguồn NSTW năm 2024

  Ghi chú

TỔNG SỐ

 

  23.995

 

  I

Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững

 

  23.995

 

  I.1

Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn

 

  20.051

 

  1

Trường Cao đẳng Kon Tum

 

  20.051

Chi tiết tại Phụ lục VIII.1

  1.1

Dự án Cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất và bổ sung trang thiết bị Trường Cao đẳng Cộng đồng Kon Tum

  Kon Tum

 

 DA chuyển tiếp

  I.2

Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững

 

  3.944

 

  1

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

 

  3.944

 

  1.1

Đầu tư cơ sở hạ tầng, trang thiết bị công nghệ thông tin để hiện đại hóa hệ thống thông tin thị trường lao động, hình thành sàn giao dịch việc làm trực tuyến và xây dựng, nâng cấp các cơ sở dữ liệu phần mềm, giai đoạn 2021-2025

  Kon Tum

 

 DA chuyển tiếp

 


PHỤ LỤC VIII.1

CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2024 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
(Kèm theo Quyết định số 733 /QĐ-UBND ngày 12/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

 Chủ đầu tư

 Địa điểm xây dựng

 Thời gian KC-HT

 Quyết định đầu tư

 Lũy kế vốn đã bố trí đến hết kế hoạch năm 2023

 Kế hoạch vốn NSTW năm 2024

 Ghi chú

 Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

 Tổng mức đầu tư

 Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

 Trong đó: Vốn NSTW

 Tổng số

 Trong đó: Vốn NSTW

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

 110.000

 71.609

 38.193

 38.193

 20.051

 

 I

 Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững

 

 

 

 

 110.000

 71.609

 38.193

 38.193

 20.051

 

 I.1

 Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn

 

 

 

 

 110.000

 71.609

 38.193

 38.193

 20.051

 

 1

 Dự án Cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất và bổ sung trang thiết bị Trường Cao đẳng Cộng đồng Kon Tum

 Trường Cao đẳng Kon Tum

 Kon Tum

 2022-2025

 656- 18/10/2022

 110.000

 71.609

 38.193

 38.193

 20.051

 

 


PHỤ LỤC IX

DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 733 /QĐ-UBND ngày 12/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

ĐVT: Triệu đồng

  TT

Danh mục dự án/công trình

 Địa điểm xây dựng

Kế hoạch vốn ĐTPT nguồn NSTW năm 2024

  Ghi chú

TỔNG SỐ

 

 61.003

 

 I

Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc

 

 4.571

 

 I.1

Tiểu Dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

 

 4.571

 

 1

 Sở Y tế

 

 4.571

 Chi tiết tại Phụ lục IX.1

 1.1

 Xây mới 02 Trạm Y tế tại xã Tu Mơ Rông, huyện Tu Mơ Rông; xã Đăk PXi, huyện Đăk Hà và Xây mới phòng khám đa khoa khu vực Đăk RVe, huyện Kon Rẫy

Huyện Tu Mơ Rông, Đăk Hà, Kon Rẫy

 

 DA chuyển tiếp

 II

 Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

 

 35.619

 

 II.1

Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú; trường phổ thông dân tộc bán trú; trường Phổ thông có học sinh bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số

 

 35.619

 

 1

 Sở Giáo dục và Đào tạo

 

 35.619

 Chi tiết tại Phụ lục IX.1

 1.1

 Bổ sung cơ sở vật chất Trường Trung học phổ thông Lương Thế Vinh

 Huyện Đăk Glei

 

 DA chuyển tiếp

 1.2

 Bổ sung cơ sở vật chất Trường Phổ thông Dân tộc nội trú huyện Đăk Tô

 Huyện Đăk Tô

 

 DA chuyển tiếp

 1.3

 Bổ sung cơ sở vật chất Trường Phổ thông Dân tộc nội trú huyện Đăk Hà

 Huyện Đăk Hà

 

 

 1.4

 Bổ sung cơ sở vật chất Trường Phổ thông trung học Dân tộc nội trú tỉnh

 Thành phố Kon Tum

 

 

 1.5

 Bổ sung cơ sở vật chất Trường Phổ thông Dân tộc nội trú huyện Đăk Glei

 Huyện Đăk Glei

 

 

 1.6

 Bổ sung cơ sở vật chất Trường Phổ thông Dân tộc nội trú huyện Kon Rẫy

 Huyện Kon Rẫy

 

 

 III

 Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch

 

 8.130

 

 1

 Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

 8.130

 

 1.1

 Dự án Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo quần thể di tích quốc gia đặc biệt chiến thắng Đăk Tô - Tân Cảnh

 Huyện Đăk Tô

 

 DA chuyển tiếp

 IV

 Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em

 

 9.600

 

 1

 Sở Y tế

 

 9.600

 

 1.1

 Đầu tư cải tạo, nâng cấp, mua sắm trang thiết bị y tế cho Trung tâm Y tế huyện Kon Plông

 Huyện Kon Plông

 

 DA chuyển tiếp

 V

 Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn

 

 3.083

 

 V.1

Tiểu dự án 1: Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội nhóm dân tộc thiểu số rất ít người, dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù

 

 3.083

 

 1

 Ban Dân tộc tỉnh

 

 3.083

 Chi tiết tại Phụ lục IX.1

 1.1

Dự án xây dựng các công trình thực hiện đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người gồm: (1) Nâng cấp, sửa chữa, cải tạo đường nội thôn Làng Le; (2) Nâng cấp, sữa chữa Nhà rông văn hóa Làng Le

 Xã Mô Rai, huyện Sa Thầy

 

 DA chuyển tiếp

 


PHỤ LỤC IX.1

CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2024 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
(Kèm theo Quyết định số 733 /QĐ-UBND ngày 12/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

 Chủ đầu tư

 Địa điểm xây dựng

 Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư

Lũy kế vốn đã bố trí đến hết kế hoạch năm 2023

 Kế hoạch vốn NSTW năm 2024

 Ghi chú

 Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

Tổng mức đầu tư

Tổng số (tất cả các nguồn

Trong đó: Vốn NSTW

 Tổng số

Trong đó: Vốn NSTW

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

 35.213

 32.012

 6.853

 6.853

 12.119

 

 I

Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc

 

 

 

 

 12.315

 11.196

 2.562

 2.562

 4.571

 

 I.1

Tiểu Dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

 

 

 

 

 12.315

 11.196

 2.562

 2.562

 4.571

 

 1

Xây mới 02 Trạm Y tế tại xã Tu Mơ Rông, huyện Tu Mơ Rông; xã Đăk PXi, huyện Đăk Hà và Xây mới phòng khám đa khoa khu vực Đăk RVe, huyện Kon Rẫy

 Sở Y tế

Xã Tu Mơ Rông, huyện Tu Mơ Rông; xã Đăk PXi, huyện Đăk Hà; thị trấn Đăk Rve, huyện Kon Rẫy

 2023-2025

 118/QĐ-SKHĐT 30/10/2023

 12.315

 11.196

 2.562

 2.562

 4.571

 

 II

Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

 

 

 

 

 11.988

 10.898

 

 

 4.465

 

 II.1

Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú; trường phổ thông dân tộc bán trú; trường Phổ thông có học sinh bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số

 

 

 

 

 11.988

 10.898

 

 

 4.465

 

 1

Bổ sung cơ sở vật chất Trường Trung học phổ thông Lương Thế Vinh

Sở Giáo dục và Đào

Thị trấn Đăk Glei, huyện Đăk Glei

 2023-2025

142/QĐ-SKHĐT 07/12/2023

 11.988

 10.898

 

 

 4.465

 

 III

Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn

 

 

 

 

 10.910

 9.918

 4.291

 4.291

 3.083

 

III.1

Tiểu dự án 1: Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội nhóm dân tộc thiểu số rất ít người, dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù

 

 

 

 

 10.910

 9.918

 4.291

 4.291

 3.083

 

 1

Dự án xây dựng các công trình thực hiện đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người gồm: (1) Nâng cấp, sửa chữa, cải tạo đường nội thôn Làng Le; (2) Nâng cấp, sữa chữa

 Ban Dân tộc tỉnh

 Xã Mô Ray, huyện Sa Thầy

 2023-2025

 59/QĐ-SKHĐT 29/6/2023

 10.910

 9.918

 4.291

 4.291

 3.083

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác