Quyết định 37/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Phú Yên
Quyết định 37/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Phú Yên
Số hiệu: | 37/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Yên | Người ký: | Đào Mỹ |
Ngày ban hành: | 08/01/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 37/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Yên |
Người ký: | Đào Mỹ |
Ngày ban hành: | 08/01/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/QĐ-UBND |
Phú Yên, ngày 08 tháng 01 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Quyết định 3096/QĐ-BYT ngày 02 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế;
Trên cơ sở Kế hoạch số 207/KH-UBND ngày 30 tháng 11năm 2022 của UBND tỉnh Phú Yên về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Phú Yên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 146/TTr-SYT ngày 28 tháng 12 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 09 thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Phú Yên (có Danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Y tế và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ
NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số:37/QĐ-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2024 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Số TT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
I. Lĩnh vực Khám chữa bệnh |
|
1 |
Thủ tục kiểm tra, công nhận loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp tỉnh |
II. Lĩnh vực Y tế dự phòng |
|
1 |
Thủ tục áp dụng biện pháp cách ly Y tế tại cửa khẩu |
2 |
Thủ tục áp dụng biện pháp cách ly Y tế tại cơ sở, địa điểm khác (ngoại trừ tại nhà, tại cửa khẩu, cơ sở y tế) |
3 |
Thủ tục công bố dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A |
4 |
Thủ tục áp dụng biện pháp cách ly Y tế tại nhà |
5 |
Thủ tục cấp và chi trả tiền bồi thường cho người được tiêm chủng khi sử dụng vắc xin trong chương trình tiêm chủng chống dịch |
6 |
Thủ tục dự trù và phân phối thuốc Methadone thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế và Sở Y tế các tỉnh thành phố |
III. Lĩnh vực Trang thiết bị và Công trình y tế |
|
1 |
Thủ tục phê duyệt tiêu chuẩn, định mức sử dụng trang thiết bị Y tế chuyên dùng |
IV. Lĩnh vực Dân số, sức khỏe sinh sản |
|
1 |
Thủ tục báo cáo thống kê chuyên ngành dân số |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ
1. Thủ tục kiểm tra, công nhận loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp tỉnh
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đề nghị kiểm tra công nhận: Đơn vị được giao trách nhiệm loại trừ bệnh phong (Bệnh viện Da liễu) của tỉnh chưa được công nhận loại trừ bệnh phong đối chiếu với các tiêu chí loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp tỉnh, nếu thấy đã đạt thì đề nghị Sở Y tế xem xét, gửi văn bản đề nghị tiến hành kiểm tra, công nhận loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp tỉnh về Bộ Y tế.
Bước 2: Thành lập hội đồng kiểm tra:
“Bộ Y tế xem xét, quyết định thành lập Hội đồng kiểm tra. Hội đồng có trách nhiệm kiểm tra các tiêu chí loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp tỉnh.
Thành phần hội đồng kiểm tra gồm 09 hoặc 11 thành viên:
- 01 Chủ tịch hội đồng: Lãnh đạo Bệnh viện Da liễu Trung ương.
- 02 Phó Chủ tịch hội đồng, gồm:
+ Lãnh đạo Sở Y tế;
+ Lãnh đạo Bệnh viện Phong-Da liễu Trung ương Quỳnh Lập hoặc Lãnh đạo Bệnh viện Phong-Da liễu Trung ương Quy Hòa hoặc Lãnh đạo Bệnh viện Da liễu thành phố Hồ Chí Minh.
- 01 Ủy viên thư ký: Đại diện phòng Chỉ đạo tuyến, Bệnh viện Da liễu Trung ương.
- Ủy viên giám sát: Đại diện Lãnh đạo, chuyên viên Cục Quản lý khám, chữa bệnh, Bộ Y tế.
- 05 Ủy viên gồm: 04 Lãnh đạo của 04 tỉnh, thành phố thuộc Trung ương đã được công nhận loại trừ bệnh phong và 01 cán bộ Phòng Chỉ đạo tuyến của Bệnh viện Phong - Da liễu Trung ương Quỳnh Lập hoặc Bệnh viện Phong - Da liễu Trung ương Quy Hòa hoặc Bệnh viện Da liễu thành phố Hồ Chí Minh nếu kiểm tra ở các tỉnh, thành phố thuộc địa bàn của một trong ba đơn vị trên phụ trách.
Chủ tịch Hội đồng kiểm tra loại trừ bệnh phong chịu trách nhiệm điều hành Hội đồng kiểm tra tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.”
Bước 3: Tiến hành kiểm tra: Thời gian kiểm tra tối đa 02 ngày
Bước 4: Đánh giá, xếp loại
Bước 5: Công nhận tỉnh đạt được 04 tiêu chí loại trừ bệnh phong: Chủ tịch hội đồng có văn bản báo cáo kết quả về Bộ Y tế, kèm theo Biên bản kiểm tra của hội đồng. Bộ trưởng Bộ Y tế căn cứ kết quả kiểm tra của Hội đồng, xem xét quyết định công nhận.
1.2. Cách thức thực hiện: Không quy định
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: Văn bản đề nghị tiến hành kiểm tra, công nhận loại trừ bệnh phong
1.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đơn vị được giao trách nhiệm loại trừ bệnh phong (Bệnh viện Da liễu).
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Bộ Y tế
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công nhận loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp tỉnh
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư 17/2013/TT-BYT ngày 06/06/2013 quy định tiêu chí và hướng dẫn kiểm tra, công nhận loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp tỉnh và huyện do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
1. Thủ tục áp dụng biện pháp cách ly Y tế tại cửa khẩu
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Trong thời gian 01 giờ, kể từ khi phát hiện đối tượng thuộc quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định này, người đứng đầu tổ chức kiểm dịch Y tế biên giới (Trung tâm Kiểm soát bệnh tật) có trách nhiệm lập danh sách các trường hợp phải áp dụng biện pháp cách ly Y tế và báo cáo người đứng đầu cơ quan phụ trách cửa khẩu để xem xét, phê duyệt.
Bước 2. Trong thời gian 01 giờ, kể từ khi nhận được đề nghị của người đứng đầu tổ chức kiểm dịch Y tế biên giới, người đứng đầu cơ quan phụ trách cửa khẩu phải phê duyệt danh sách các trường hợp phải áp dụng biện pháp cách ly Y tế.
Bước 3. Trong thời gian 01 giờ, kể từ khi danh sách các trường hợp phải áp dụng biện pháp cách ly Y tế được phê duyệt, người đứng đầu tổ chức kiểm dịch Y tế biên giới có trách nhiệm:
a) Thông báo việc áp dụng biện pháp cách ly Y tế cho:
+ Đối tượng bị áp dụng biện pháp cách ly Y tế và thân nhân của họ đối với đối tượng bị áp dụng biện pháp cách ly Y tế là người xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh Việt Nam;
+ Thân nhân hoặc người chịu trách nhiệm vận chuyển đối với đối tượng bị áp dụng biện pháp cách ly Y tế là thi hài, hài cốt;
+ Chủ hàng hóa, phương tiện vận tải trong trường hợp đối tượng bị áp dụng biện pháp cách ly Y tế là hàng hóa, phương tiện vận tải, mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người;
+ Cơ quan phụ trách an ninh tại cửa khẩu để phối hợp trong việc giám sát việc thực hiện cách ly Y tế.
b) Chuyển đối tượng đến địa điểm thực hiện cách ly Y tế và phân công nhân viên trực tiếp chăm sóc, điều trị cho đối tượng bị áp dụng biện pháp cách ly Y tế là người xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh Việt Nam.
Trường hợp đối tượng bị cách ly Y tế là hàng hóa, phương tiện vận tải, mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người, thi hài, hài cốt, việc áp dụng các biện pháp xử lý Y tế thực hiện theo quy định của pháp luật về kiểm dịch Y tế biên giới.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: danh sách các trường hợp phải áp dụng biện pháp cách ly Y tế
1.4. Thời hạn giải quyết: 03 giờ
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức kiểm dịch Y tế biên giới
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: cơ quan phụ trách cửa khẩu
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: phê duyệt danh sách các trường hợp phải áp dụng biện pháp cách ly Y tế
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định 101/2010/NĐ-CP 30/09/2010 hướng dẫn Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm về áp dụng biện pháp, cưỡng chế cách ly Y tế và chống dịch đặc thù trong thời gian có dịch.
2.1. Trình tự thực hiện:
Trường hợp số lượng người xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh Việt Nam thuộc quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định này vượt quá khả năng tiếp nhận cách ly Y tế của cửa khẩu:
+ Trong thời gian 06 giờ, kể từ khi nhận được đề nghị của người đứng đầu tổ chức kiểm dịch Y tế biên giới, người đứng đầu cơ quan phụ trách cửa khẩu gửi văn bản về Sở Y tế đề nghị hướng dẫn thực hiện việc cách ly Y tế;
+ Trong thời gian 12 giờ, kể từ khi nhận được đề nghị của người đứng đầu cơ quan phụ trách cửa khẩu, Sở Y tế phải có hướng dẫn cụ thể về việc thực hiện cách ly Y tế.
Trường hợp số lượng người mắc bệnh truyền nhiễm vượt quá khả năng tiếp nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tại vùng có dịch, trong thời gian 06 giờ, kể từ khi nhận được đề nghị của người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, Trưởng Ban Chỉ đạo chống dịch tỉnh quyết định việc áp dụng các biện pháp chống dịch theo quy định tại khoản 3 Điều 48 và việc huy động, trưng dụng các nguồn lực cho hoạt động chống dịch theo quy định tại Điều 55 Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: không quy định
2.4. Thời hạn giải quyết: 18 giờ
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức kiểm dịch Y tế biên giới; cơ quan phụ trách cửa khẩu
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Y tế, Ban chỉ đạo chống dịch tỉnh.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định việc áp dụng các biện pháp chống dịch
2.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định 101/2010/NĐ-CP 30/09/2010 hướng dẫn Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm về áp dụng biện pháp, cưỡng chế cách ly Y tế và chống dịch đặc thù trong thời gian có dịch
3. Thủ tục công bố dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Ngay sau khi nhận được thông tin về người nghi ngờ mắc bệnh truyền nhiễm nhóm A, cơ quan được Bộ Y tế chỉ định thực hiện việc điều tra xác minh (sau đây gọi tắt là cơ quan xác minh dịch).
Bước 2. Trong thời hạn 12 giờ, kể từ khi xác định có người mắc bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A, cơ quan xác minh dịch có trách nhiệm thông báo cho Sở Y tế nơi có dịch xảy ra đồng thời báo cáo Bộ Y tế.
Bước 3. Trong thời hạn 12 giờ, kể từ khi nhận được thông báo của cơ quan xác minh dịch, Sở Y tế nơi có dịch xảy ra có trách nhiệm báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Bước 4. Trong thời hạn 12 giờ, kể từ khi nhận được báo cáo của Sở Y tế nơi có dịch xảy ra, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm đề nghị Bộ trưởng Bộ Y tế công bố dịch.
Bước 5. Bộ trưởng Bộ Y tế :
+ Công bố dịch trong thời hạn 24 giờ kể từ khi nhận được đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
+ Thông báo trường hợp mắc bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi nhận được báo cáo của cơ quan xác minh dịch đối với trường hợp người nhập cảnh Việt Nam được xác định mắc bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A;
+ Đề nghị Thủ tướng Chính phủ công bố dịch đối với trường hợp dịch lây lan nhanh từ tỉnh này sang tỉnh khác, ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe con người.
3.2. Cách thức thực hiện: không quy định
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: không quy định
3.4. Thời hạn giải quyết: 60 giờ
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
3.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Bộ trưởng Bộ Y tế, Thủ tướng Chính phủ
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công bố dịch
3.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Đối với bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A: có ít nhất một người bệnh được chẩn đoán xác định.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quyết định 02/2016/QĐ- TTg ngày 28/01/2016 quy định điều kiện công bố dịch, công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm do Thủ tướng Chính phủ ban hành.
4. Thủ tục áp dụng biện pháp cách ly Y tế tại nhà
4.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Trong thời gian 03 giờ, kể từ khi phát hiện người thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định này, Trạm trưởng Trạm Y tế xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã) lập danh sách các trường hợp phải áp dụng biện pháp cách ly Y tế tại nhà và báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo chống dịch cấp xã để xem xét, phê duyệt.
Bước 2. Trong thời gian 01 giờ, kể từ khi nhận được đề nghị của Trạm trưởng Trạm Y tế xã, Trưởng Ban Chỉ đạo chống dịch cấp xã phải quyết định việc phê duyệt hoặc từ chối phê duyệt danh sách các trường hợp phải áp dụng biện pháp cách ly Y tế. Trường hợp từ chối phê duyệt phải nêu rõ lý do.
Bước 3. Trong thời gian 03 giờ, kể từ khi danh sách các trường hợp phải áp dụng biện pháp cách ly Y tế được phê duyệt, Trạm trưởng Trạm Y tế xã có trách nhiệm:
+ Thông báo việc áp dụng biện pháp cách ly cho người bị áp dụng biện pháp cách ly Y tế và thân nhân của họ, đồng thời thông báo cho Công an xã và tổ trưởng tổ dân phố, trưởng cụm dân cư, trưởng thôn, già làng, trưởng bản, trưởng làng, trưởng ấp, trưởng phum, trưởng sóc để phối hợp giám sát việc thực hiện biện pháp cách ly Y tế;
+ Tổ chức thực hiện các biện pháp giám sát, theo dõi sức khỏe của người bị áp dụng biện pháp cách ly Y tế;
+ Báo cáo và đề xuất với Ban Chỉ đạo chống dịch cấp xã về các biện pháp nhằm hạn chế đến mức tối đa nguy cơ lây nhiễm từ người bị cách ly Y tế ra cộng đồng.
Trường hợp người đang bị áp dụng biện pháp cách ly Y tế có dấu hiệu tiến triển thành mắc bệnh truyền nhiễm, Trạm trưởng Trạm Y tế xã có trách nhiệm báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo chống dịch cấp xã để xem xét, quyết định việc áp dụng biện pháp cách ly Y tế tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Bước 4. Sau khi tiếp nhận đối tượng, người đứng đầu khoa, phòng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi tiếp nhận đối tượng có trách nhiệm:
+ Tổ chức thực hiện việc cách ly và chăm sóc, điều trị cho người bệnh;
+ Thông báo với Trạm trưởng Trạm Y tế xã về tình trạng bệnh của người bị áp dụng biện pháp cách ly Y tế.
Bước 5. Sau khi nhận được thông báo của người đứng đầu khoa, phòng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi tiếp nhận đối tượng, Trạm trưởng Trạm Y tế xã có trách nhiệm:
+ Thông báo hủy bỏ việc áp dụng biện pháp cách ly Y tế trong trường hợp nhận được thông báo xác định người đó không mắc bệnh truyền nhiễm;
+ Lập danh sách những người tiếp xúc với người bị áp dụng biện pháp cách ly Y tế và thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch trong trường hợp nhận được thông báo xác định người đó mắc bệnh truyền nhiễm.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: danh sách các trường hợp phải áp dụng biện pháp cách ly Y tế tại nhà
4.4. Thời hạn giải quyết: 07 giờ
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trạm Y tế xã, phường, thị trấn
4.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ban Chỉ đạo chống dịch cấp xã
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: phê duyệt danh sách các trường hợp phải áp dụng biện pháp cách ly Y tế
4.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định 101/2010/NĐ-CP ngày 30/09/2010 hướng dẫn Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm về áp dụng biện pháp, cưỡng chế cách ly Y tế và chống dịch đặc thù trong thời gian có dịch.
5.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết luận của Hội đồng tư vấn chuyên môn tỉnh (thời điểm tiếp nhận được tính theo dấu tiếp nhận công văn đến của Sở Y tế), Sở Y tế ra quyết định giải quyết bồi thường đối với các trường hợp được Nhà nước bồi thường theo quy định tại Nghị định này. Quyết định giải quyết bồi thường phải được gửi cho người bị thiệt hại, người có lỗi hoặc cơ quan tổ chức có lỗi gây thiệt hại (nếu có).
Quyết định giải quyết bồi thường có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày người bị thiệt hại nhận được quyết định, trừ trường hợp người bị thiệt hại không đồng ý và khởi kiện ra tòa án.
Bước 2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định giải quyết bồi thường có hiệu lực pháp luật, Sở Y tế phải có văn bản gửi Chương trình tiêm chủng mở rộng quốc gia đề nghị cấp kinh phí để thực hiện bồi thường kèm theo quyết định giải quyết bồi thường có hiệu lực pháp luật.
Bước 3. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cấp kinh phí để thực hiện bồi thường, Chương trình tiêm chủng mở rộng quốc gia phải cấp kinh phí cho Sở Y tế để chi trả cho người bị thiệt hại.
Bước 4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kinh phí do Chương trình tiêm chủng mở rộng quốc gia cấp, Sở Y tế phải thực hiện việc chi trả bồi thường cho người bị thiệt hại.
Việc chi trả phải thực hiện 01 lần bằng tiền mặt cho người bị thiệt hại hoặc chuyển khoản theo yêu cầu của người bị thiệt hại. Trường hợp người bị thiệt hại có yêu cầu trả bằng chuyển khoản thì thực hiện theo yêu cầu và thông báo bằng văn bản cho người bị thiệt hại. Nếu chi trả bồi thường bằng tiền mặt thì phải thông báo trước ít nhất 02 ngày cho người bị thiệt hại, việc nhận tiền bồi thường được lập thành 02 bản, mỗi bên tham gia giao nhận giữ 01 bản.
5.2. Cách thức thực hiện: không quy định
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Kết luận của Hội đồng tư vấn chuyên môn tỉnh;
+ Bộ hồ sơ xác định trường hợp được bồi thường theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 104/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
5.4. Thời hạn giải quyết: 40 ngày
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hội đồng tư vấn chuyên môn tỉnh (Đơn vị thường trực là Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh)
5.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Y tế; Chương trình tiêm chủng mở rộng quốc gia.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giải quyết bồi thường
5.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định 104/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 quy định về hoạt động tiêm chủng.
6. Thủ tục dự trù và phân phối thuốc Methadone thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế và Sở Y tế.
6.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trước ngày mùng 05 của các tháng 01, 4, 7 và tháng 10 hằng năm hoặc trong trường hợp đột xuất, cơ sở điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone (sau đây gọi tắt là cơ sở điều trị Methadone) lập dự trù nhu cầu sử dụng thuốc Methadone theo mẫu số 2 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này, bao gồm cả nhu cầu sử dụng thuốc của người bệnh tại các cơ sở cấp phát thuốc Methadone thuộc thẩm quyền quản lý của cơ sở điều trị Methadone và gửi về Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh.
Bước 2: Trước ngày mùng 10 của tháng lập dự trù, Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh phải hoàn thành việc tổng hợp và gửi Sở Y tế bảng tổng hợp nhu cầu sử dụng thuốc Methadone quy định tại Khoản 1 Điều này theo mẫu số 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 14/2015/TT-BYT.
Bước 3: Trước ngày 15 của tháng lập dự trù, Sở Y tế phải hoàn thành:
+ Duyệt dự trù nhu cầu sử dụng thuốc Methadone của các cơ sở điều trị Methadone đối với nguồn thuốc thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế theo mẫu số 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này. Duyệt dự trù được lập thành 03 bản và được gửi như sau: 01 bản gửi đơn vị phân phối, 01 bản gửi Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh và 01 bản lưu tại Sở Y tế;
+ Tổng hợp nhu cầu sử dụng thuốc Methadone của các cơ sở điều trị Methadone đối với nguồn thuốc thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế theo mẫu số 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này và gửi Bộ Y tế (Cục Phòng, chống HIV/AIDS) để đề nghị duyệt dự trù. Bản tổng hợp dự trù được gửi như sau: 01 bản gửi Bộ Y tế (Cục Phòng, chống HIV/AIDS), 01 bản gửi Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh và 01 bản lưu tại Sở Y tế.
Bước 4: Trước ngày 20 của tháng lập dự trù, Bộ Y tế (Cục Phòng, chống HIV/AIDS) xem xét, phê duyệt dự trù nhu cầu sử dụng thuốc Methadone của các tỉnh đối với nguồn thuốc thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế theo mẫu số 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này. Duyệt dự trù được lập thành 04 bản: 01 bản gửi đơn vị phân phối, 01 bản gửi Sở Y tế , 01 bản gửi Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh và 01 bản lưu tại Bộ Y tế (Cục Phòng, chống HIV/AIDS).
Bước 5: Căn cứ vào bản duyệt dự trù nhu cầu sử dụng thuốc Methadone đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, đơn vị phân phối có trách nhiệm:
+ Thống nhất với cơ sở điều trị Methadone về số lượng và thời gian giao thuốc cụ thể. Việc giao thuốc phải thực hiện trước ngày 30 của tháng lập dự trù;
+ Báo cáo cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự trù nhu cầu sử dụng thuốc Methadone về số lượng và thời gian giao thuốc cụ thể.
6.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp, Bưu chính công ích
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Biểu mẫu báo cáo và dự trù thuốc methadone dành cho cơ sở điều trị theo mẫu số 1.
+ Biểu mẫu báo cáo và dự trù thuốc methadone dành cho tuyến tỉnh, thành phố/Cơ quan đầu mối theo mẫu số 2.
6.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
6.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cục Phòng chống HIV/AIDS, Bộ Y tế; Sở Y tế các tỉnh, thành phố.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt dự trù nhu cầu sử dụng thuốc methadone của Cục Phòng, chống HIV/AIDS gửi đơn vị phân phối để thực hiện việc chuyển thuốc đến các cơ sở điều trị Methadone của tỉnh.
6.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu số 2 Phụ lục 1: Biểu mẫu báo cáo và dự trù thuốc methadone dành cho cơ sở điều trị.
+ Mẫu số 3 Phụ lục 1: Biểu mẫu báo cáo và dự trù thuốc methadone dành cho tuyến tỉnh, thành phố/Cơ quan đầu mối.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư 14/2015/TT-BYT ngày 25/06/2015 về Quản lý thuốc Methadone do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
Phụ lục 1 Mẫu số 2
BIỂU
MẪU BÁO CÁO VÀ DỰ TRÙ THUỐC METHADONE DÀNH CHO CƠ SỞ ĐIỀU TRỊ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2015/TT-BYT ngày 25 tháng 6 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG, TỒN KHO VÀ DỰ TRÙ THUỐC METHADONE
(từ ngày ... tháng ….. đến ngày .... tháng …..)
Cơ sở điều trị Methadone ………………..….....................................…………………….…………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………….........................................……
Quận/huyện/thị xã/thành phố……….......................……… Tỉnh……………….......……......….……..
Tên đơn vị |
Tên thuốc, nồng độ, hàm lượng |
Đơn vị tính |
Số lượng tồn kho kỳ trước chuyển sang |
Số lượng nhập trong kỳ |
Tổng số |
Số lượng xuất trong kỳ |
Số lượng hao hụt |
Số lượng dư thừa |
Tồn kho cuối kỳ |
Tổng số người bệnh đang tham gia điều trị |
Số lượng người bệnh dự kiến tăng thêm trong kỳ tới |
Số lượng dự trù cho kỳ tới |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
……… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- ……….
Người lập báo cáo |
Lãnh đạo cơ sở điều trị
|
Thủ trưởng đơn vị |
Phụ lục 1 Mẫu số 3
BIỂU
MẪU BÁO CÁO VÀ DỰ TRÙ THUỐC METHADONE DÀNH CHO TUYẾN TỈNH, THÀNH PHỐ/CƠ QUAN ĐẦU
MỐI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2015/TT-BYT ngày 25 tháng 6 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
TÊN ĐƠN VỊ ……………………………………………..
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG, TỒN KHO VÀ DỰ TRÙ THUỐC METHADONE
(từ ngày ... tháng ….. đến ngày .... tháng …..)
Ngày hoàn thành báo cáo (ngày cuối cùng của tháng báo cáo)…………………
Tên đơn vị |
Tên thuốc, nồng độ, hàm lượng |
Đơn vị tính |
Số lượng tồn kho kỳ trước chuyển sang |
Số lượng nhập trong kỳ |
Tổng số |
Số lượng xuất trong kỳ |
Số lượng hao hụt |
Số lượng dư thừa |
Tồn kho cuối kỳ |
Tổng số người bệnh đang tham gia điều trị |
Số lượng người bệnh dự kiến tăng thêm trong kỳ tới |
Số lượng dự trù cho kỳ tới |
Số lượng duyệt dự trù |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số…………ngày…………………………………… - Duyệt bản dự trù này gồm ... trang ... khoản....) - Bản dự trù này có giá trị kể từ ngày ký ban hành đến hết ngày……… |
Người lập báo cáo |
Lãnh đạo TTPC HIV/AIDS tỉnh* |
Cơ quan duyệt dự trù |
Ghi chú: (*) Chỉ áp dụng đối với quy trình duyệt dự trù nhu cầu sử dụng thuốc Methadone thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế và Sở Y tế
III. LĨNH VỰC TRANG THIẾT BỊ VÀ CÔNG TRÌNH Y TẾ
1. Thủ tục phê duyệt tiêu chuẩn, định mức sử dụng trang thiết bị Y tế chuyên dùng
1.1 Trình tự thực hiện
Bước 1: Đơn vị sự nghiệp nộp hồ sơ đề nghị phê duyệt định mức.
Bước 2: Trong thời gian 25 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này, người có thẩm quyền quy định tại Điều 5 Thông tư 08/2019/TT-BYT có trách nhiệm phê duyệt tiêu chuẩn, định mức sử dụng, trường hợp không phê duyệt phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
1.2 Cách thực hiện: Trực tiếp
1.3 Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị phê duyệt tiêu chuẩn, định mức sử dụng trang thiết bị Y tế chuyên dùng của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp Y tế theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Danh mục trang thiết bị Y tế chuyên dùng hiện có kèm theo số lượng cụ thể của từng chủng loại.
- Điều lệ tổ chức và hoạt động và Quy hoạch phát triển của đơn vị (nếu có);
- Bảng kê khai nhân lực và cơ sở vật chất của đơn vị. Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải đính kèm thêm văn bản phê duyệt phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở;
- Bản thuyết minh về nhu cầu sử dụng của từng chủng loại trang thiết bị Y tế bổ sung thêm trong 03 năm tiếp theo;
- Các tài liệu quy định tại điểm b, d và đ Khoản này phải được Thủ trưởng đơn vị ký tên, đóng dấu.
1.4 Thời gian giải quyết: Trong thời gian 25 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
1.5 Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các đơn vị sự nghiệp Y tế trực thuộc Sở Y tế địa phương.
1.6 Cơ quan giải quyết: người có thẩm quyền quy định tại Điều 5 Thông tư 08/2019/TT-BYT (Sở Y tế).
1.7 Kết quả: Quyết định phê duyệt tiêu chuẩn, định mức sử dụng trang thiết bị Y tế chuyên dùng
1.8 Phí, lệ phí: Không quy định
1.9 Tên mẫu đơn, tờ khai: Mẫu Văn bản đề nghị phê duyệt tiêu chuẩn, định mức sử dụng trang thiết bị Y tế chuyên dùng quy định tại Phụ lục 2 Thông tư 08/2019/TT-BYT.
1.10 Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định
1.11 Căn cứ pháp lý của thủ tục:
- Thông tư số 08/2019/TTBYT ngày 31/5/2019 của Bộ Y tế hướng dẫn tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực Y tế;
- Quyết định số 2316/QĐ-BYT ngày 04/6/2020 của Bộ Y tế về việc phân cấp thẩm quyền quyết định phê duyệt tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế.
MẪU
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG TRANG THIẾT BỊ Y TẾ
CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2019/TT-BYT ngày 31 tháng 5 năm 2019 của Bộ
Trưởng Bộ Y tế)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /…. |
……………, ngày … tháng … năm …. |
Kính gửi:…………………………………
- Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;
- Căn cứ Thông tư số 08/2019/TT-BYT ngày 31 tháng 5 năm 2019 của Bộ Y tế hướng dẫn về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực Y tế
……..đã căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, quy mô hoạt động và nhu cầu sử dụng để đề xuất định mức sử dụng trang thiết bị Y tế chuyên dùng của đơn vị như sau:
A. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng trang thiết bị Y tế chuyên dùng đề nghị xem xét phê duyệt
STT |
Chủng loại |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Ghi chú |
A |
Trang thiết bị Y tế chuyên dùng đặc thù |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
B |
Trang thiết bị Y tế chuyên dùng khác |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
B. Hồ sơ kèm theo báo cáo
1. Điều lệ tổ chức và hoạt động và Quy hoạch phát triển của đơn vị (nếu có)
2. Bảng kê khai nhân lực và cơ sở vật chất của đơn vị.
3. Văn bản phê duyệt phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở (Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh).
4. Danh mục trang thiết bị Y tế chuyên dùng hiện có kèm theo số lượng cụ thể của từng chủng loại.
5. Thuyết minh về nhu cầu sử dụng của từng chủng loại trang thiết bị Y tế trong 03 năm tiếp theo.
6. Các tài liệu khác
IV. LĨNH VỰC DÂN SỐ, SỨC KHỎE SINH SẢN
1 Thủ tục báo cáo thống kê chuyên ngành dân số
1.1 Trình tự thực hiện
Bước 1: Đơn vị báo cáo thực hiện theo Mẫu và hướng dẫn ghi quy định tại Phụ lục II, III, IV, V, VI ban hành kèm theo Thông tư 01/2022/TT-BYT ngày 10/01/2022
Bước 2: Đơn vị báo cáo gửi báo cáo dưới dạng văn bản điện tử được thể hiện bằng một trong các hình thức sau:
a) Văn bản điện tử dưới dạng tệp tin điện tử, dạng tệp pdf của báo cáo giấy đã được xác thực của đơn vị thực hiện báo cáo;
b) Báo cáo bằng tiện ích trên phần mềm tin học theo quy định của Bộ Y tế
Bước 3: Đơn vị nhận báo cáo theo điểm d) Khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 4 Thông tư 01/2022/TT-BYT ngày 10/01/2022.
1.2 Cách thực hiện: Trực tuyến - Trên phần mềm Miss
1.3 Thành phần hồ sơ:
Báo cáo thống kê chuyên ngành dân số phụ lục báo cáo kèm theo.
1. Kỳ báo cáo:
a) Báo cáo thống kê trong kỳ được tính bắt đầu từ ngày ngày 01 đầu kỳ báo cáo cho đến hết ngày cuối kỳ báo cáo, tính theo năm dương lịch bao gồm:
- Báo cáo thống kê trong tháng được tính bắt đầu từ ngày 01 đầu tháng báo cáo cho đến hết ngày cuối của tháng báo cáo;
- Báo cáo thống kê trong quý (3 tháng) được tính bắt đầu từ ngày 01 đầu tháng đầu tiên cho đến hết ngày cuối cùng của tháng thứ ba của kỳ báo cáo;
- Báo cáo thống kê trong năm được tính bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 cho đến hết ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo;
b) Báo cáo thống kê tính đến cuối kỳ được tính tại ngày cuối của kỳ báo cáo, tính theo năm dương lịch bao gồm:
- Báo cáo thống kê tính đến cuối quý: Ngày 31 tháng 3 là ngày cuối của Quý I; ngày 30 tháng 6 là ngày cuối của Quý II; ngày 30 tháng 9 là ngày cuối của Quý III; tính đến ngày 31 tháng 12 là cuối của Quý IV của năm báo cáo;
- Báo cáo thống kê tính đến cuối năm: Ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo.
1.4 Thời gian giải quyết:
Báo cáo thống kê chuyên ngành dân số cấp xã: Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ thời điểm kết thúc kỳ báo cáo (tháng, quý, năm).
Báo cáo thống kê chuyên ngành dân số của cơ sở Y tế cung cấp dịch vụ dân số:
+ Chậm nhất 10 ngày kể từ thời điểm kết thúc kỳ báo cáo (quý) đối với cơ sở Y tế tuyến huyện trở xuống, cơ sở Y tế ngoài công lập theo phân công của Sở Y tế (nếu có).
+ Chậm nhất 15 ngày kể từ thời điểm kết thúc kỳ báo cáo (quý) đối với cơ sở Y tế tuyến tỉnh, tuyến trung ương và cơ sở Y tế ngoài công lập (nếu không phân công cho cấp huyện).
Báo cáo thống kê đối với chuyên ngành dân số cấp huyện: Chậm nhất 15 ngày kể từ thời điểm kết thúc kỳ báo cáo (quý, năm)
Báo cáo thống kê đối với chuyên ngành dân số cấp tỉnh:
+ Chậm nhất 20 ngày kể từ thời điểm kết thúc kỳ báo cáo (quý)
+ Ngày 15/3 của năm sau Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình gửi báo cáo thống kê chuyên ngành chính thức đến Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình, Sở Y tế , Cục Thống kê tỉnh và Ban chỉ đạo công tác dân số cấp tỉnh.
Báo cáo thống kê chuyên ngành dân số trung ương:
+ Chậm nhất 25 ngày kể từ thời điểm kết thúc kỳ báo cáo (quý)
+ Ngày 30/3 của năm sau Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình gửi báo cáo thống kê ngành dân số chính thức đến Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Y tế , Vụ Thống kê Dân số - lao động, Tổng cục Tổng cục Thống kê và thông báo đến Sở Y tế , Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình cấp tỉnh.
1.5 Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cộng tác viên dân số; Viên chức dân số cấp xã, người làm công tác dân số cấp xã của đơn vị làm đầu mối làm công tác dân số cấp xã; Cơ sở Y tế cung cấp dịch vụ dân số; Trạm Y tế cấp xã hoặc Ban chỉ đạo công tác dân số xã; Trung tâm Y tế cấp huyện hoặc Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình hoặc Phòng Y tế cấp huyện; Chi cục Dân số
- Kế hoạch hóa gia đình cấp tỉnh hoặc Phòng Dân số thuộc Sở Y tế cấp tỉnh; Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình
1.6 Cơ quan giải quyết: Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình
1.7 Kết quả: Công bố, phổ biến số liệu thống kê chuyên ngành dân số theo quy định của pháp luật
1.8 Phí, lệ phí: Không
1.9 Tên mẫu đơn, tờ khai:
+ Mẫu và hướng dẫn ghi báo cáo thống kê chuyên ngành dân số cấp xã
+ Mẫu và hướng dẫn ghi báo cáo thống kê chuyên ngành dân số của cơ sở Y tế
+ Mẫu và hướng dẫn ghi báo cáo thống kê chuyên ngành dân số cấp huyện
+ Mẫu và hướng dẫn lập báo cáo thống kê chuyên ngành dân số cấp tỉnh
+ Mẫu và hướng dẫn lập báo cáo thống kê chuyên ngành dân số trung ương
1.10 Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Cán bộ dân số cấp xã nhập tin từ Phiếu thu tin đã được rà soát, thẩm định, các thông tin yêu cầu khác vào Kho dữ liệu chuyên ngành dân số để lập báo cáo;
Trường hợp cấp xã chưa triển khai lập báo cáo bằng tiện ích trên phần mềm tin học, cán bộ dân số cấp xã có trách nhiệm nộp đầy đủ Phiếu thu tin đã được rà soát, thẩm định của toàn xã và báo cáo giấy đến đơn vị đầu mối làm công tác dân số cấp huyện để nhập tin vào Kho dữ liệu chuyên ngành dân số.
- Đối với báo cáo thống kê chuyên ngành dân số cấp huyện: Đơn vị đầu mối làm công tác dân số cấp huyện có trách nhiệm rà soát, thẩm định thông tin số liệu của cấp xã. Trong ngày giao ban công tác dân số với cấp xã, đơn vị thông báo kết quả rà soát, đối chiếu thông tin, số liệu của các xã với Kho dữ liệu chuyên ngành dân số; kết quả thẩm định thông tin, số liệu tại một số địa bàn (nếu có);
- Đối với báo cáo thống kê chuyên ngành dân số cấp tỉnh: Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình cấp tỉnh có trách nhiệm rà soát, thẩm định thông tin, số liệu của cấp huyện, cấp xã. Trong ngày giao ban công tác dân số với cấp huyện, Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình cấp tỉnh thông báo kết quả rà soát, đối chiếu thông tin, số liệu của các huyện với Kho dữ liệu chuyên ngành dân số; kết quả thẩm định thông tin, số liệu tại một số địa bàn (nếu có)
- Đối với báo cáo thống kê chuyên ngành dân số trung ương: Tổng hợp số liệu Báo cáo thống kê chuyên ngành dân số; thông báo kết quả rà soát; đối chiếu số liệu của cấp tỉnh, cấp huyện với Kho dữ liệu chuyên ngành dân số đến Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình cấp tỉnh
1.11 Căn cứ pháp lý của thủ tục: Thông tư 01/2022/TT-BYT ngày 10/01/2022 quy định về ghi chép ban đầu và chế độ báo cáo thống kê chuyên ngành dân số do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
MẪU
BÁO CÁO THỐNG KÊ CHUYÊN NGÀNH DÂN SỐ CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BYT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
Biểu 01-DSX (Ban hành tại Thông tư số /2022/TT-BYT) Ngày nhận báo cáo: Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ thời điểm kết thúc kỳ báo cáo. Số:................. |
Đơn vị báo cáo: ....................... Đơn vị nhận báo cáo: +.............................................. + Ủy ban Nhân dân xã.............. |
BÁO CÁO THỐNG KÊ CHUYÊN NGÀNH DÂN SỐ CẤP XÃ THÁNG NĂM 20....
Tên chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Toàn xã |
Thôn … |
Thôn … |
|
A |
B |
1 |
2 |
... |
|
1. |
Tổng số trẻ sinh ra trong tháng |
Người |
|
|
|
|
Trong tổng số: |
Người |
|
|
|
|
- Số trẻ nam sinh ra |
Người |
|
|
|
|
- Số trẻ nữ sinh ra |
Người |
|
|
|
|
- Số trẻ sinh ra là con thứ 2 |
Người |
|
|
|
|
- Số trẻ sinh ra là con thứ 3 trở lên |
Người |
|
|
|
|
- Số trẻ sinh ra của phụ nữ dưới 20 tuổi |
Người |
|
|
|
2. |
Số phụ nữ đang mang thai trong tháng |
Người |
|
|
|
3. |
Số nữ đặt vòng tránh thai mới trong tháng |
Người |
|
|
|
|
Trong đó: Số nữ thay vòng tránh thai |
Người |
|
|
|
4. |
Số nữ thôi sử dụng vòng tránh thai trong tháng |
Người |
|
|
|
5. |
Số nam mới triệt sản trong tháng |
Người |
|
|
|
6. |
Số nữ mới triệt sản trong tháng |
Người |
|
|
|
7. |
Số nữ mới cấy thuốc tránh thai trong tháng |
Người |
|
|
|
|
Trong đó: Số thay que cấy tránh thai |
Người |
|
|
|
8. |
Số nữ thôi sử dụng cấy tránh thai trong tháng |
Người |
|
|
|
Cán bộ dân số cấp xã |
………Ngày…….tháng..... năm……. |
Biểu 02-DSX (Ban hành tại Thông tư số /2022/TT-BYT) Ngày nhận báo cáo: Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ thời điểm kết thúc kỳ báo cáo. Số:................. |
Đơn vị báo cáo: ....................... Đơn vị nhận báo cáo: +.............................................. + Ủy ban Nhân dân xã.............. |
BÁO CÁO THỐNG KÊ CHUYÊN NGÀNH DÂN SỐ CẤP XÃ QUÝ……. NĂM...
Tên chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Toàn xã |
Thôn.… |
Thôn .... |
|
A |
B |
1 |
2 |
.... |
|
1. |
Tổng số hộ dân cư (hộ tập thể + hộ gia đình) tính đến cuối quý |
Hộ |
|
|
|
|
Trong đó: Số hộ gia đình |
Hộ |
|
|
|
2. |
Tổng số nhân khẩu thực tế thường trú (dân số) tính đến cuối quý |
Người |
|
|
|
3. |
Số phụ nữ từ 15 đến 49 tuổi có chồng tính đến cuối quý |
Người |
|
|
|
4. |
Số người chết trong quý |
Người |
|
|
|
5. |
Số người kết hôn trong quý |
Người |
|
|
|
|
Trong tổng số: - Số người tảo tôn |
Người |
|
|
|
|
- Số người kết hôn cận huyết thống |
Người |
|
|
|
6. |
Số cặp kết hôn đã được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn trong quý |
Cặp |
|
|
|
7. |
Số người ly hôn trong quý |
Người |
|
|
|
8. |
Số người chuyển đến từ xã khác trong quý |
Người |
|
|
|
9. |
Số người chuyển đi khỏi xã trong quý |
Người |
|
|
|
10. |
Số cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ hiện đang sử dụng BPTT tính đến cuối quý |
Cặp |
|
|
|
|
Chia ra: - Đặt vòng tránh thai |
Cặp |
|
|
|
|
- Triệt sản nam |
Cặp |
|
|
|
|
- Triệt sản nữ |
Cặp |
|
|
|
|
- Thuốc cấy tránh thai |
Cặp |
|
|
|
|
- Thuốc tiêm tránh thai |
Cặp |
|
|
|
|
- Thuốc uống tránh thai |
Cặp |
|
|
|
|
- Bao cao su |
Cặp |
|
|
|
|
- Biện pháp tránh thai khác |
Cặp |
|
|
|
11. |
Số cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ hiện chưa sử dụng BPTT tính đến cuối quý |
Cặp |
|
|
|
12. |
Số người đã thực hiện tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn trong quý |
Người |
|
|
|
|
Trong đó: Số cần quản lý, theo dõi tại cộng đồng |
Người |
|
|
|
13. |
Số phụ nữ mang thai đã được sàng lọc, chẩn đoán trước sinh đủ 4 bệnh (hội chứng Down, hội chứng Edwad, hội chứng Patau, bệnh Thalassemia) trong quý |
Người |
|
|
|
|
Trong đó: Số cần quản lý, theo dõi tại cộng đồng |
Người |
|
|
|
14 |
Số phụ nữ mang thai đã được tầm soát, sàng lọc trước sinh 3 bệnh (hội chứng Down, hội chứng Edwad, hội chứng Patau) trong quý |
Người |
|
|
|
|
Trong đó: Số cần quản lý, theo dõi tại cộng đồng |
Người |
|
|
|
15 |
Số trẻ sinh ra đã được tầm soát, sàng lọc sơ sinh đủ 5 bệnh (Bệnh suy giáp trạng bẩm sinh, Bệnh thiếu men G6PD, Tăng sản thượng thận bẩm sinh, Khiếm thính bẩm sinh, Bệnh tim bẩm sinh) trong quý |
Người |
|
|
|
|
Trong đó: Số cần quản lý, theo dõi tại cộng đồng |
Người |
|
|
|
16 |
Số trẻ sinh ra đã được tầm soát, sàng lọc sơ sinh 3 bệnh (Bệnh suy giáp trạng bẩm sinh, Bệnh thiếu men G6PD. Tăng sản thượng thận bẩm sinh) trong quý |
Người |
|
|
|
|
Trong đó: Số cần quản lý, theo dõi tại cộng đồng |
Người |
|
|
|
17. |
Số người cao tuổi được khám sức khỏe định kỳ trong quý |
Người |
|
|
|
18 |
Số hộ gia đình được cộng tác viên dân số tư vấn, tuyên truyền về dân số tại hộ trong quý |
Hộ |
|
|
|
19. |
Số lần tuyên truyền về công tác dân số tại xã trong quý |
Lần |
|
|
|
|
Trong đó: Số lượt người tham dự |
lượt người |
|
|
|
20. |
Số cộng tác viên dân số tính đến cuối quý |
Người |
|
|
|
21. |
Số thôn chưa có CTV tính đến cuối quý |
Thôn |
|
|
|
Cán bộ dân số cấp xã |
....Ngày…..tháng.....
năm..... |
Biểu 03-DSX (Ban hành tại Thông tư số /2022/TT-BYT) Ngày nhận báo cáo: Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ thời điểm kết thúc kỳ báo cáo. Số:................. |
Đơn vị báo cáo: ....................... Đơn vị nhận báo cáo: +.............................................. + Ủy ban Nhân dân xã.............. |
BÁO CÁO THỐNG KÊ CHUYÊN NGÀNH DÂN SỐ CẤP XÃ NĂM...
Tên chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Số lượng |
|
A |
1 |
2 |
|
I |
HỘ VÀ NHÂN KHẨU |
|
|
1. |
Tổng số hộ dân cư (hộ tập thể + hộ gia đình) tính đến cuối năm |
Hộ |
|
|
Trong đó: Số hộ gia đình |
Hộ |
|
2. |
Tổng số nhân khẩu thực tế thường trú (dân số) tính đến cuối năm |
Người |
|
3. |
Số phụ nữ có tính đến cuối năm |
Người |
|
|
Trong tổng số: - Số phụ nữ từ 15 đến 49 tuổi |
Người |
|
|
- Số phụ nữ từ 15 đến 49 tuổi có chồng |
Người |
|
|
- Số phụ nữ từ 35 đến 49 tuổi có đủ 2 con |
Người |
|
|
- Số phụ nữ từ 30 đến 49 tuổi chưa có chồng |
Người |
|
4. |
Số người từ 60 tuổi trở lên tính đến cuối năm |
Người |
|
|
Trong đó: Số người từ 80 tuổi trở lên |
Người |
|
II |
BIẾN ĐỘNG DÂN SỐ |
|
|
5. |
Số trẻ sinh ra trong năm |
Người |
|
|
Trong tổng số: - Số trẻ em nam sinh ra |
Người |
|
|
- Số trẻ em nữ sinh ra |
Người |
|
|
- Số trẻ em sinh ra là con thứ 2 |
Người |
|
|
- Số trẻ em sinh ra là con thứ 3 trở lên |
Người |
|
|
- Số trẻ em sinh ra là con của phụ nữ dưới 20 tuổi |
Người |
|
6. |
Số người chết trong năm |
Người |
|
7. |
Số người kết hôn trong năm |
Người |
|
|
Trong tổng số: - Số người tảo tôn |
Người |
|
|
- Số người kết hôn cận huyết thống |
Người |
|
8. |
Số cặp kết hôn đã được tư vấn, khám sức khỏe trong năm |
Cặp |
|
9. |
Số người ly hôn trong năm |
Người |
|
10. |
Số người chuyển đến từ xã khác trong năm |
Người |
|
11. |
Số người chuyển đi khỏi xã trong năm |
Người |
|
III |
KẾ HOẠCH HOÁ GIA ĐÌNH |
|
|
12 |
Số phụ nữ mang thai trong năm |
Người |
|
13. |
Số nữ đặt vòng tránh thai mới trong năm |
Người |
|
|
Trong đó: Số nữ thay vòng tránh thai |
Người |
|
14. |
Số nữ thôi sử dụng vòng tránh thai trong năm |
Người |
|
15. |
Số nam mới triệt sản trong năm |
Người |
|
16. |
Số nữ mới triệt sản trong năm |
Người |
|
17. |
Số nữ cấy thuốc tránh thai mới trong năm |
Người |
|
|
Trong đó: Số nữ thay que cấy tránh thai |
Người |
|
18. |
Số nữ thôi sử dụng que cấy tránh thai trong năm |
Người |
|
19. |
Số cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ hiện đang sử dụng biện pháp tránh thai tính đến cuối năm |
Cặp |
|
|
Chia ra: - Đặt vòng tránh thai |
Cặp |
|
|
- Triệt sản nam |
Cặp |
|
|
- Triệt sản nữ |
Cặp |
|
|
- Thuốc cấy tránh thai |
Cặp |
|
|
- Thuốc tiêm tránh thai |
Cặp |
|
|
- Thuốc uống tránh thai |
Cặp |
|
|
- Bao cao su |
Cặp |
|
|
- Biện pháp tránh thai khác |
Cặp |
|
20. |
Số cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ hiện chưa sử dụng BPTT tính đến cuối năm |
Cặp |
|
|
Trong tổng số: - Cặp có hai con một bề |
Cặp |
|
|
- Cặp có 3 con trở lên |
Cặp |
|
|
- Cặp đã kết hôn trên 12 tháng và chưa có con |
Cặp |
|
IV. |
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DÂN SỐ |
|
|
21. |
Số người đã được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn trong năm |
Người |
|
|
Trong đó: Số cần quản lý, theo dõi tại cộng đồng |
Người |
|
22. |
Số phụ nữ mang thai đã được tầm soát, sàng lọc trước sinh đủ 4 bệnh (hội chứng Down, hội chứng Edwad, hội chứng Patau, bệnh Thalassemia) trong năm |
Người |
|
|
Trong đó: Số cần quản lý, theo dõi tại cộng đồng |
Người |
|
23. |
Số phụ nữ mang thai được tầm soát, sàng lọc trước sinh đủ 3 bệnh (hội chứng Down, hội chứng Edwad, hội chứng Patau) trong năm |
Người |
|
|
Trong đó: Số cần quản lý, theo dõi tại cộng đồng |
Người |
|
24. |
Số trẻ sinh ra đã được tầm soát, sàng lọc sơ sinh đủ 5 bệnh (bệnh suy giáp trạng bẩm sinh, bệnh thiếu men G6PD, tăng sản thượng thận bẩm sinh, khiếm thính bẩm sinh, bệnh tim bẩm sinh) trong năm |
Người |
|
|
Trong đó: Số cần quản lý, theo dõi tại cộng đồng |
Người |
|
25. |
Số trẻ sinh ra đã được tầm soát, sàng lọc sơ sinh đủ 3 bệnh (bệnh suy giáp trạng bẩm sinh, bệnh thiếu men G6PD, tăng sản thượng thận bẩm sinh) trong năm |
Người |
|
|
Trong đó: Số cần quản lý, theo dõi tại cộng đồng |
Người |
|
V. |
CHĂM SÓC SỨC KHỎE NGƯỜI CAO TUỔI |
|
|
26. |
Số người cao tuổi có thẻ bảo hiểm y tế tính đến cuối kỳ |
Người |
|
27. |
Số người cao tuổi được lập hồ sơ theo dõi sức khỏe tính đến cuối kỳ |
Người |
|
28. |
Số người cao tuổi được khám sức khỏe định kỳ ít nhất 1 lần trong năm |
Người |
|
VI |
TRUYỀN THÔNG VÀ GIÁO DỤC DÂN SỐ |
|
|
29. |
Số hộ gia đình được CTV tư vấn, tuyên truyền về dân số trực tiếp tại hộ trong năm |
Hộ |
|
30. |
Số lần tuyên truyền về công tác dân số trên địa bàn xã trong năm |
Lần |
|
|
Trong đó: Số lượt người tham dự |
Lượt người |
|
Vll |
CHỈ TIÊU LAO ĐỘNG- TÀI CHÍNH |
|
|
31. |
Số cộng tác viên dân số tính đến cuối năm |
Người |
|
|
Trong tổng số: - Cộng tác viên mới tham gia |
Người |
|
|
- Công tác viên là nhân viên y tế thôn, bản |
Người |
|
|
- Cộng tác viên dân số, gia đình và trẻ em |
Người |
|
32. |
Số thôn chưa có cộng tác viên dân số tính đến cuối năm |
Thôn |
|
33. |
Nguồn NSNN chi thực hiện công tác dân số được cấp trong năm |
1000 đ |
|
|
Chia ra: - Từ cấp trên |
1000 đ |
|
|
- Từ cấp xã |
1000 đ |
|
34. |
Tổng số kinh phí đã hỗ trợ đối tượng theo Nghị định 39/2015/NĐ-CP trong năm |
1000 đ |
|
Cán bộ dân số cấp xã |
………Ngày..... tháng..... năm...... |
BÁO CÁO THỐNG KÊ CHUYÊN NGÀNH DÂN SỐ CỦA CƠ SỞ Y TẾ
Biểu 01-DS/CSYT (Ban hành tại Thông tư số /2022/TT-BYT) Số: ………………………….. |
Đơn vị báo cáo: ............................ Đơn vị nhận báo cáo:.................... |
BÁO CÁO CHUYÊN NGÀNH DÂN SỐ CỦA CƠ SỞ Y TẾ
Danh sách nam, nữ được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn
Quý……….... Năm 20....
Đơn vị tính: ca dịch vụ
TT |
Mã Số thẻ BHYT |
Họ và tên |
Nơi cư trú (tỉnh, huyện, xã, địa chỉ chi tiết) |
Ngày sinh |
Giới tính |
Ngày thực hiện dịch vụ |
Kết luận về kết quả khám sức khỏe |
Ghi chú (ghi trường hợp cần theo dõi, quản lý tại cộng đồng) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập báo cáo |
Ngày tháng
năm |
Biểu 02-DS/CSYT (Ban hành tại Thông tư số /2022/TT-BYT) Số: ………………………….. |
Đơn vị báo cáo: ............................ Đơn vị nhận báo cáo:.................... |
BÁO CÁO CHUYÊN NGÀNH DÂN SỐ CỦA CƠ SỞ Y TẾ
Danh sách Phụ nữ mang thai được tầm soát, sàng lọc trước sinh Quý………………………… Năm 20……
Đơn vị tính: ca dịch vụ
TT |
Mã Số thẻ BHYT |
Họ và tên |
Nơi cư trú (tỉnh, huyện, xã địa chỉ cụ thể) |
Ngày sinh |
Mang thai tuần thứ mấy |
Ngày thực hiện dịch vụ |
Kết quả tầm soát, sàng lọc |
Ghi chú |
|||
Hội chứng Edward |
Hội chứng Down |
Hội chứng Patau |
Bệnh Thalassemia |
||||||||
1 |
|
|
|
././20 |
|
././20 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập báo cáo |
……..Ngày……tháng……năm…… |
Biểu 03-DS/CSYT (Ban hành tại Thông tư số /2022/TT-BYT) Số: ………………………….. |
Đơn vị báo cáo: ............................ Đơn vị nhận báo cáo:.................... |
BÁO CÁO CHUYÊN NGÀNH DÂN SỐ CỦA CƠ SỞ Y TẾ
Danh sách trẻ sơ sinh được tầm soát, sàng lọc sơ sinh
Quý Năm 20….
Đơn vị tính : ca dịch vụ
T T |
Mã Số thẻ BHY T của mẹ |
Họ và tê n mẹ |
Nơi cư tỉnh, huyện , xã, địa chỉ cụ thể) |
Ngày sinh của mẹ |
Họ và tên con |
Ngày sinh của con |
Kết quả tầm soát, sàng lọc |
Ghi chú |
|||||
Nam |
Nữ |
Bệnh suy giáp trạng bẩm sinh |
Bệnh thiếu men G6P D |
Tăng sản thượng thận bẩm sinh |
Khiếm thính bẩm sinh |
Bệnh tim bẩm sinh |
|||||||
1 |
|
|
|
../../ … |
|
../../ … |
../../… |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập báo cáo |
………Ngày…… tháng…… năm …… |
Biểu 04-DS/CSYT (Ban hành tại Thông tư số /2022/TT-BYT) |
Đơn vị báo cáo: ............................ Đơn vị nhận báo cáo:.................... |
BÁO CÁO CHUYÊN NGÀNH DÂN SỐ CỦA TRẠM Y TẾ, CƠ SỞ Y TẾ
Danh sách người cao tuổi khám sức khỏe định kỳ
Quý Năm 20
Đơn vị tính : ca dịch vụ
TT |
Mã số thẻ BHYT |
Mã số Sổ KSK định kỳ |
Họ và tên |
Nơi cư trú (tỉnh, huyện, xã, địa chỉ cụ thể) |
Ngày sinh |
Giới tính |
Ngày khám |
Kết luận phân loại sức khỏe |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập báo cáo |
……..Ngày…….. tháng…….. năm…….. |
MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ CHUYÊN NGÀNH DÂN SỐ CẤP HUYỆN
Biểu 01-DSH (Ban hành tại Thông tư số /2022/TT-BYT) Ngày nhận báo cáo: Chậm nhất 15 ngày kể từ thời điểm kết thúc kỳ báo cáo. Số:.........../BC-.... |
Đơn vị báo cáo: ............................ Đơn vị nhận báo cáo:.................... + Chi cục DS-KHHGĐ tỉnh:. ....................... + Ban chỉ đạo Công tác dân số huyện:.......... + Chi cục thống kê huyện:............................. |
BÁO
CÁO THỐNG KÊ CHUYÊN NGÀNH DÂN SỐ
QUÝ NĂM
Tên chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Toàn huyện |
Xã … |
Xã … |
|
A |
|
1 |
2 |
3 |
|
1. |
Tổng số hộ dân cư tính đến cuối quý |
Hộ |
|
|
|
|
Trong đó: Số hộ gia đình |
Hộ |
|
|
|
2. |
Tổng số nhân khẩu thực tế thường trú (dân số) tính đến cuối quý |
Người |
|
|
|
3. |
Số nữ từ 15-49 tuổi có chồng tính đến cuối quý |
Người |
|
|
|
4. |
Tổng số trẻ sinh ra trong quý |
Người |
|
|
|
|
Trong tổng số: |
Người |
|
|
|
|
- Số trẻ em nam sinh ra |
Người |
|
|
|
|
- Số trẻ em nữ sinh ra |
Người |
|
|
|
|
- Số trẻ em sinh ra là con thứ 2 |
Người |
|
|
|
|
- Số trẻ em sinh ra là con thứ 3 trở lên |
Người |
|
|
|
|
- Số trẻ em sinh ra của phụ nữ dưới 20 tuổi |
Người |
|
|
|
5. |
Số người chết trong quý |
Người |
|
|
|
6. |
Số người kết hôn trong quý |
Người |
|
|
|
|
Trong tổng số: - Số người tảo tôn |
Người |
|
|
|
|
- Số người kết hôn cận huyết thống |
Người |
|
|
|
7. |
Số cặp kết hôn đã được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn trong quý |
Cặp |
|
|
|
8. |
Số người ly hôn trong quý |
Người |
|
|
|
9. |
Số người chuyển đến từ xã khác trong quý |
Người |
|
|
|
10. |
Số người chuyển đi khỏi xã trong quý |
Người |
|
|
|
11. |
Số phụ nữ mang thai trong quý |
Người |
|
|
|
12. |
Số nữ đặt vòng tránh thai mới trong quý |
Người |
|
|
|
|
Trong đó: Số nữ thay vòng tránh thai |
Người |
|
|
|
13. |
Số nữ thôi sử dụng vòng tránh thai trong quý |
Người |
|
|
|
14. |
Số nam mới triệt sản trong quý |
Người |
|
|
|
15. |
Số nữ mới triệt sản trong quý |
Người |
|
|
|
16. |
Số nữ mới cấy thuốc tránh thai trong quý |
Người |
|
|
|
|
Trong đó: Số thay que cấy tránh thai |
Người |
|
|
|
17. |
Số nữ thôi sử dụng cấy tránh thai trong quý |
Người |
|
|
|
18. |
Số cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ hiện đang sử dụng biện pháp tránh thai tính đến cuối quý |
Cặp |
|
|
|
|
Chia ra: |
|
|
|
|
|
- Đặt vòng tránh thai |
Cặp |
|
|
|
|
- Triệt sản nam |
Cặp |
|
|
|
|
- Triệt sản nữ |
Cặp |
|
|
|
|
- Thuốc cấy tránh thai |
Cặp |
|
|
|
|
- Thuốc tiêm tránh thai |
Cặp |
|
|
|
|
- Thuốc uống tránh thai |
Cặp |
|
|
|
|
- Bao cao su |
Cặp |
|
|
|
|
- Biện pháp tránh thai khác |
Cặp |
|
|
|
19. |
Số cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ hiện chưa sử dụng biện pháp tránh thai tính đến cuối quý |
Cặp |
|
|
|
20. |
Số người đã thực hiện tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn trong quý |
Người |
|
|
|
|
Trong đó: Số cần quản lý, theo dõi tại cộng đồng |
Người |
|
|
|
21. |
Số phụ nữ mang thai đã được sàng lọc, chẩn đoán trước sinh đủ 4 bệnh(hội chứng Down, hội chứng Edwad, hội chứng Patau, bệnh Thalassemia) trong quý |
Người |
|
|
|
|
Trong đó: Số cần quản lý, theo dõi tại cộng đồng |
Người |
|
|
|
22. |
Số phụ nữ mang thai đã được tầm soát, sàng lọc trước sinh 3 bệnh (hội chứng Down, hội chứng Edwad, hội chứng Patau) trong quý |
Người |
|
|
|
|
Trong đó: Số cần quản lý, theo dõi tại cộng đồng |
Người |
|
|
|
23. |
Số trẻ sinh ra đã được tầm soát, sàng lọc sơ sinh đủ 5 bệnh (Bệnh suy giáp trạng bẩm sinh, Bệnh thiếu men G6PD, Tăng sản thượng thận bẩm sinh, Khiếm thính bẩm sinh, Bệnh tim bẩm sinh) trong quý |
Người |
|
|
|
|
Trong đó: Số cần quản lý, theo dõi tại cộng đồng |
Người |
|
|
|
24. |
Số trẻ sinh ra đã được tầm soát, sàng lọc sơ sinh 3 bệnh (Bệnh suy giáp trạng bẩm sinh, Bệnh thiếu men G6PD, Tăng sản thượng thận bẩm sinh) trong quý |
Người |
|
|
|
|
Trong đó: Số cần quản lý, theo dõi tại cộng đồng |
Người |
|
|
|
25. |
Số người cao tuổi được khám sức khỏe định kỳ trong quý |
Người |
|
|
|
26. |
Số hộ gia đình được cộng tác viên dân số tư vấn, tuyên truyền về dân số tại hộ trong quý |
Hộ |
|
|
|
27. |
Số lần tuyên truyền về công tác dân số tại xã trong quý |
Lần |
|
|
|
|
Trong đó: Số lượt người tham dự |
lượt người |
|
|
|
28. |
Số lần truyền thông lưu động về công tác dân số tại khu công nghiệp, trường phổ thông, địa bàn khó tiếp cận của huyện trong quý |
Lần |
|
|
|
|
Trong đó: Số lượt người tham dự (lượt người) |
lượt người |
|
|
|
29. |
Số lần tuyên truyền về dân số trên đài phát thanh huyện trong quý |
Lần |
|
|
|
30. |
Số cộng tác viên dân số tính đến cuối quý |
Người |
|
|
|
31. |
Số thôn chưa có cộng tác viên dân số tính đến cuối quý |
Thôn |
|
|
|
Người lập biểu |
………Ngày…… tháng……năm…… |
Biểu 02-DSH (Ban hành tại Thông tư số /2022/TT-BYT) Ngày nhận báo cáo: Chậm nhất 15 ngày kể từ thời điểm kết thúc kỳ báo cáo. Số:.........../BC-.... |
Đơn vị báo cáo: ............................ Đơn vị nhận báo cáo:.................... + Chi cục DS-KHHGĐ tỉnh:. ....................... + Ban chỉ đạo Công tác dân số huyện:.......... + Chi cục thống kê huyện:............................. |
BÁO CÁO THỐNG KÊ CHUYÊN NGÀNH DÂN SỐ NĂM ….
Tên chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Số lượng |
|
A |
1 |
2 |
|
I. |
HỘ VÀ NHÂN KHẨU |
|
|
1. |
Tổng số hộ dân cư (hộ tập thể + hộ gia đình) tính đến cuối năm |
Hộ |
|
|
Trong đó: Số hộ gia đình |
Hộ |
|
2. |
Tổng số nhân khẩu thực tế thường trú (dân số) tính đến cuối năm |
Người |
|
3. |
Số phụ nữ có tính đến cuối năm |
Người |
|
|
Trong tổng số: - Số phụ nữ từ 15 đến 49 tuổi |
Người |
|
|
- Số phụ nữ từ 15 đến 49 tuổi có chồng |
Người |
|
|
- Số phụ nữ từ 35 đến 49 tuổi có đủ 2 con |
Người |
|
|
- Số phụ nữ từ 30 đến 49 tuổi chưa có chồng |
Người |
|
4. |
Số người từ 60 tuổi trở lên tính đến cuối năm |
Người |
|
|
Trong đó: số người từ 80 tuổi trở lên |
Người |
|
II. |
BIẾN ĐỘNG DÂN SỐ |
|
|
5. |
Tổng số trẻ sinh ra trong năm |
Người |
|
|
Trong tổng số:- Số trẻ em nam sinh ra |
Người |
|
|
- Số trẻ em nữ sinh ra |
Người |
|
|
- Số trẻ em sinh ra là con thứ 2 |
Người |
|
|
- Số trẻ em sinh ra là con thứ 3 trở lên |
Người |
|
|
- Số trẻ em sinh ra là con của phụ nữ dưới 20 tuổi |
Người |
|
6. |
Tổng số người chết trong năm |
Người |
|
7. |
Tổng số người kết hôn trong năm |
Người |
|
|
Trong tổng số: - Số người tảo tôn |
Người |
|
|
- Số người kết hôn cận huyết thống |
Người |
|
8. |
Số cặp kết hôn đã được tư vấn, khám sức khỏe trong năm |
Cặp |
|
9. |
Tổng số người ly hôn trong năm |
Người |
|
10. |
Số người chuyển đến từ xã khác trong năm |
Người |
|
11. |
Số người chuyển đi khỏi xã trong năm |
Người |
|
III. |
KẾ HOẠCH HOÁ GIA ĐÌNH |
|
|
12. |
Số nữ mang thai trong năm |
Người |
|
13. |
Số nữ đặt vòng tránh thai mới trong năm |
Người |
|
|
Trong đó: Số nữ thay vòng tránh thai |
Người |
|
14. |
Số nữ thôi sử dụng vòng tránh thai trong năm |
Người |
|
15. |
Số nam mới triệt sản trong năm |
Người |
|
16. |
Số nữ mới triệt sản trong năm |
Người |
|
17. |
Số nữ cấy thuốc tránh thai mới trong năm |
Người |
|
|
Trong đó: Số nữ thay que cấy tránh thai |
Người |
|
18. |
Số nữ thôi sử dụng que cấy tránh thai trong năm |
Người |
|
19. |
Số cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ hiện đang sử dụng BPTT tính đến cuối năm |
Cặp |
|
|
Chia ra: - Đặt vòng tránh thai |
Cặp |
|
|
- Triệt sản nam |
Cặp |
|
|
- Triệt sản nữ |
Cặp |
|
|
- Thuốc cấy tránh thai |
Cặp |
|
|
- Thuốc tiêm tránh thai |
Cặp |
|
|
- Thuốc uống tránh thai |
Cặp |
|
|
- Bao cao su |
Cặp |
|
|
- Biện pháp tránh thai khác |
Cặp |
|
20. |
Số cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ hiện chưa sử dụng BPTT tính đến cuối năm |
Cặp |
|
|
Trong tổng số: - Cặp có hai con một bề |
Cặp |
|
|
- Cặp có 3 con trở lên |
Cặp |
|
|
- Cặp đã kết hôn trên 12 tháng chưa có con |
Cặp |
|
IV. |
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DÂN SỐ |
|
|
21. |
Số người đã được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn trong năm |
Người |
|
|
Trong đó: Số cần quản lý, theo dõi tại cộng đồng |
Người |
|
22. |
Số phụ nữ mang thai đã được tầm soát, sàng lọc trước sinh đủ 4 bệnh (hội chứng Down, hội chứng Edwad, hội chứng Patau, bệnh Thalassemia) trong năm |
Người |
|
|
Trong đó: Số cần quản lý, theo dõi tại cộng đồng |
Người |
|
23. |
Số phụ nữ mang thai được tầm soát, sàng lọc trước sinh đủ 3 bệnh (hội chứng Down, hội chứng Edwad, hội chứng Patau) trong năm |
Người |
|
|
Trong đó: Số cần quản lý, theo dõi tại cộng đồng |
Người |
|
24. |
Số trẻ sinh ra đã được tầm soát, sàng lọc sơ sinh đủ 5 bệnh (bệnh suy giáp trạng bẩm sinh, bệnh thiếu men G6PD, tăng sản thượng thận bẩm sinh, khiếm thính bẩm sinh, bệnh tim bẩm sinh) trong năm |
Người |
|
|
Trong đó: Số cần quản lý, theo dõi tại cộng đồng |
Người |
|
25. |
Số trẻ sinh ra đã được tầm soát, sàng lọc sơ sinh đủ 3 bệnh (bệnh suy giáp trạng bẩm sinh, bệnh thiếu men G6PD, tăng sản thượng thận bẩm sinh) trong năm |
Người |
|
|
Trong đó: Số cần quản lý, theo dõi tại cộng đồng |
Người |
|
V. |
CHĂM SÓC SỨC KHỎE NGƯỜI CAO TUỔI |
|
|
26. |
Số người cao tuổi có thẻ bảo hiểm y tế tính đến cuối năm |
Người |
|
27. |
Người cao tuổi được lập hồ sơ theo dõi sức khỏe tính đến cuối năm |
Người |
|
28. |
Số người cao tuổi được khám sức khỏe định kỳ ít nhất 1 lần trong năm |
Người |
|
VI |
TRUYỀN THÔNG VÀ GIÁO DỤC DÂN SỐ |
|
|
29. |
Số hộ gia đình được cộng tác viên tư vấn, tuyên truyền về dân số trực tiếp tại hộ trong năm |
Hộ |
|
30. |
Số lần tuyên truyền về công tác dân số trên địa bàn xã trong năm |
Lần |
|
|
Trong đó: Số lượt người tham dự |
Lượt người |
|
31. |
Số lần truyền thông lưu động về công tác dân số tại khu công nghiệp, trường phổ thông, địa bàn khó tiếp cận tại huyện trong năm |
Lần |
|
|
Trong đó: Số lượt người tham dự |
Lượt người |
|
32. |
Số lần tuyên truyền về dân số trên đài phát thanh huyện trong năm |
Lần |
|
33. |
Số thôn, bản, tổ dân số đã đưa nội dung dân số vào hương ước, quy ước tính đến cuối năm |
Thôn |
|
VII |
CHỈ TIÊU LAO ĐỘNG - TÀI CHÍNH |
|
|
34. |
Số cộng tác viên dân số tính đến cuối năm |
Người |
|
|
Trong tổng số: - Cộng tác viên mới tham gia |
Người |
|
|
- Công tác viên là nhân viên y tế thôn, bản |
Người |
|
|
- Cộng tác viên dân số, gia đình và trẻ em |
Người |
|
35. |
Số thôn chưa có cộng tác viên dân số tính đến cuối năm |
Người |
|
36. |
Số cán bộ dân số cấp xã tính đến cuối năm |
Người |
|
|
Trong đó là viên chức |
Người |
|
37. |
Số cán bộ dân số cấp huyện tính đến cuối năm |
Người |
|
|
Trong đó là viên chức |
Người |
|
38. |
Nguồn NSNN chi thực hiện công tác dân số được cấp trong năm |
1000 đ |
|
|
Chia ra: - Từ cấp trên |
1000 đ |
|
|
- Từ cấp huyện |
1000 đ |
|
|
- Từ cấp xã |
1000 đ |
|
39. |
Tổng số kinh phí đã hỗ trợ đối tượng theo Nghị định 39/2015/NĐ-CP trong năm |
1000 đ |
|
Người lập biểu |
….…Ngày..... tháng..... năm………. |
Biểu 03-DSH (Ban hành tại Thông tư số /2022/TT-BYT) |
Đơn vị báo cáo: +............................ Đơn vị nhận báo cáo: +.................... |
CÁC BIỂU MẪU CHIẾT SUẤT TỪ KHO DỮ LIỆU CHUYÊN NGÀNH DÂN SỐ
01. Tổng số hộ và dân số chia theo giới tính
TT |
Đơn vị hành chính |
Số hộ dân cư (Hộ) |
Dân số (người) |
Chia ra |
|
Nam |
Nữ |
||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
Toàn huyện |
|
|
|
|
1. |
Thị trấn.. |
|
|
|
|
2. |
Xã.. |
|
|
|
|
02. Biến động dân số chia theo đơn vị hành chính (từ ngày ... đến ngày...)
TT |
Đơn vị hành chính |
Dân số có đến Ngày.../.../... |
Số sinh |
Số chết |
Số chuyển đến |
Số chuyển đi |
Dân số có đến Ngày…/…/… |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
6 |
7 |
|
Toàn huyện |
|
|
|
|
|
|
1. |
Thị trấn… |
|
|
|
|
|
|
2. |
Xã… |
|
|
|
|
|
|
03. Dân số chia theo nhóm tuổi và giới tính của đơn vị hành chính
TT |
Nhóm tuổi |
Dân số (người) |
Chia ra |
|
Nam |
Nữ |
|||
A |
B |
1 |
2 |
1 |
|
Toàn huyện |
|
|
|
1. |
0 tuổi |
|
|
|
2. |
1- 4 tuổi |
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
80+ |
|
|
|
04. Phụ nữ từ 15 đến 49 tuổi chia theo tình trạng hôn nhân
TT |
Đơn vị hành chính |
Phụ nữ 15-49 (người) |
Chia theo tình trạng hôn nhân |
||||
Chưa chồng |
Có chồng |
Góa |
Ly hôn |
Ly Thân |
|||
A |
B |
1 |
|
|
|
|
|
|
Toàn huyện |
|
|
|
|
|
|
1. |
Thị trấn… |
|
|
|
|
|
|
2. |
Xã… |
|
|
|
|
|
|
05. Các biểu mẫu theo yêu cầu khác
MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ CHUYÊN NGÀNH DÂN SỐ CẤP TỈNH
Biểu 01-DST (Ban hành tại Thông tư số 01/2022/TT-BYT) Ngày nhận báo cáo: Chậm nhất 15 ngày kể từ thời điểm kết thúc kỳ báo cáo. Số: /BC-SYT |
Đơn vị báo cáo: Sở Y tế Phú Yên Đơn vị nhận báo cáo: + Tổng cục DS-KHHGĐ + Cục thống kê tỉnh Phú Yên |
BÁO CÁO THỐNG KÊ CHUYÊN NGÀNH DÂN SỐ
QUÝ…………. NĂM……..
Tên chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Toàn tỉnh |
Huyện .... |
Huyện .... |
|
A |
|
1 |
2 |
3 |
|
1. |
Tổng số hộ dân cư tính đến cuối quý |
Hộ |
|
|
|
|
Trong đó: Số hộ gia đình |
Hộ |
|
|
|
2. |
Tổng số nhân khẩu thực tế thường trú (dân số) tính đến cuối quý |
Người |
|
|
|
3. |
Số nữ từ 15-49 tuổi có chồng tính đến cuối quý |
Người |
|
|
|
4. |
Tổng số trẻ sinh ra trong quý |
Người |
|
|
|
|
Trong tổng số: |
Người |
|
|
|
|
- Số trẻ em nam sinh ra |
Người |
|
|
|
|
- Số trẻ em nữ sinh ra |
Người |
|
|
|
|
- Số trẻ em sinh ra là con thứ 2 |
Người |
|
|
|
|
- Số trẻ em sinh ra là con thứ 3 trở lên |
Người |
|
|
|
|
- Số trẻ em sinh ra của phụ nữ dưới 20 tuổi |
Người |
|
|
|
5. |
Số người chết trong quý |
Người |
|
|
|
6. |
Số người kết hôn trong quý |
Người |
|
|
|
|
Trong tổng số: - Số người tảo tôn |
Người |
|
|
|
|
- Số người kết hôn cận huyết thống |
Người |
|
|
|
7. |
Số cặp kết hôn đã được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn trong quý |
Cặp |
|
|
|
8. |
Số người ly hôn trong quý |
Người |
|
|
|
9. |
Số người chuyển đến từ xã khác trong quý |
Người |
|
|
|
10. |
Số người chuyển đi khỏi xã trong quý |
Người |
|
|
|
11. |
Số phụ nữ mang thai trong quý |
Người |
|
|
|
12. |
Số nữ đặt vòng tránh thai mới trong quý |
Người |
|
|
|
|
Trong đó: Số nữ thay vòng tránh thai |
Người |
|
|
|
13. |
Số nữ thôi sử dụng vòng tránh thai trong quý |
Người |
|
|
|
14. |
Số nam mới triệt sản trong quý |
Người |
|
|
|
15 . |
Số nữ mới triệt sản trong quý |
Người |
|
|
|
16. |
Số nữ mới cấy thuốc tránh thai trong quý |
Người |
|
|
|
|
Trong đó: Số thay que cấy tránh thai |
Người |
|
|
|
17. |
Số nữ thôi sử dụng cấy tránh thai trong quý |
Người |
|
|
|
18. |
Số cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ hiện đang sử dụng biện pháp tránh thai tính đến cuối quý |
Cặp |
|
|
|
|
Chia ra: - Đặt vòng tránh thai |
Cặp |
|
|
|
|
- Triệt sản nam |
Cặp |
|
|
|
|
- Triệt sản nữ |
Cặp |
|
|
|
|
- Thuốc cấy tránh thai |
Cặp |
|
|
|
|
- Thuốc tiêm tránh thai |
Cặp |
|
|
|
|
- Thuốc uống tránh thai |
Cặp |
|
|
|
|
- Bao cao su |
Cặp |
|
|
|
|
- Biện pháp tránh thai khác |
Cặp |
|
|
|
19. |
Số cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ hiện chưa sử dụng biện pháp tránh thai tính đến cuối quý |
Cặp |
|
|
|
20. |
Số người đã thực hiện tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn trong quý |
Người |
|
|
|
|
Trong đó: Số cần quản lý, theo dõi tại cộng đồng |
Người |
|
|
|
21. |
Số phụ nữ mang thai đã được sàng lọc, chẩn đoán trước sinh đủ 4 bệnh (hội chứng Down, hội chứng Edwad, hội chứng Patau, bệnh Thalassemia) trong quý |
Người |
|
|
|
|
Trong đó: Số cần quản lý, theo dõi tại cộng đồng |
Người |
|
|
|
22. |
Số phụ nữ mang thai đã được tầm soát, sàng lọc trước sinh 3 bệnh (hội chứng Down, hội chứng Edwad, hội chứng Patau) trong quý |
Người |
|
|
|
|
Trong đó: Số cần quản lý, theo dõi tại cộng đồng |
Người |
|
|
|
23. |
Số trẻ sinh ra đã được tầm soát, sàng lọc sơ sinh đủ 5 bệnh (bệnh suy giáp trạng bẩm sinh, bệnh thiếu men G6PD, tăng sản thượng thận bẩm sinh, khiếm thính bẩm sinh, bệnh tim bẩm sinh) trong quý |
Người |
|
|
|
|
Trong đó: Số cần quản lý, theo dõi tại cộng đồng |
Người |
|
|
|
24. |
Số trẻ sinh ra đã được tầm soát, sàng lọc sơ sinh 3 bệnh (bệnh suy giáp trạng bẩm sinh, bệnh thiếu men G6PD, tăng sản thượng thận bẩm sinh) trong quý |
Người |
|
|
|
|
Trong đó: Số cần quản lý, theo dõi tại cộng đồng |
Người |
|
|
|
25. |
Số người cao tuổi được khám sức khỏe định kỳ trong quý |
Người |
|
|
|
26 |
Số hộ gia đình được cộng tác viên dân số tư vấn, tuyên truyền về dân số tại hộ trong quý |
Hộ |
|
|
|
27. |
Số lần tuyên truyền về công tác dân số tại xã trong quý |
Lần |
|
|
|
|
Trong đó: Số lượt người tham dự |
lượt người |
|
|
|
28. |
Số lần truyền thông lưu động về công tác dân số tại khu công nghiệp, trường phổ thông, địa bàn khó tiếp cận tại huyện trong quý |
Lần |
|
|
|
|
Trong đó: Số lượt người tham dự |
lượt người |
|
|
|
29. |
Số lần tuyên truyền về dân số trên đài phát thanh huyện trong quý |
Lần |
|
|
|
|
Trong đó: Số lượt người tham dự |
lượt người |
|
|
|
30. |
Số tin, bài tuyên truyền về dân số trên các ấn phẩm của cơ quan báo chí địa phương trong quý |
Số tin, bài |
|
|
|
31. |
Số Pano, áp phích tuyên truyền về dân số trên địa bàn tính đến cuối quý |
Chiếc |
|
|
|
32. |
Số xã tham gia tổ chức sự kiện truyền thông, chiến dịch truyền thông trong quý |
Xã |
|
|
|
33 |
Số xã tham gia tổ chức Chiến dịch tăng cường truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ dân số trong quý |
Xã |
|
|
|
34. |
Số cộng tác viên dân số tính đến cuối quý |
Người |
|
|
|
35. |
Số thôn chưa có cộng tác viên dân số tính đến cuối quý |
Thôn |
|
|
|
|
.....Ngày....tháng.....
năm..... |
Biểu 02-DST (Ban hành tại Thông tư số 01/2022/TT-BYT) Ngày nhận báo cáo: Chậm nhất 15 ngày kể từ thời điểm kết thúc kỳ báo cáo. Số: /BC-SYT |
Đơn vị báo cáo: Sở Y tế Phú Yên Đơn vị nhận báo cáo: + Tổng cục DS-KHHGĐ + Cục thống kê tỉnh Phú Yên |
BÁO CÁO THỐNG KÊ CHUYÊN NGÀNH DÂN SỐ NĂM…….
Tên chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Số lượng |
|
A |
1 |
2 |
|
I |
HỘ VÀ NHÂN KHẨU |
|
|
1. |
Tổng số hộ dân cư (hộ tập thể + hộ gia đình) tính đến cuối năm |
Hộ |
|
|
Trong đó: Số hộ gia đình |
Hộ |
|
2. |
Tổng số nhân khẩu thực tế thường trú (dân số) tính đến cuối năm |
Người |
|
3. |
Số phụ nữ có tính đến cuối năm |
Người |
|
|
Trong tổng số: |
|
|
|
- Số phụ nữ từ 15 đến 49 tuổi |
Người |
|
|
- Số phụ nữ từ 15 đến 49 tuổi có chồng |
Người |
|
|
- Số phụ nữ từ 35 đến 49 tuổi có đủ 2 con |
Người |
|
|
- Số phụ nữ từ 30 đến 49 tuổi chưa có chồng |
Người |
|
4. |
Số người từ 60 tuổi trở lên tính đến cuối năm |
Người |
|
|
Trong đó: số người từ 80 tuổi trở lên |
Người |
|
II |
BIẾN ĐỘNG DÂN SỐ |
|
|
5. |
Tổng số trẻ sinh ra trong năm |
Người |
|
|
Trong tổng số: |
|
|
|
- Số trẻ em nam sinh ra |
Người |
|
|
- Số trẻ em nữ sinh ra |
Người |
|
|
- Số trẻ em sinh ra là con thứ 2 |
Người |
|
|
- Số trẻ em sinh ra là con thứ 3 trở lên |
Người |
|
|
- Số trẻ em sinh ra là con của phụ nữ dưới 20 tuổi |
Người |
|
6. |
Tổng số người chết trong năm |
Người |
|
7. |
Tổng số người kết hôn trong năm |
Người |
|
|
Trong tổng số: - Số người tảo tôn |
Người |
|
|
- Số người kết hôn cận huyết thống |
Người |
|
8. |
Số cặp kết hôn đã được tư vấn, khám sức khỏe trong năm |
Cặp |
|
9. |
Tổng số người ly hôn trong năm |
Người |
|
10. |
Số người chuyển đến từ xã khác trong năm |
Người |
|
11. |
Số người chuyển đi khỏi xã trong năm |
Người |
|
III |
KẾ HOẠCH HOÁ GIA ĐÌNH |
|
|
12. |
Số nữ mang thai trong năm |
Người |
|
13. |
Số nữ đặt vòng tránh thai mới trong năm |
Người |
|
|
Trong đó: Số nữ thay vòng tránh thai |
Người |
|
14. |
Số nữ thôi sử dụng vòng tránh thai trong năm |
Người |
|
15. |
Số nam mới triệt sản trong năm |
Người |
|
16. |
Số nữ mới triệt sản trong năm |
Người |
|
17. |
Số nữ cấy thuốc tránh thai mới trong năm |
Người |
|
|
Trong đó: Số nữ thay que cấy tránh thai |
Người |
|
18. |
Số nữ thôi sử dụng que cấy tránh thai trong năm |
Người |
|
19. |
Số cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ hiện đang sử dụng BPTT tính đến cuối năm |
Cặp |
|
|
Chia ra: - Đặt vòng tránh thai |
Cặp |
|
|
- Triệt sản nam |
Cặp |
|
|
- Triệt sản nữ |
Cặp |
|
|
- Thuốc cấy tránh thai |
Cặp |
|
|
- Thuốc tiêm tránh thai |
Cặp |
|
- Thuốc uống tránh thai |
Cặp |
|
|
|
- Bao cao su |
Cặp |
|
|
- Biện pháp tránh thai khác |
Cặp |
|
20. |
Số cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ hiện chưa sử dụng BPTT tính đến cuối năm |
Cặp |
|
|
Trong tổng số: - Cặp có hai con một bề |
Cặp |
|
|
- Cặp có 3 con trở lên |
Cặp |
|
|
- Cặp đã kết hôn trên 12 tháng chưa có con |
Cặp |
|
IV. |
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DÂN SỐ |
|
|
21 |
Số người đã thực hiện tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn trong năm |
Người |
|
|
Trong đó: Số cần quản lý, theo dõi tại cộng đồng |
Người |
|
22. |
Số phụ nữ mang thai đã được sàng lọc, chẩn đoán trước sinh đủ 4 bệnh (hội chứng Down, hội chứng Edwad, hội chứng Patau, bệnh Thalassemia) trong năm |
Người |
|
|
Trong đó: Số cần quản lý, theo dõi tại cộng đồng |
Người |
|
23. |
Số phụ nữ mang thai đã được tầm soát, sàng lọc trước sinh 3 bệnh (hội chứng Down, hội chứng Edwad, hội chứng Patau) trong năm |
Người |
|
|
Trong đó: Số cần quản lý, theo dõi tại cộng đồng |
Người |
|
24. |
Số trẻ sinh ra đã được tầm soát, sàng lọc sơ sinh đủ 5 bệnh (bệnh suy giáp trạng bẩm sinh, bệnh thiếu men G6PD, tăng sản thượng thận bẩm sinh, khiếm thính bẩm sinh, bệnh tim bẩm sinh) trong năm |
Người |
|
|
Trong đó: Số cần quản lý, theo dõi tại cộng đồng |
Người |
|
25. |
Số trẻ sinh ra đã được tầm soát, sàng lọc sơ sinh 3 bệnh (bệnh suy giáp trạng bẩm sinh, bệnh thiếu men G6PD, tăng sản thượng thận bẩm sinh) trong năm |
Người |
|
|
Trong đó: Số cần quản lý, theo dõi tại cộng đồng |
Người |
|
V. |
CHĂM SÓC SỨC KHỎE NGƯỜI CAO TUỔI |
|
|
26. |
Số người cao tuổi có thẻ bảo hiểm y tế tính đến cuối năm |
Người |
|
27. |
Người cao tuổi được lập hồ sơ theo dõi sức khỏe tính đến cuối năm |
Người |
|
28. |
Số người cao tuổi được khám sức khỏe định kỳ ít nhất 1 lần trong năm |
Người |
|
VII |
TRUYỀN THÔNG VÀ GIÁO DỤC DÂN SỐ |
|
|
29. |
Số hộ gia đình được cộng tác viên tư vấn, tuyên truyền về dân số trực tiếp tại hộ trong năm |
Hộ |
|
30. |
Số lần tuyên truyền về công tác dân số trên địa bàn xã trong năm |
Lần |
|
|
Trong đó: Số lượt người tham dự |
Lượt người |
|
31. |
Số lần truyền thông lưu động về công tác dân số tại khu công nghiệp, trường phổ thông, địa bàn khó tiếp cận tại huyện trong năm |
Lần |
|
|
Trong đó: Số lượt người tham dự |
Lượt người |
|
32. |
Số lần tuyên truyền về dân số trên đài phát thanh huyện trong năm |
Lần |
|
33. |
Số thôn, bản, tổ dân số đã đưa nội dung dân số vào hương ước, quy ước tính đến cuối năm |
Thôn |
|
34. |
Số tin, bài tuyên truyền về dân số trên các ấn phẩm của cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình cấp tỉnh trong năm |
Tin, bài |
|
35. |
Số Pano, áp phích tuyên truyền về dân số trên địa bàn tính đến cuối năm |
Chiếc |
|
36. |
Số xã tham gia tổ chức sự kiện truyền thông, chiến dịch truyền thông trong năm |
Xã |
|
37. |
Số xã tham gia tổ chức Chiến dịch tăng cường truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ dân số trong năm |
Xã |
|
38. |
Số tin, bài trên kênh truyền thông mới, mạng xã hội trong năm |
Tin, bài |
|
VIII |
CHỈ TIÊU LAO ĐỘNG- TÀI CHÍNH |
|
|
39. |
Số cộng tác viên dân số tính đến cuối năm |
Người |
|
|
Trong tổng số : - Cộng tác viên mới tham gia |
Người |
|
|
- Công tác viên là nhân viên y tế thôn, bản |
Người |
|
|
- Cộng tác viên dân số, gia đình và trẻ em |
Người |
|
40. |
Số thôn chưa có cộng tác viên dân số tính đến cuối năm |
Người |
|
41. |
Số cán bộ dân số cấp xã tính đến cuối năm |
Người |
|
|
Trong đó là viên chức |
Người |
|
42. |
Số cán bộ dân số cấp huyện tính đến cuối năm |
Người |
|
|
Trong đó là viên chức |
Người |
|
43. |
Số cán bộ dân số cấp tỉnh tính đến cuối năm |
Người |
|
44. |
Nguồn NSNN chi thực hiện công tác dân số được cấp trong năm |
1000 đ |
|
|
Chia ra: - Từ cấp trên |
1000 đ |
|
|
- Từ cấp tỉnh |
1000 đ |
|
|
- Từ cấp huyện |
1000 đ |
|
|
- Từ cấp xã |
1000 đ |
|
45. |
Tổng số kinh phí đã hỗ trợ đối tượng theo Nghị định 39/2015/NQ-CP trong năm |
1000 đ |
|
|
.....Ngày....tháng..... năm..... |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây