Quyết định 2811/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Gia đình thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long
Quyết định 2811/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Gia đình thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu: | 2811/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long | Người ký: | Nguyễn Thị Quyên Thanh |
Ngày ban hành: | 11/12/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2811/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long |
Người ký: | Nguyễn Thị Quyên Thanh |
Ngày ban hành: | 11/12/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2811/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 11 tháng 12 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 6 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3657/QĐ-BVHTTDL ngày 29 tháng 11 năm 2023 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành và bị bãi bỏ trong lĩnh vực gia đình thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 288/TTr-SVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này:
1. Danh mục 05 (Năm) thủ tục hành chính mới ban hành, cụ thể: 03 thủ tục hành chính cấp tỉnh và 02 thủ tục hành chính cấp xã (chi tiết Phụ lục I kèm theo).
2. Phê duyệt 05 (Năm) quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Gia đình thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (chi tiết Phụ lục II kèm theo).
Thủ tục hành chính cấp tỉnh có số thứ tự 56, 57, 58, 59, 60, 61, 62, 63, 64, 65, 66, 67 tại điểm A9 mục A phần II; thủ tục hành chính cấp huyện số thứ tự 10, 11, 12, 13, 14, 15 tại mục A3, phần II ban hành kèm theo Quyết định số 95/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (chi tiết Phụ lục III kèm theo).
- Công khai, niêm yết đầy đủ danh mục, nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tinh Vĩnh Long, Bộ phận Một cửa cấp xã.
- Căn cứ cách thức thực hiện của thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Một cửa cấp xã; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
- Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã lập danh sách tài khoản của công chức được phân công thực hiện các bước xử lý công việc quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, gửi Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để thiết lập cấu hình điện tử.
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung thủ tục hành chính được công bố theo Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 12 năm 2023./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC
GIA ĐÌNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH
VĨNH LONG
(Kèm theo Quyết định số: 2811/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
STT |
Mã TTHC |
Tên TTHC |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH |
||||||
1 |
1.012080.H61 |
Cấp lần đầu Giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình |
10 ngày làm việc kể từ khi cơ quan tiếp nhận nhận được hồ sơ hợp lệ |
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Hệ thống giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn) - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình. |
Chưa quy định |
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình ngày 14 tháng 11 năm 2022; - Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. |
2 |
1.012081.H61 |
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình |
03 ngày làm việc kể từ khi cơ quan tiếp nhận nhận được hồ sơ hợp lệ |
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Hệ thống giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn) - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình. |
Chưa quy định |
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình ngày 14 tháng 11 năm 2022; - Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. |
3 |
1.012082.H61 |
Thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình |
10 ngày làm việc kể từ khi cơ quan tiếp nhận nhận được hồ sơ hợp lệ |
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Hệ thống giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn) - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình. |
Chưa quy định |
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình ngày 14 tháng 11 năm 2022; - Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ |
||||||
1 |
1.012084.H61 |
Thủ tục cấm tiếp xúc theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã của cơ quan, tổ chức cá nhân |
12 giờ kể từ khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được đề nghị cấm tiếp xúc |
Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Một cửa cấp xã hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Hệ thống giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn) - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Công chức Văn hóa - xã hội. |
Chưa quy định |
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình ngày 14 tháng 11 năm 2022; - Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. |
2 |
1.012085.H61 |
Thủ tục hủy bỏ Quyết định cấm tiếp xúc theo đơn đề nghị |
12 giờ kể từ khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được đơn đề nghị hủy bỏ quyết định cấm tiếp xúc. |
Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Một cửa cấp xã hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Hệ thống giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn) - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Công chức Văn hóa - xã hội. |
Chưa quy định |
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình ngày 14 tháng 11 năm 2022; - Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. |
NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu thành lập cơ sở nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lần đầu Giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình, trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Hệ thống giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
- Bước 2: Kiểm tra tính hợp lệ hồ sơ
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi cho người nộp để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
* Đối với trường hợp gửi qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả gửi qua đường bưu điện hoặc email cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ sẽ lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc gửi email hoặc thông báo bằng điện thoại cho người nộp biết để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
* Đối với trường hợp hồ sơ nộp tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long:
Tại địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn chọn mục “Dịch vụ công trực tuyến” và thực hiện theo đúng trình tự hướng dẫn.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo ngày trả kết quả bằng tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết và chuyển Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình xử lý.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, hệ thống gửi lại cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ bổ sung hồ sơ không quá một lần).
+ Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
- Bước 3: Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp lần đầu giấy chứng nhận cho cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình theo Mẫu số 17 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 76/2023/NĐ-CP (sau đây gọi tắt là Nghị định 76).
- Bước 4: Trả kết quả
+ Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến;
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
1.2. Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến, thành phần hồ sơ như gửi trực tiếp được chụp (từ bản gốc) hoặc bản định dạng PDF có ký số. Tên văn bản được đặt tương ứng với tên giấy tờ, tài liệu gửi kèm.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thành phần hồ sơ:
1) Đơn đề nghị cấp lần đầu giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình theo Mẫu số 15 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 76;
2) Dự thảo quy chế hoạt động của cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình;
3) Bảng giá dịch vụ (nếu có);
4) Hồ sơ của người đứng đầu: (1) Giấy khám sức khỏe của cơ sở y tế có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về khám sức khỏe; (2) Bản sao có công chứng, chứng thực bằng tốt nghiệp đại học trở lên về ngành, chuyên ngành đào tạo liên quan đến dịch vụ đăng ký tham gia cung cấp; (3) Bản sao có công chứng, chứng thực các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận khác có liên quan đến dịch vụ đăng ký thành lập cơ sở; (4) Bản cam kết chưa bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chưa bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống bạo lực gia đình theo Mẫu số 16 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 76;
5) Yêu cầu hồ sơ của nhân viên trực tiếp tham gia cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình: (1) Giấy khám sức khỏe của cơ sở y tế có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về khám sức khỏe; (2) Bản sao có công chứng, chứng thực bằng tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên; (3) Bản sao có công chứng, chứng thực các văn bằng có liên quan đến dịch vụ dự kiến cung cấp; (4) Bản sao có công chứng, chứng thực giấy chứng nhận bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về phòng, chống bạo lực gia đình.
1.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi cơ quan tiếp nhận nhận được hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình.
1.7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình (Cấp lần đầu).
1.8. Phí, lệ phí: Chưa quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
1) Đơn đề nghị cấp (lần đầu) Giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình (Mẫu số 15 Nghị định 76);
2) Bản cam kết chưa bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chưa bị xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống bạo lực gia đình (Mẫu số 16 Nghị định 76);
3) Giấy chứng nhận đăng ký thành lập của cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình (Cấp lần đầu) (Mẫu số 17 Nghị định 76).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
a) Điều kiện đối với người đứng đầu cơ sở
- Có đủ sức khỏe được cơ sở y tế có thẩm quyền kết luận theo quy định của pháp luật về khám sức khỏe.
- Chưa bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chưa bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống bạo lực gia đình.
- Trình độ từ đại học trở lên về ngành, nhóm ngành, lĩnh vực đào tạo liên quan đến dịch vụ đăng ký tham gia cung cấp được quy định như sau:
+ Đối với cơ sở cung cấp dịch vụ tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình: Người đứng đầu cơ sở có bằng đại học trở lên về ngành đào tạo giáo viên; ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe; tâm lý học; pháp luật; xã hội học; công tác xã hội;
+ Đối với cơ sở cung cấp dịch vụ nơi tạm lánh cho người bị bạo lực gia đình: Người đứng đầu cơ sở có trình độ đại học trở lên;
+ Đối với cơ sở cung cấp dịch vụ giáo dục, hỗ trợ chuyển đổi hành vi bạo lực gia đình: Người đứng đầu cơ sở có trình độ đại học trở lên về ngành đào tạo giáo viên; ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe; tâm lý học; luật; xã hội học; công tác xã hội;
+ Đối với cơ sở cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe, phòng ngừa bệnh lý về tâm thần cho người bị bạo lực gia đình: Người đứng đầu cơ sở có trình độ đại học trở lên về ngành đào tạo giáo viên; ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe; tâm lý học; xã hội học; công tác xã hội;
+ Đối với cơ sở cung cấp dịch vụ khác liên quan đến phòng, chống bạo lực gia đình: Người đứng đầu cơ sở có trình độ đại học trở lên về ngành, nhóm ngành, lĩnh vực phù hợp với dịch vụ cung cấp.
- Trường hợp cơ sở đăng ký cung cấp nhiều dịch vụ hoạt động quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình thì người đứng đầu phải đáp ứng yêu cầu về sức khỏe, chưa bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chưa bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống bạo lực gia đình và ít nhất một trong các trình độ quy định phía trên.
b) Yêu cầu về cơ sở vật chất và địa điểm đối với cơ sở cung cấp nơi tạm lánh hoặc cung cấp dịch vụ giáo dục, hỗ trợ chuyển đổi hành vi bạo lực gia đình
- Yêu cầu về cơ sở vật chất
+ Cơ sở cung cấp nơi tạm lánh cho người bị bạo lực gia đình phải đáp ứng nhu cầu tối thiểu như giường, chiếu, chăn, màn, điện thắp sáng, quạt làm mát, điện thoại liên lạc, nhà vệ sinh khép kín, cửa có khóa và các yêu cầu khác theo quy định của pháp luật về xây dựng, an ninh trật tự;
+ Cơ sở cung cấp dịch vụ giáo dục, hỗ trợ chuyển đổi hành vi phải có nơi cung cấp dịch vụ hợp vệ sinh, bảo đảm an toàn theo quy định của pháp luật về xây dựng, phòng cháy, chữa cháy, có trang thiết bị phù hợp với dịch vụ cung cấp.
- Yêu cầu về địa điểm: Cơ sở cung cấp nơi tạm lánh hoặc cung cấp dịch vụ giáo dục, hỗ trợ chuyển đổi hành vi bạo lực gia đình có trụ sở hoạt động hoặc giao dịch. Trụ sở hoạt động hoặc giao dịch phải trùng khớp với giấy chứng nhận đăng ký thành lập.
1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình ngày 14 tháng 11 năm 2022;
- Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
Mẫu số 15
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..., ngày... tháng... năm....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình
(Cấp lần đầu)
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long
Căn cứ Luật Phòng, chống bạo lực gia đình ngày 14 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình;
Tôi là (chữ in hoa):...........................................................................
Căn cước công dân1 (đối với công dân Việt Nam)/số hộ chiếu2 (đối với người nước ngoài).................................................................................................................
Ngày cấp:............................................... Nơi cấp.................................................
Quốc tịch:..............................................................................................................
Làm đơn này đề nghị (cơ quan chuyên môn về văn hóa, thể thao và du lịch của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)........................................................ xem xét cấp (ghi rõ: lần đầu/cấp lại lần..../cấp đổi lần...)...................... giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình.
Lý do (trường hợp cấp lần đầu không ghi thông tin này):...................................
..............................................................................................................................
Cụ thể:
1. Tên gọi của cơ sở
a) Tên tiếng Việt:..................................................................................................
Viết tắt tên cơ sở (nếu có):....................................................................................
b) Tên tiếng nước ngoài (nếu có)..........................................................................
2. Thông tin về người đứng đầu cơ sở (trường hợp cấp lại không ghi thông tin này)
Họ và tên (chữ in hoa):.........................................................................................
Căn cước công dân1 (đối với công dân Việt Nam)/số hộ chiếu2 (đối với người nước ngoài).................................................................................................................
Ngày cấp......................................... Nơi cấp........................................................
Trình độ..............................., ngành/chuyên ngành được đào tạo:.......................
3. Địa chỉ đặt trụ sở (trường hợp cấp lại không ghi thông tin này)
...............................................................................................................................
4. Nội dung, phạm vi đăng ký hoạt động (trường hợp cấp lại không ghi thông tin này)
a) Nội dung đăng ký hoạt động:............................................................................
...............................................................................................................................
b) Phạm vi đăng ký hoạt động:.............................................................................
..............................................................................................................................
5. Cam kết
Người đứng đầu và nhân viên của cơ sở chấp hành nghiêm pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình và pháp luật có liên quan đến hoạt động của cơ sở; thực hiện đúng Quy chế hoạt động đã đăng ký với cơ quan có thẩm quyền.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ |
Mẫu số 16
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..., ngày... tháng... năm...
BẢN CAM KẾT
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long
Tôi là.....................................................................................................................
Căn cước công dân3 (đối với công dân Việt Nam)/số hộ chiếu4 (đối với người nước ngoài).................................................................................................................
Ngày cấp:................................................. Nơi cấp...............................................
Quốc tịch:..............................................................................................................
Tôi là người đứng tên đại diện theo pháp luật để đăng ký cấp giấy chứng nhận thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình với tên gọi của cơ sở là:...........................................................................................................
Tôi cam kết tôi chưa bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chưa bị xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống bạo lực gia đình. Nếu tôi cung cấp thông tin sai sự thật, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
|
NGƯỜI CAM KẾT |
Mẫu số 17
UBND TỈNH VĨNH
LONG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình
(Cấp lần đầu)
Số: /GCNĐKHĐ
1. Tên gọi của cơ sở
a) Tên tiếng Việt (chữ in hoa):.............................................................................
Viết tắt tên gọi (nếu có)........................................................................................
b) Tên tiếng nước ngoài (nếu có):.........................................................................
2. Thông tin về người đứng đầu cơ sở
Họ và tên (chữ in hoa):.........................................................................................
Căn cước công dân5 (đối với công dân Việt Nam)/số hộ chiếu6 (đối với người nước ngoài).................................................................................................................
Ngày cấp:................................................ Nơi cấp................................................
Quốc tịch:..............................................................................................................
Chức danh.............................................................................................................
3. Địa chỉ đặt trụ sở.............................................................................................
4. Nội dung, phạm vi đăng ký hoạt động
a) Nội dung đăng ký hoạt động (Ghi rõ từng nội dung đăng ký theo hồ sơ đề nghị và phải phù hợp với quy định của pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình):...........................................................................................................................
...............................................................................................................................
b) Phạm vi đăng ký hoạt động..............................................................................
..............................................................................................................................
|
..., ngày...
tháng... năm... |
2.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Khi giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình bị mất, bị rách nát hoặc bị hư hỏng, cơ sở gửi đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận theo mẫu đơn số 15 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 76, trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Hệ thống giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
- Bước 2: Kiểm tra tính hợp lệ hồ sơ
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi cho người nộp để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
* Đối với trường hợp gửi qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả gửi qua đường bưu điện hoặc email cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ sẽ lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc gửi email hoặc thông báo bằng điện thoại cho người nộp biết để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
* Đối với trường hợp hồ sơ nộp tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long:
Tại địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn chọn mục “Dịch vụ công trực tuyến” và thực hiện theo đúng trình tự hướng dẫn.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo ngày trả kết quả bằng tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết và chuyển Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình xử lý.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, hệ thống gửi lại cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ bổ sung hồ sơ không quá một lần).
+ Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
- Bước 3: Xử lý hồ sơ
Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp lại giấy chứng nhận đăng ký thành lập cho cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình theo Mẫu số 17 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 76.
- Bước 4: Trả kết quả
+ Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến;
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
2.2. Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến, thành phần hồ sơ như gửi trực tiếp được chụp (từ bản gốc) hoặc bản định dạng PDF có ký số. Tên văn bản được đặt tương ứng với tên giấy tờ, tài liệu gửi kèm.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình theo Mẫu số 15 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 76.
2.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi cơ quan tiếp nhận nhận được hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình.
2.7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận đăng ký thành lập của cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình (Cấp lại lần... ).
2.8. Phí, lệ phí: Chưa quy định.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình (Cấp lại lần... ) (Mẫu số 15 Nghị định 76);
2) Giấy chứng nhận đăng ký thành lập của cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình (Cấp lại lần…). (Mẫu số 17 Nghị định 76).
2.10. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình ngày 14 tháng 11 năm 2022;
- Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
Mẫu số 15
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..., ngày... tháng... năm....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình
(Cấp lại lần ....)
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long
Căn cứ Luật Phòng, chống bạo lực gia đình ngày 14 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình;
Tôi là (chữ in hoa):...........................................................................
Căn cước công dân7 (đối với công dân Việt Nam)/số hộ chiếu8 (đối với người nước ngoài).................................................................................................................
Ngày cấp:............................................... Nơi cấp.................................................
Quốc tịch:..............................................................................................................
Làm đơn này đề nghị (cơ quan chuyên môn về văn hóa, thể thao và du lịch của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)... xem xét cấp (ghi rõ: lần đầu/cấp lại lần..../cấp đổi lần...)... giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình.
Lý do (trường hợp cấp lần đầu không ghi thông tin này):...................................
..............................................................................................................................
Cụ thể:
1. Tên gọi của cơ sở
a) Tên tiếng Việt:..................................................................................................
Viết tắt tên cơ sở (nếu có):....................................................................................
b) Tên tiếng nước ngoài (nếu có)..........................................................................
2. Thông tin về người đứng đầu cơ sở (trường hợp cấp lại không ghi thông tin này)
Họ và tên (chữ in hoa):.........................................................................................
Căn cước công dân1 (đối với công dân Việt Nam)/số hộ chiếu2 (đối với người nước ngoài).................................................................................................................
Ngày cấp......................................... Nơi cấp........................................................
Trình độ..............................., ngành/chuyên ngành được đào tạo:.......................
3. Địa chỉ đặt trụ sở (trường hợp cấp lại không ghi thông tin này).........................
...............................................................................................................................
4. Nội dung, phạm vi đăng ký hoạt động (trường hợp cấp lại không ghi thông tin này)
a) Nội dung đăng ký hoạt động:............................................................................
b) Phạm vi đăng ký hoạt động:.............................................................................
..............................................................................................................................
5. Cam kết
Người đứng đầu và nhân viên của cơ sở chấp hành nghiêm pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình và pháp luật có liên quan đến hoạt động của cơ sở; thực hiện đúng Quy chế hoạt động đã đăng ký với cơ quan có thẩm quyền.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ |
Mẫu số 17
UBND TỈNH VĨNH
LONG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình
(Cấp lại lần ….)
Số: /GCNĐKHĐ
Đăng ký lần đầu ngày ... tháng ... năm ... theo ... số ... /GCNĐKHĐ9
Cấp lại/cấp đổi ngày ... tháng ... năm ... (chỉ áp dụng đối với cấp lại, cấp đổi)
1. Tên gọi của cơ sở
a) Tên tiếng Việt (chữ in hoa):.............................................................................
Viết tắt tên gọi (nếu có)........................................................................................
b) Tên tiếng nước ngoài (nếu có):.........................................................................
2. Thông tin về người đứng đầu cơ sở
Họ và tên (chữ in hoa):.........................................................................................
Căn cước công dân10 (đối với công dân Việt Nam)/số hộ chiếu11 (đối với người nước ngoài).................................................................................................................
Ngày cấp:................................................ Nơi cấp................................................
Quốc tịch:..............................................................................................................
Chức danh.............................................................................................................
3. Địa chỉ đặt trụ sở.............................................................................................
4. Nội dung, phạm vi đăng ký hoạt động
a) Nội dung đăng ký hoạt động (Ghi rõ từng nội dung đăng ký theo hồ sơ đề nghị và phải phù hợp với quy định của pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình):...........................................................................................................................
...............................................................................................................................
b) Phạm vi đăng ký hoạt động..............................................................................
|
..., ngày...
tháng... năm... |
3.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Khi cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình có sự thay đổi người đứng đầu, địa chỉ hoặc nội dung, phạm vi hoạt động thì gửi đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận cơ sở đăng ký thành lập cơ sở trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình theo mẫu số 15 của phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 76, trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Hệ thống giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
- Bước 2: Kiểm tra tính hợp lệ hồ sơ
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi cho người nộp để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
* Đối với trường hợp gửi qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả gửi qua đường bưu điện hoặc email cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ sẽ lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc gửi email hoặc thông báo bằng điện thoại cho người nộp biết để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
* Đối với trường hợp hồ sơ nộp tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long:
Tại địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn chọn mục “Dịch vụ công trực tuyến” và thực hiện theo đúng trình tự hướng dẫn.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo ngày trả kết quả bằng tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết và chuyển Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình xử lý.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, hệ thống gửi lại cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ chức chỉ bổ sung hồ sơ không quá một lần).
+ Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
- Bước 3: Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp đổi giấy chứng nhận cho cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình theo Mẫu số 17 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 76.
- Bước 4: Trả kết quả
+ Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến;
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
3.2. Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến, thành phần hồ sơ như gửi trực tiếp được chụp (từ bản gốc) hoặc bản định dạng PDF có ký số. Tên văn bản được đặt tương ứng với tên giấy tờ, tài liệu gửi kèm.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thành phần hồ sơ:
1) Trường hợp thay đổi địa chỉ hoặc thay đổi nội dung, phạm vi hoạt động, hồ sơ gồm đơn đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình.
2) Trường hợp thay đổi người đứng đầu, thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình theo Mẫu số 15 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 76;
- Hồ sơ của người đứng đầu: (1) Giấy khám sức khỏe của cơ sở y tế có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về khám sức khỏe; (2) Bản sao có công chứng, chứng thực bằng tốt nghiệp đại học trở lên về ngành, chuyên ngành đào tạo liên quan đến dịch vụ đăng ký tham gia cung cấp; (3) Bản sao có công chứng, chứng thực các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận khác có liên quan đến dịch vụ đăng ký thành lập cơ sở; (4) Bản cam kết chưa bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chưa bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống bạo lực gia đình theo Mẫu số 16 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 76;
3.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi cơ quan tiếp nhận nhận được hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình.
3.7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận đăng ký thành lập của cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình (cấp đổi lần... ).
3.8. Phí, lệ phí: Chưa quy định.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình (cấp đổi lần…) (Mẫu số 15 Nghị định 76).
2) Giấy chứng nhận đăng ký thành lập của cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình (cấp đổi lần…) (Mẫu số 17 Nghị định 76).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Điều kiện đối với người đứng đầu cơ sở
- Có đủ sức khỏe được cơ sở y tế có thẩm quyền kết luận theo quy định của pháp luật về khám sức khỏe.
- Chưa bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chưa bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống bạo lực gia đình.
- Trình độ từ đại học trở lên về ngành, nhóm ngành, lĩnh vực đào tạo liên quan đến dịch vụ đăng ký tham gia cung cấp được quy định như sau:
+ Đối với cơ sở cung cấp dịch vụ tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình: Người đứng đầu cơ sở có bằng đại học trở lên về ngành đào tạo giáo viên; ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe; tâm lý học; pháp luật; xã hội học; công tác xã hội;
+ Đối với cơ sở cung cấp dịch vụ nơi tạm lánh cho người bị bạo lực gia đình: Người đứng đầu cơ sở có trình độ đại học trở lên;
+ Đối với cơ sở cung cấp dịch vụ giáo dục, hỗ trợ chuyển đổi hành vi bạo lực gia đình: Người đứng đầu cơ sở có trình độ đại học trở lên về ngành đào tạo giáo viên; ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe; tâm lý học; luật; xã hội học; công tác xã hội;
+ Đối với cơ sở cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe, phòng ngừa bệnh lý về tâm thần cho người bị bạo lực gia đình: Người đứng đầu cơ sở có trình độ đại học trở lên về ngành đào tạo giáo viên; ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe; tâm lý học; xã hội học; công tác xã hội;
+ Đối với cơ sở cung cấp dịch vụ khác liên quan đến phòng, chống bạo lực gia đình: Người đứng đầu cơ sở có trình độ đại học trở lên về ngành, nhóm ngành, lĩnh vực phù hợp với dịch vụ cung cấp.
- Trường hợp cơ sở đăng ký cung cấp nhiều dịch vụ hoạt động quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình thì người đứng đầu phải đáp ứng yêu cầu về sức khỏe, chưa bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chưa bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống bạo lực gia đình và ít nhất một trong các trình độ quy định phía trên.
3.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình ngày 14 tháng 11 năm 2022;
- Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
Mẫu số 15
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..., ngày... tháng... năm....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình
(Cấp đổi lần ....)
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Căn cứ Luật Phòng, chống bạo lực gia đình ngày 14 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình; …………………………………………..
Tôi là (chữ in hoa):...........................................................................
Căn cước công dân12 (đối với công dân Việt Nam)/số hộ chiếu13 (đối với người nước ngoài).................................................................................................................
Ngày cấp:............................................... Nơi cấp.................................................
Quốc tịch:..............................................................................................................
Làm đơn này đề nghị (cơ quan chuyên môn về văn hóa, thể thao và du lịch của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)... xem xét cấp (ghi rõ: lần đầu/cấp lại lần..../cấp đổi lần...)... giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình.
Lý do (trường hợp cấp lần đầu không ghi thông tin này):...................................
..............................................................................................................................
Cụ thể:
1. Tên gọi của cơ sở
a) Tên tiếng Việt:..................................................................................................
Viết tắt tên cơ sở (nếu có):....................................................................................
b) Tên tiếng nước ngoài (nếu có)..........................................................................
2. Thông tin về người đứng đầu cơ sở (trường hợp cấp lại không ghi thông tin này)
Họ và tên (chữ in hoa):.........................................................................................
Căn cước công dân1[1] (đối với công dân Việt Nam)/số hộ chiếu2[2] (đối với người nước ngoài).................................................................................................................
Ngày cấp......................................... Nơi cấp........................................................
Trình độ..............................., ngành/chuyên ngành được đào tạo:.......................
3. Địa chỉ đặt trụ sở (trường hợp cấp lại không ghi thông tin này)
...............................................................................................................................
4. Nội dung, phạm vi đăng ký hoạt động (trường hợp cấp lại không ghi thông tin này)
a) Nội dung đăng ký hoạt động:............................................................................
b) Phạm vi đăng ký hoạt động:.............................................................................
5. Cam kết
Người đứng đầu và nhân viên của cơ sở chấp hành nghiêm pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình và pháp luật có liên quan đến hoạt động của cơ sở; thực hiện đúng Quy chế hoạt động đã đăng ký với cơ quan có thẩm quyền.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ |
Mẫu số 16
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..., ngày... tháng... năm...
BẢN CAM KẾT
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long
Tôi là.....................................................................................................................
Căn cước công dân14 (đối với công dân Việt Nam)/số hộ chiếu15 (đối với người nước ngoài).................................................................................................................
Ngày cấp:................................................. Nơi cấp...............................................
Quốc tịch:..............................................................................................................
Tôi là người đứng tên đại diện theo pháp luật để đăng ký cấp giấy chứng nhận thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình với tên gọi của cơ sở là:...........................................................................................................
Tôi cam kết tôi chưa bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chưa bị xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống bạo lực gia đình. Nếu tôi cung cấp thông tin sai sự thật, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
|
NGƯỜI CAM KẾT |
Mẫu số 17
UBND TỈNH VĨNH
LONG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình
(Cấp đổi lần….)
Số: /GCNĐKHĐ
Đăng ký lần đầu ngày ... tháng ... năm ... theo ... số ... /GCNĐKHĐ16
Cấp lại/cấp đổi ngày ... tháng ... năm ... (chỉ áp dụng đối với cấp lại, cấp đổi)
1. Tên gọi của cơ sở
a) Tên tiếng Việt (chữ in hoa):.............................................................................
Viết tắt tên gọi (nếu có)........................................................................................
b) Tên tiếng nước ngoài (nếu có):.........................................................................
2. Thông tin về người đứng đầu cơ sở
Họ và tên (chữ in hoa):.........................................................................................
Căn cước công dân17 (đối với công dân Việt Nam)/số hộ chiếu18 (đối với người nước ngoài)................................................................................................................
Ngày cấp:................................................ Nơi cấp................................................
Quốc tịch:..............................................................................................................
Chức danh.............................................................................................................
3. Địa chỉ đặt trụ sở.............................................................................................
4. Nội dung, phạm vi đăng ký hoạt động
a) Nội dung đăng ký hoạt động (Ghi rõ từng nội dung đăng ký theo hồ sơ đề nghị và phải phù hợp với quy định của pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình):...........................................................................................................................
...............................................................................................................................
b) Phạm vi đăng ký hoạt động..............................................................................
..............................................................................................................................
|
..., ngày...
tháng... năm... |
1.1. Trình tự thực hiện
Người bị bạo lực gia đình, người giám hộ, người đại diện theo pháp luật của người bị bạo lực gia đình hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra hành vi bạo lực gia đình ban hành quyết định cấm tiếp xúc khi thấy hành vi bạo lực gia đình gây tổn hại hoặc đe dọa gây tổn hại đến sức khỏe hoặc đe dọa tính mạng của người bị bạo lực gia đình.
- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi đơn (theo Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 76) trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Một cửa cấp xã hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Hệ thống giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn) và phải được sự đồng ý của người bị bạo lực gia đình, người giám hộ, người đại diện theo pháp luật của người bị bạo lực gia đình.
- Bước 2: Kiểm tra tính hợp lệ hồ sơ
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cơ quan, tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi cho người nộp để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo cơ quan, tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
* Đối với trường hợp gửi qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả gửi qua đường bưu điện hoặc email cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ sẽ lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc gửi email hoặc thông báo bằng điện thoại cho người nộp biết để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ (đảm bảo cơ quan, tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
* Đối với trường hợp hồ sơ nộp tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long:
Tại địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn chọn mục “Dịch vụ công trực tuyến” và thực hiện theo đúng trình tự hướng dẫn.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo ngày trả kết quả bằng tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết và chuyển Công chức Văn hóa - xã hội xử lý.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, hệ thống gửi lại cho cơ quan, tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo cơ quan, tổ chức, cá nhân chỉ bổ sung hồ sơ không quá một lần).
+ Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
- Bước 3: Xử lý hồ sơ
- Trong thời hạn 12 giờ kể từ khi nhận được đề nghị cấm tiếp xúc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phải xem xét quyết định áp dụng biện pháp cấm tiếp xúc (có thể trực tiếp hoặc phân công cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xác minh thông tin). Quyết định này sẽ được gửi cho những cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan để thực hiện.
- Bước 4: Trả kết quả
+ Cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp tại Bộ phận Một cửa cấp xã hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến;
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
1.2. Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến, thành phần hồ sơ như gửi trực tiếp được chụp (từ bản gốc) hoặc bản định dạng PDF có ký số. Tên văn bản được đặt tương ứng với tên giấy tờ, tài liệu gửi kèm.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thành phần hồ sơ: đơn đề nghị cấm tiếp xúc với trường hợp cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đề nghị cấm tiếp xúc. Với các trường hợp khác không cần đơn.
1.4. Thời hạn giải quyết: 12 giờ kể từ khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được đề nghị cấm tiếp xúc.
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền.
- Người bị bạo lực gia đình, người giám hộ hoặc người đại diện pháp luật của người bị bạo lực gia đình.
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Công chức Văn hóa - xã hội.
1.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định hành chính về việc cấm tiếp xúc do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành. Thời gian cấm tiếp xúc không quá 03 ngày cho mỗi lần quyết định cấm tiếp xúc.
1.8. Phí, lệ phí: Chưa quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
1) Đơn đề nghị về việc cấm tiếp xúc theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã (Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã) (Mẫu số 06 Nghị định 76).
2) Quyết định về việc cấm tiếp xúc do Chủ tịch Ủy ban nhân dân ban hành theo đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân (Mẫu số 07 Nghị định 76).
1.10. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình ngày 14 tháng 11 năm 2022;
- Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
Mẫu số 06
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Về việc cấm tiếp xúc theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân...
- Căn cứ Luật Phòng, chống bạo lực gia đình ngày 14 tháng 11 năm 2022;
- Căn cứ Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
(Tên cơ quan/tổ chức/cá nhân).............................. trân trọng đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân........................ cấm tiếp xúc với trường hợp cụ thể như sau:
1. Thông tin về người có hành vi bạo lực gia đình bị đề nghị cấm tiếp xúc
Căn cước công dân19[3] (đối với công dân Việt Nam)/số hộ chiếu20[4] (đối với người nước ngoài).................................................................................................................
Ngày cấp............................................ Nơi cấp......................................................
Quốc tịch:..............................................................................................................
Mối quan hệ với người bị bạo lực gia đình:..........................................................
Nêu tóm tắt về hành vi bạo lực gia đình...............................................................
...............................................................................................................................
2. Thông tin về người bị bạo lực gia đình
Căn cước công dân1 (đối với công dân Việt Nam)/số hộ chiếu2 (đối với người nước ngoài) .................................................................................................................
Ngày cấp............................................ Nơi cấp......................................................
Quốc tịch:..............................................................................................................
Mối quan hệ với người bị bạo lực gia đình:..........................................................
Tóm tắt về tình trạng sức khỏe, tinh thần của người bị bạo lực gia đình (mức độ tổn thương do bạo lực gia đình, số lần bị bạo lực, hình thức bị bạo lực, tình trạng tâm thần của người bị bạo lực,...) .....................................................................
..............................................................................................................................
Mối quan hệ với người có hành vi bạo lực gia đình.............................................
Căn cứ quy định của pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình,....................... đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân.............................. quyết định cấm trường hợp nêu tại mục 1 Văn bản này tiếp xúc với trường hợp nêu tại mục 2 của Văn bản này./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN/TỔ CHỨC/ |
Ý kiến của người bị bạo lực gia đình: (Chỉ áp dụng đối với trường hợp người đề nghị không phải là người bị bạo lực gia đình/người giám hộ/người đại diện theo pháp luật của người bị bạo lực gia đình)
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
(Người bị bạo lực gia đình có thể ký ghi rõ họ và tên)
Mẫu số 07
ỦY BAN NHÂN
DÂN.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-UBND |
..., ngày... tháng... năm... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cấm tiếp xúc do Chủ tịch Ủy ban nhân dân ban hành theo đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân
(Cấm lần...)
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN.........
Căn cứ Luật Phòng, chống bạo lực gia đình ngày 14 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình;
Căn cứ đề nghị của (cơ quan/tổ chức/cá nhân)... về việc đề nghị cấm tiếp xúc;
Theo đề nghị của công chức Văn hóa - xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấm ông/bà (người có hành vi bạo lực gia đình)................... tiếp xúc với ông/bà (người bị bạo lực gia đình).......................
1. Thông tin về ông/bà (người có hành vi bạo lực gia đình)................................
a) Căn cước công dân21[5] (đối với công dân Việt Nam)/số hộ chiếu22[6] (đối với người nước ngoài).......................................................................................................
Ngày cấp...................................... Nơi cấp............................................................
Quốc tịch:..............................................................................................................
b) Hành vi bạo lực gia đình đã thực hiện:.............................................................
...............................................................................................................................
2. Thông tin về ông/bà (người bị bạo lực gia đình)..............................................
Căn cước công dân21 (đối với công dân Việt Nam)/số hộ chiếu22 (đối với người nước ngoài) .................................................................................................................
Ngày cấp.............................................. Nơi cấp....................................................
Quốc tịch:..............................................................................................................
3. Thời gian cấm tiếp xúc
Thời gian cấm tiếp xúc (không quá 03 ngày)............... ngày được tính từ khi ông/bà (người có hành vi bạo lực gia đình)..................... nhận được Quyết định này.
Điều 2. Một số quy định đối với ông/bà (người có hành vi bạo lực gia đình)
1. Phải chấp hành sự giám sát trong thời gian thực hiện cấm tiếp xúc.
2. Được tiếp xúc với ông/bà (người bị bạo lực gia đình)................ trong thời gian cấm tiếp xúc theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 18 Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
3. Bị áp dụng biện pháp tạm giữ người theo thủ tục hành chính để ngăn chặn bạo lực gia đình theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình khi vi phạm quyết định cấm tiếp xúc.
Điều 3. Một số quy định đối với ông/bà (người bị bạo lực gia đình/người giám hộ/người đại diện theo pháp luật của người bị bạo lực gia đình).............
1. Khi phát hiện ông/bà (người có hành vi bạo lực gia đình)............ đến gần người bị bạo lực gia đình trong phạm vi 100m mà không có tường ngăn, vách ngăn kiên cố hoặc không đến gần nhưng sử dụng điện thoại hoặc các phương tiện, công cụ để thực hiện hành vi bạo lực gia đình thì phải báo ngay cho Trưởng Công an (trường hợp địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã thì ghi Trưởng Công an cấp huyện).................... theo số điện thoại................... hoặc người được phân công giám sát việc thực hiện cấm tiếp xúc để được bảo vệ.
2. Được đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân................. tiếp tục cấm tiếp xúc khi hết thời gian thực hiện quyết định cấm tiếp xúc hoặc hủy bỏ quyết định cấm tiếp xúc.
3. Được hưởng các quyền khác theo quy định của pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình.
Điều 4. Quyết định có hiệu lực kể từ khi người được phân công giám sát việc thực hiện cấm tiếp xúc giao quyết định cho người bị cấm tiếp xúc.
Điều 5. Quyết định này được:
1. Giao cho ông/bà........................ là Trưởng Công an và ông/bà được Trưởng công an phân công thực hiện giám sát việc cấm tiếp xúc theo quy định tại khoản 1 Điều 27 của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình để thực hiện;
2. Giao cho ông/bà (người có hành vi bạo lực gia đình)............................... để thực hiện;
3. Giao cho ông/bà (người bị bạo lực gia đình/người giám hộ/người đại diện theo pháp luật của người bị bạo lực gia đình)............................... để thực hiện;
4. Gửi cho ông/bà............................... Trưởng thôn/Tổ trưởng Tổ dân phố để phối hợp thực hiện giám sát;
5. Gửi cho ông/bà..................................... (đại diện tổ chức có liên quan đến người có hành vi bạo lực gia đình và người bị bạo lực gia đình ở cơ sở) để phối hợp thực hiện giám sát.
Điều 6. Công chức Văn hóa - xã hội (Trưởng cơ quan chuyên môn về văn hóa, thể thao và du lịch cấp huyện với trường hợp địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã); công chức Văn phòng - thống kê (Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện với trường hợp địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã) và các ông, bà có tên tại Điều 5 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
<In ở mặt sau>
Xác nhận
(**) Quyết định cấm tiếp xúc được ông/bà (người phân công giám sát việc thực hiện cấm tiếp xúc)...................................... giao trực tiếp cho ông/bà (người bị cấm tiếp xúc) ................................................................................................................................................
Thời gian thực hiện quyết định cấm tiếp xúc bắt đầu từ.... giờ... phút, ngày... tháng... năm... đến... giờ... phút... ngày... tháng... năm..../.
NGƯỜI GIAO QUYẾT
ĐỊNH |
NGƯỜI NHẬN QUYẾT
ĐỊNH |
2. Thủ tục hủy bỏ Quyết định cấm tiếp xúc theo đơn đề nghị (Mã TTHC: 1.012085.H61)
2.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
+ Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị ra quyết định cấm tiếp xúc hoặc người bị bạo lực gia đình, người giám hộ, người đại diện theo pháp luật của người bị bạo lực gia đình không đồng ý với quyết định cấm tiếp xúc gửi đơn đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đã ra quyết định cấm tiếp xúc để đề nghị hủy bỏ quyết định này theo Mẫu số 10 của phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 76.
+ Cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi đơn (theo Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 76) trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Một cửa cấp xã hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Hệ thống giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn) và phải được sự đồng ý của người bị bạo lực gia đình, người giám hộ, người đại diện theo pháp luật của người bị bạo lực gia đình.
- Bước 2: Kiểm tra tính hợp lệ hồ sơ
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cơ quan, tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi cho người nộp để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo cơ quan, tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
* Đối với trường hợp gửi qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả gửi qua đường bưu điện hoặc email cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ sẽ lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc gửi email hoặc thông báo bằng điện thoại cho người nộp biết để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ (đảm bảo cơ quan, tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
* Đối với trường hợp hồ sơ nộp tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long:
Tại địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn chọn mục “Dịch vụ công trực tuyến” và thực hiện theo đúng trình tự hướng dẫn.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo ngày trả kết quả bằng tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết và chuyển Công chức Văn hóa - xã hội xử lý.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, hệ thống gửi lại cho cơ quan, tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo cơ quan, tổ chức, cá nhân chỉ bổ sung hồ sơ không quá một lần).
+ Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
- Bước 3: Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 12 giờ kể từ khi nhận được đề nghị hủy bỏ quyết định cấm tiếp xúc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ quyết định hủy bỏ hay không hủy bỏ quyết định cấm tiếp xúc.
- Bước 4: Trả kết quả
+ Cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp tại Bộ phận Một cửa cấp xã hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến;
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
2.2. Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến, thành phần hồ sơ như gửi trực tiếp được chụp (từ bản gốc) hoặc bản định dạng PDF có ký số. Tên văn bản được đặt tương ứng với tên giấy tờ, tài liệu gửi kèm.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Số lượng hồ sơ: 01 (đơn).
- Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị hủy bỏ quyết định cấm tiếp xúc.
2.4. Thời hạn giải quyết: 12 giờ kể từ khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được đơn đề nghị hủy bỏ quyết định cấm tiếp xúc.
2.5. Đối tượng thực hiện TTHC
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền.
- Người bị bạo lực gia đình, người giám hộ hoặc người đại diện pháp luật của người bị bạo lực gia đình.
2.6. Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Công chức Văn hóa - xã hội.
2.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định hành chính về việc hủy bỏ Quyết định cấm tiếp xúc.
2.8. Phí, lệ phí: Chưa quy định.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
1) Đơn đề nghị về việc hủy bỏ Quyết định cấm tiếp xúc (Mẫu số 10 Nghị định 76).
2) Quyết định về việc hủy bỏ Quyết định cấm tiếp xúc (Mẫu số 11 Nghị định 76).
2.10. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình ngày 14 tháng 11 năm 2022;
- Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
Mẫu số 10
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ
Về việc hủy bỏ Quyết định cấm tiếp xúc
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân..................
Căn cứ Luật Phòng, chống bạo lực gia đình ngày 14 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình;
Căn cứ Quyết định số.../QĐ-UBND ngày... tháng... năm... của Chủ tịch Ủy ban nhân dân..... về việc cấm tiếp xúc (ghi theo tên Quyết định);
(Tên cơ quan/tổ chức/cá nhân).................. đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân..................... hủy bỏ Quyết định số.../QĐ-UBND ngày... tháng... năm... của Chủ tịch Ủy ban nhân dân............... về việc cấm tiếp xúc (ghi theo tên Quyết định).
Lý do đề nghị:......................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
|
ĐẠI DIỆN CƠ
QUAN/TỔ CHỨC/ |
Mẫu số 11
ỦY BAN NHÂN DÂN... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-UBND |
..., ngày... tháng... năm... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hủy bỏ Quyết định số.../QĐ-UBND ngày... tháng... năm... về việc cấm tiếp xúc (ghi theo tên Quyết định)
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN...............
Căn cứ Luật Phòng, chống bạo lực gia đình ngày 14 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình;
Căn cứ Quyết định số.../QĐ-UBND ngày... tháng... năm... của Chủ tịch Ủy ban nhân dân............ về việc cấm tiếp xúc (ghi theo tên Quyết định);
Căn cứ đề nghị của (cơ quan/tổ chức/cá nhân) về việc đề nghị hủy bỏ Quyết định số... /QĐ-UBND ngày... tháng... năm... của Chủ tịch Ủy ban nhân dân..................... về việc cấm tiếp xúc (ghi theo tên Quyết định);
Theo đề nghị của Công chức Văn hóa - xã hội; /Văn phòng Ủy ban nhân dân (đối với trường hợp Chủ tịch tự hủy bỏ quyết định theo thẩm quyền)....
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hủy bỏ Quyết định số.../QĐ-UBND ngày... tháng... năm... của Chủ tịch Ủy ban nhân dân... về việc cấm tiếp xúc (ghi theo tên Quyết định).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ... giờ... phút ngày... tháng... năm... được gửi cho các ông, bà có tên sau đây (ghi theo tên Quyết định).
Điều 3. Công chức Văn hóa - xã hội; Văn phòng Ủy ban nhân dân và các ông, bà có tên tại Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC
GIA ĐÌNH
(Kèm theo Quyết định số 2811/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
Thứ tự công việc |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm xử lý công việc |
Thời gian (ngày làm việc) |
Bước 1 |
Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, quét (scan), chuyển Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình xử lý. Thu phí, lệ phí (nếu có). |
Công chức Trung tâm PVHCC |
|
Bước 2 |
Chuyên viên Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình tiếp nhận, kiểm tra, xử lý hồ sơ và trình lên Lãnh đạo Phòng. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
07 ngày |
Bước 3 |
Lãnh đạo Phòng xem xét, trình Lãnh đạo Sở kết quả xử lý. |
02 ngày |
|
Bước 4 |
Lãnh đạo Sở ký duyệt, lưu trữ hồ sơ điện tử và chuyển kết quả về Trung tâm Phục vụ hành chính công (PVHCC). |
01 ngày |
|
Bước 5 |
Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức. |
Công chức Trung tâm PVHCC |
|
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
10 ngày |
Thứ tự công việc |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm xử lý công việc |
Thời gian (ngày làm việc) |
Bước 1 |
Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, quét (scan), chuyển Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình xử lý. Thu phí, lệ phí (nếu có). |
Công chức Trung tâm PVHCC |
|
Bước 2 |
Chuyên viên Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình tiếp nhận, kiểm tra, xử lý hồ sơ và trình lên Lãnh đạo Phòng. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
02 ngày |
Bước 3 |
Lãnh đạo Phòng xem xét, trình Lãnh đạo Sở kết quả xử lý. |
0,5 ngày |
|
Bước 4 |
Lãnh đạo Sở ký duyệt, lưu trữ hồ sơ điện tử và chuyển kết quả về Trung tâm PVHCC. |
0,5 ngày |
|
Bước 5 |
Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức. |
Công chức Trung tâm PVHCC |
|
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
03 ngày |
Thứ tự công việc |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm xử lý công việc |
Thời gian (ngày làm việc) |
Bước 1 |
Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, quét (scan), chuyển Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình xử lý. Thu phí, lệ phí (nếu có). |
Công chức Trung tâm PVHCC |
|
Bước 2 |
Chuyên viên Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình tiếp nhận, kiểm tra, xử lý hồ sơ và trình lên Lãnh đạo Phòng. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
07 ngày |
Bước 3 |
Lãnh đạo Phòng xem xét, trình Lãnh đạo Sở kết quả xử lý. |
02 ngày |
|
Bước 4 |
Lãnh đạo Sở ký duyệt, lưu trữ hồ sơ điện tử và chuyển kết quả về Trung tâm PVHCC. |
01 ngày |
|
Bước 5 |
Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức. |
Công chức Trung tâm PVHCC |
|
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
10 ngày |
Thứ tự công việc |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm xử lý công việc |
Thời gian giải quyết |
Bước 1 |
Công chức Bộ phận Một cửa cấp xã hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ chuyển công chức phụ trách xử lý. Thu phí, lệ phí (nếu có). |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
|
Bước 2 |
Công chức phụ trách xã xử lý hồ sơ trình Chủ tịch UBND cấp xã xem xét, quyết định. |
07 giờ |
|
Bước 3 |
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, ký duyệt, lưu trữ hồ sơ điện tử và chuyển kết quả về Bộ phận Một cửa cấp xã. |
05 giờ |
|
Bước 4 |
Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức. |
|
|
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
12 giờ |
2. Tên TTHC: Thủ tục hủy bỏ Quyết định cấm tiếp xúc (Mã TTHC: 1.012085.H61)
Thứ tự công việc |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm xử lý công việc |
Thời gian giải quyết |
Bước 1 |
Công chức Bộ phận Một cửa cấp xã hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ chuyển công chức phụ trách xử lý. Thu phí, lệ phí (nếu có). |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
|
Bước 2 |
Công chức phụ trách xã xử lý hồ sơ trình Chủ tịch UBND cấp xã xem xét, quyết định. |
07 giờ |
|
Bước 3 |
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, ký duyệt, lưu trữ hồ sơ điện tử và chuyển kết quả về Bộ phận Một cửa cấp xã |
05 giờ |
|
Bước 4 |
Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức. |
|
|
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
12 giờ |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC
GIA ĐÌNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH
VĨNH LONG
(Kèm theo Quyết định số 2811/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
STT |
Mã TTHC |
Tên TTHC |
Tên văn bản QPPL quy định việc bãi bỏ |
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH |
|||
1. |
1.005441.000.00.00.H61 |
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) |
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình ngày 14 tháng 11 năm 2022. |
2. |
1.001420.000.00.00.H61 |
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) |
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình ngày 14 tháng 11 năm 2022. |
3. |
1.001407.000.00.00.H61 |
Thủ tục đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) |
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình ngày 14 tháng 11 năm 2022. |
4. |
2.001414.000.00.00.H61 |
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) |
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình ngày 14 tháng 11 năm 2022. |
5. |
1.000919.000.00.00.H61 |
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) |
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình ngày 14 tháng 11 năm 2022. |
6. |
1.000817.000.00.00.H61 |
Thủ tục đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) |
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình ngày 14 tháng 11 năm 2022. |
7. |
1.000454.000.00.00.H61 |
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình |
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình ngày 14 tháng 11 năm 2022. |
8. |
1.000433.000.00.00.H61 |
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận nghiệp vụ tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình |
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình ngày 14 tháng 11 năm 2022. |
9. |
1.000379.000.00.00.H61 |
Thủ tục cấp Thẻ nhân viên chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình |
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình ngày 14 tháng 11 năm 2022. |
10. |
1.000104.000.00.00.H61 |
Thủ tục cấp lại Thẻ nhân viên chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình |
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình ngày 14 tháng 11 năm 2022. |
11. |
2.000022.000.00.00.H61 |
Thủ tục cấp Thẻ nhân viên tư vấn phòng, chống bạo lực gia đình |
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình ngày 14 tháng 11 năm 2022. |
12. |
1.003310.000.00.00.H61 |
Thủ tục cấp lại Thẻ nhân viên tư vấn phòng, chống bạo lực gia đình |
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình ngày 14 tháng 11 năm 2022. |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN |
|||
13. |
1.003243.000.00.00.H61 |
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện) |
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình ngày 14 tháng 11 năm 2022. |
14. |
1.003226.000.00.00.H61 |
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện) |
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình ngày 14 tháng 11 năm 2022. |
15. |
1.003185.000.00.00.H61 |
Thủ tục đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện) |
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình ngày 14 tháng 11 năm 2022. |
16. |
1.003140.000.00.00.H61 |
Thủ tục cấp Giấy Chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện) |
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình ngày 14 tháng 11 năm 2022. |
17. |
1.003103.000.00.00.H61 |
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện) |
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình ngày 14 tháng 11 năm 2022. |
18. |
1.001874.000.00.00.H61 |
Thủ tục đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện) |
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình ngày 14 tháng 11 năm 2022. |
1 Ghi đầy đủ thông tin trong căn cước công dân
2 Ghi đầy đủ thông tin trong hộ chiếu
3 Ghi đầy đủ thông tin trong căn cước công dân
4 Ghi đầy đủ thông tin trong hộ chiếu
5 Ghi đầy đủ thông tin trong căn cước công dân
6 Ghi đầy đủ thông tin trong hộ chiếu
7 Ghi đầy đủ thông tin trong căn cước công dân
8 Ghi đầy đủ thông tin trong hộ chiếu
9 Cấp lần đầu không ghi nội dung này
10 Ghi đầy đủ thông tin trong căn cước công dân
11 Ghi đầy đủ thông tin trong hộ chiếu
12 Ghi đầy đủ thông tin trong căn cước công dân
13 Ghi đầy đủ thông tin trong hộ chiếu
1 Ghi đầy đủ thông tin trong căn cước công dân
2 Ghi đầy đủ thông tin trong hộ chiếu
14 Ghi đầy đủ thông tin trong căn cước công dân
15 Ghi đầy đủ thông tin trong hộ chiếu
16 Cấp lần đầu không ghi nội dung này
17 Ghi đầy đủ thông tin trong căn cước công dân
18 Ghi đầy đủ thông tin trong hộ chiếu
19 Ghi đầy đủ thông tin trong căn cước công dân
20 Ghi đầy đủ thông tin trong hộ chiếu
21 Ghi đầy đủ thông tin trong căn cước công dân
22 Ghi đầy đủ thông tin trong hộ chiếu
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây