594088

Quyết định 26/QĐ-UBND phê duyệt nội dung Kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập năm 2024 do Thành phố Cần Thơ ban hành

594088
LawNet .vn

Quyết định 26/QĐ-UBND phê duyệt nội dung Kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập năm 2024 do Thành phố Cần Thơ ban hành

Số hiệu: 26/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ Người ký: Trần Việt Trường
Ngày ban hành: 05/01/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 26/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
Người ký: Trần Việt Trường
Ngày ban hành: 05/01/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 26/QĐ-UBND

Cần Thơ, ngày 05 tháng 01 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NỘI DUNG KẾ HOẠCH XÁC MINH TÀI SẢN, THU NHẬP NĂM 2024

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Phòng, chống tham nhũng ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra thành phố.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này nội dung Kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập năm 2024.

Điều 2. Giao Chánh Thanh tra thành phố căn cứ nội dung Kế hoạch được phê duyệt, ban hành Kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập năm 2024 và tổ chức triển khai thực hiện theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Chánh Thanh tra thành phố, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thanh tra Chính phủ;
- Cục III - Thanh tra Chính phủ;
- Cục IV - Thanh tra Chính phủ;
- TT. TU; TT. HĐND TP;
- Ủy ban MTTQVN TPCT;
- CT, PCT UBND TP:
- UBKT Thành ủy;
- Ban Nội chính Thành ủy;
- VP UBND TP (2,3,4,5,6,7);
- Cổng TTĐT TP;
- Lưu: VT, H.

CHỦ TỊCH




Trần Việt Trường

 

NỘI DUNG KẾ HOẠCH XÁC MINH TÀI SẢN, THU NHẬP NĂM 2024

(Kèm Quyết định số 26/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

Thực hiện Luật Phòng, chống tham nhũng ngày 20 tháng 11 năm 2018, Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị và Quy chế phối hợp giữa các cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập được ban hành tại Quyết định số 56-QĐ/TW ngày 08 tháng 02 năm 2022 của Bộ Chính trị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung Kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập (sau đây viết tắt là TSTN) năm 2024, như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Triển khai, nghiêm túc quán triệt thực hiện công tác kiểm soát TSTN của người có chức vụ quyền hạn theo định của Luật Phòng, chống tham nhũng ngày 20 tháng 11 năm 2018, Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị và Quy chế phối hợp giữa các cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập được ban hành tại Quyết định số 56-QĐ/TW ngày 08 tháng 02 năm 2022 của Bộ Chính trị;

b) Kiểm tra, làm rõ tính chính xác, trung thực các nội dung trong bản kê khai tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ kê khai TSTN được xác minh; ngăn ngừa, phát hiện, xử lý hành vi tham nhũng đối với người có nghĩa vụ kê khai. Qua đó đánh giá thực trạng việc chấp hành các quy định pháp luật về kê khai và kiểm soát tài sản, thu nhập; xác định tồn tại, nguyên nhân và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác kê khai và kiểm soát TSTN;

c) Nâng cao trách nhiệm, nhận thức của cơ quan, tổ chức, đơn vị về tầm quan trọng đối với công tác kê khai, công khai, kiểm soát TSTN của người có chức vụ, quyền hạn, góp phần phòng ngừa tham nhũng, tiêu cực.

2. Yêu cầu

a) Việc xác minh tài sản, thu nhập thực hiện theo trình tự, thủ tục theo quy định của Luật Phòng, chống tham nhũng ngày 20 tháng 11 năm 2018, Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị và Quy chế phối hợp giữa các cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập được ban hành tại Quyết định số 56-QĐ/TW ngày 08 tháng 02 năm 2022 của Bộ Chính trị;

b) Việc xác minh tài sản, thu nhập phải được tiến hành kịp thời, công khai, khách quan, trung thực; làm rõ nguyên nhân, trách nhiệm của tập thể, cá nhân có vi phạm (nếu có) bảo đảm đúng quy định.

II. NỘI DUNG XÁC MINH

1. Xác minh về tính trung thực, đầy đủ, rõ ràng của bản kê khai TSTN của người có nghĩa vụ kê khai.

2. Xác minh thực tế tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ kê khai và tính trung thực trong việc giải trình về nguồn gốc của TSTN tăng thêm (nếu có).

III. ĐỐI TƯỢNG XÁC MINH

1. Số lượng cơ quan, tổ chức, đơn vị được lựa chọn xác minh

Số lượng cơ quan, tổ chức, đơn vị được lựa chọn xác minh thuộc thẩm quyền quản lý của chính quyền địa phương là 11/52 cơ quan, tổ chức, đơn vị (tối thiểu bằng 20% tổng số cơ quan, tổ chức, đơn vị). Việc lựa chọn số cơ quan, tổ chức, đơn vị để xác minh thực hiện theo mục 3 Định hướng xác minh tài sản, thu nhập năm 2024 ban hành kèm theo Công văn số 2767/TTCP-C.IV ngày 14 tháng 11 năm 2023 của Thanh tra Chính phủ về việc định hướng xác minh tài sản, thu nhập năm 2024.

2. Số người được lựa chọn xác minh

Số lượng người được lựa chọn để xác minh ngẫu nhiên bảo đảm tối thiểu 10% số người có nghĩa vụ kê khai hàng năm tại mỗi cơ quan, tổ chức, đơn vị được xác minh, trừ trường hợp cán bộ do cấp ủy quản lý theo phân cấp quản lý cán bộ của Đảng.

3. Tiêu chí lựa chọn người được xác minh

a) Người có nghĩa vụ kê khai là đối tượng thuộc diện phải kê khai tài sản, thu nhập hằng năm;

b) Người có nghĩa vụ kê khai chưa được xác minh về tài sản, thu nhập trong thời gian 04 năm liền trước đó;

c) Người có nghĩa vụ kê khai không thuộc một trong các trường hợp như: Đang bị điều tra, truy tố, xét xử; đang điều trị bệnh hiểm nghèo được cơ quan y tế có thẩm quyền xác nhận; đang học tập, công tác ở nước ngoài từ 12 tháng trở lên;

d) Thực hiện theo định hướng xác minh tài sản, thu nhập năm 2024 tại Công văn số 2767/TTCP-C.IV ngày 14 tháng 11 năm 2023 của Thanh tra Chính phủ về việc định hướng xác minh tài sản, thu nhập năm 2024.

4. Thời gian xác minh: Thực hiện trong năm 2024.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Căn cứ nội dung Kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập được duyệt, Chánh Thanh tra thành phố tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo theo đúng quy định pháp luật; phối hợp với Ủy ban Kiểm tra Thành ủy, Quận ủy, Huyện ủy trong quá trình thực hiện theo Quy chế phối hợp giữa các cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập ban hành kèm theo Quyết định số 56-QĐ/TW ngày 08 tháng 02 năm 2022 của Bộ Chính trị.

2. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan trong phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm cung cấp thông tin liên quan đến nội dung xác minh về tài sản, thu nhập khi có yêu cầu của Thanh tra thành phố và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực, đầy đủ, kịp thời của thông tin đã cung cấp.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác