Quyết định 2634/QĐ-UBND năm 2023 Quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành” do tỉnh Lâm Đồng ban hành
Quyết định 2634/QĐ-UBND năm 2023 Quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành” do tỉnh Lâm Đồng ban hành
Số hiệu: | 2634/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Võ Ngọc Hiệp |
Ngày ban hành: | 29/12/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2634/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng |
Người ký: | Võ Ngọc Hiệp |
Ngày ban hành: | 29/12/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2634/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 29 tháng 12 năm 2023 |
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN “ĐÀ LẠT - KẾT TINH KỲ DIỆU TỪ ĐẤT LÀNH”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Bộ Luật Dân sự năm 2015;
Căn cứ Luật Du lịch ngày 19/6/2017;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29/11/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 19/6/2009; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 65/2023/NĐ-CP ngày 23/8/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ
Căn cứ Thông tư số 23/2023/TT-BKHCN ngày 30/11/2023 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định chi tiết một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ và biện pháp thi hành Nghị định số 65/2023/NĐ-CP ngày 23/8/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ liên quan đến thủ tục xác lập quyền sở hữu công nghiệp và bảo đảm thông tin sở hữu công nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng tại Văn bản số 3255/ SCT-QLTM ngày 26/12/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày Cục Sở hữu trí tuệ cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu và thay thế Quyết định số 1191/QĐ-UBND ngày 02/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Đà Lạt và các huyện: Đức Trọng, Đơn Dương, Lạc Dương, Lâm Hà; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN “ĐÀ LẠT - KẾT TINH
KỲ DIỆU TỪ ĐẤT LÀNH”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2634/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Quy chế này quy định về việc quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành” nhằm đảm bảo chất lượng, nâng cao giá trị, hiệu quả sản xuất, kinh doanh các sản phẩm, dịch vụ của nhãn hiệu chứng nhận này trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Phạm vi, đối tượng áp dụng
1. Nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành” là nhãn hiệu được đăng ký độc quyền trong nước.
2. Nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành” được sử dụng cho các sản phẩm rau, quả, hoa, cà phê Arabica, chè, Atisô, nấm và du lịch canh nông được sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận.
3. Quy chế này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhãn hiệu chứng nhận và các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, sử dụng sản phẩm rau, quả, hoa, cà phê Arabica, chè, Atisô, nấm và du lịch canh nông trên địa bàn thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận.
Trong Quy chế này, các từ ngữ được sử dụng có nghĩa như sau:
1. Thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận là địa bàn thành phố Đà Lạt và các huyện: Đơn Dương, Đức Trọng, Lạc Dương và một phần huyện Lâm Hà (gồm thị trấn Nam Ban và các xã: Mê Linh, Đông Thanh, Gia Lâm, Nam Hà) theo ranh giới quy hoạch chung thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 được phê duyệt tại Quyết định số 704/QĐ-TTg ngày 12/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành” là nhãn hiệu chứng nhận áp dụng cho sản phẩm quy định tại khoản 2, Điều 2 Quy chế này.
3. Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành” là giấy chứng nhận do cơ quan quản lý nhãn hiệu chứng nhận cấp cho tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm quy định tại khoản 2, Điều 2 đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Quy chế này.
4. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, sử dụng sản phẩm trong Quy chế này là các doanh nghiệp, các hợp tác xã, tổ hợp tác, các hộ gia đình, cá nhân sản xuất, kinh doanh, người tiêu dùng sản phẩm, người sử dụng trên địa bàn thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận.
Điều 4. Chủ sở hữu nhãn hiệu chứng nhận và cơ quan quản lý nhãn hiệu chứng nhận
1. Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng là chủ sở hữu nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành”; thực hiện việc đăng ký quyền sở hữu đối với nhãn hiệu chứng nhận theo quy định của pháp luật.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ủy quyền cho Ủy ban nhân dân thành phố Đà Lạt quản lý nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành”.
Điều 5. Biểu trưng và danh mục sản phẩm đăng ký của nhãn hiệu chứng nhận
Biểu trưng (logo) và danh mục sản phẩm đăng ký nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành” được quy định tại Phụ lục I Quy chế này.
Điều 6. Khu vực địa lý mang Nhãn hiệu chứng nhận
Khu vực địa lý mang nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành” được thể hiện trong bản đồ khu vực địa lý quy định tại Phụ lục II của Quy chế này.
Điều 7. Sản phẩm mang nhãn hiệu chứng nhận
Sản phẩm mang nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành” đáp ứng các tiêu chí về vị trí, chất lượng được quy định tại Phụ lục II, III và IV Quy chế này.
Điều 8. Các đặc tính chất lượng
Các đặc tính về chất lượng của sản phẩm rau, quả, hoa, cà phê Arabica, chè, Atisô, nấm và du lịch canh nông mang nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành” được quy định tại Phụ lục III, IV Quy chế này.
Điều 9. Phương pháp đánh giá các đặc tính chất lượng
1. Phương pháp lấy mẫu: Mẫu sản phẩm để đánh giá chất lượng phải được lấy ngẫu nhiên của lô hàng mang nhãn hiệu chứng nhận; do cơ quan quản lý nhãn hiệu thực hiện.
2. Phương pháp đánh giá đặc tính chất lượng: Các tiêu chí chất lượng của sản phẩm mang nhãn hiệu chứng nhận phải được đánh giá theo phương pháp quy định tại Phụ lục III, IV Quy chế này.
CẤP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN
Điều 10. Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận
1. Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành” gồm các nội dung sau:
- Tên và địa chỉ tổ chức, cá nhân được cấp giấy chứng nhận.
- Điện thoại, fax, email, website (nếu có).
- Danh mục loại sản phẩm được cấp giấy chứng nhận.
- Mẫu nhãn hiệu chứng nhận sản phẩm.
- Quyền lợi và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân được cấp giấy chứng nhận.
- Họ tên, chữ ký của đại diện và dấu của cơ quan quản lý nhãn hiệu chứng nhận.
2. Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành” được làm thành 01 bản chính giao cho đơn vị sử dụng. Cơ quan quản lý nhãn hiệu chứng nhận mở sổ theo dõi cấp và thu hồi giấy chứng nhận. Trường hợp có yêu cầu cấp bản sao giấy chứng nhận thì cơ quan quản lý nhãn hiệu chứng nhận cấp tối đa không quá 10 bản.
3. Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành” có thời hạn 03 năm kể từ ngày cấp.
Điều 11. Điều kiện được cấp và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận
Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành” phải đáp ứng các điều kiện sau:
1. Có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ liên quan đến các sản phẩm: rau, quả, hoa, cà phê Arabica, chè, Atisô, nấm và du lịch canh nông trong vùng sản xuất, kinh doanh quy định tại Điều 6 Quy chế này.
2. Đảm bảo quy định về tiêu chí chất lượng cho từng sản phẩm theo quy định tại Phụ lục III và IV Quy chế này.
3. Tuân thủ các quy trình sản xuất, cung cấp dịch vụ nhằm cung cấp sản phẩm có đặc tính, chất lượng theo quy định.
4. Cam kết tuân thủ đầy đủ các nội dung về sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành” tại Phụ lục VI Quy chế này.
Điều 12. Sử dụng nhãn hiệu chứng nhận
Các tổ chức, cá nhân được cấp giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành” sử dụng nhãn hiệu chứng nhận như sau:
1. Được sử dụng nhãn hiệu chứng nhận trên bao bì sản phẩm, phương tiện kinh doanh, thư từ giao dịch, phương tiện quảng cáo.
2. Phải sử dụng đúng và chính xác dấu hiệu của nhãn hiệu chứng nhận gồm cả tên nhãn hiệu và hình ảnh logo.
3. Chỉ sử dụng nhãn hiệu chứng nhận cho các loại sản phẩm đã được cơ quan quản lý cấp giấy chứng nhận sử dụng.
4. Nhãn hiệu chứng nhận được sử dụng kèm với nhãn hiệu riêng của tổ chức, cá nhân, nhưng không được sử dụng nhãn hiệu chứng nhận làm nhãn hiệu chính cho sản phẩm của mình.
5. Tổ chức, cá nhân không được tự ý chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận dưới bất kỳ hình thức nào, kể cả giữa các đơn vị thành viên thuộc tổng công ty, công ty mẹ với công ty con và ngược lại.
Điều 13. Quản lý việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận
1. Cơ quan quản lý nhãn hiệu chứng nhận chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc sử dụng nhãn hiệu của tổ chức, cá nhân được cấp giấy chứng nhận để nhằm duy trì và đảm bảo những tiêu chuẩn và đặc tính riêng của sản phẩm mang nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành”.
2. Cơ quan quản lý nhãn hiệu chứng nhận quyết định việc đình chỉ sử dụng nhãn hiệu chứng nhận đối với tổ chức, cá nhân không đáp ứng điều kiện sử dụng nhãn hiệu chứng nhận quy định tại Điều 11 Quy chế này.
3. Cơ quan quản lý nhãn hiệu chứng nhận có quyền đề nghị các cơ quan có thẩm quyền áp dụng các biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật khi phát hiện các hành vi xâm phạm quyền sở hữu đối với nhãn hiệu chứng nhận để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân được cấp giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành”.
Điều 14. Kiểm soát chất lượng sản phẩm mang nhãn hiệu chứng nhận
1. Hàng năm, cơ quan quản lý nhãn hiệu chứng nhận cùng tổ chức, cá nhân sử dụng nhãn hiệu lấy mẫu sản phẩm mang nhãn hiệu chứng nhận để đánh giá chất lượng sản phẩm; khoản phí đánh giá chất lượng do tổ chức, cá nhân sử dụng nhãn hiệu nộp theo quy định.
2. Trường hợp có dấu hiệu nghi ngờ về chất lượng của sản phẩm mang nhãn hiệu chứng nhận; cơ quan quản lý nhãn hiệu chứng nhận có quyền kiểm tra đột xuất, đánh giá chất lượng của sản phẩm.
Điều 15. Chi phí chứng nhận, bảo vệ nhãn hiệu chứng nhận
1. Tổ chức, cá nhân sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành” phải nộp chi phí cấp giấy chứng nhận, duy trì thường niên, đánh giá chất lượng mẫu để cấp giấy chứng nhận và kiểm tra chất lượng định kỳ hoặc đột xuất trong quá trình sử dụng nhãn hiệu chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền.
2. Phí cấp giấy chứng nhận và chi phí duy trì nhãn hiệu thường niên thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật nhà nước về phí và lệ phí.
QUYỀN LỢI VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ĐỐI VỚI VIỆC SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN
Điều 16. Quyền lợi khi sử dụng nhãn hiệu chứng nhận
1. Các tổ chức, cá nhân sử dụng nhãn hiệu chứng nhận đều bình đẳng về quyền, lợi ích cũng như nghĩa vụ liên quan đến nhãn hiệu chứng nhận.
2. Tổ chức, cá nhân được cấp giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận có quyền:
a) Gắn nhãn hiệu chứng nhận trên bao bì cho loại sản phẩm đã được cấp giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu do mình sản xuất, kinh doanh.
b) Có quyền khai thác, sử dụng và hưởng các lợi ích kinh tế phát sinh từ nhãn hiệu chứng nhận.
c) Được nhà nước bảo hộ quyền sử dụng hợp pháp nhãn hiệu chứng nhận nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành”.
Điều 17. Giải quyết tranh chấp về nhãn hiệu chứng nhận
1. Cơ quan quản lý nhãn hiệu chứng nhận giải quyết tranh chấp xảy ra trong nội bộ các tổ chức, cá nhân được cấp sử dụng nhãn hiệu chứng nhận và tranh chấp giữa tổ chức, cá nhân được cấp và không được quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.
2. Cơ quan quản lý nhãn hiệu chứng nhận chủ động giải quyết tranh chấp giữa cơ quan quản lý nhãn hiệu chứng nhận với các tổ chức, cá nhân; trường hợp không thống nhất sẽ do UBND tỉnh Lâm Đồng quyết định.
Trong quá trình thực hiện Quy chế, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh đến cơ quan quản lý nhãn hiệu chứng nhận để báo cáo đề xuất UBND tỉnh Lâm Đồng xem xét, điều chỉnh bổ sung cho phù hợp./.
BIỂU TRƯNG (LOGO) NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN “ĐÀ LẠT - KẾT TINH
KỲ DIỆU TỪ ĐẤT LÀNH” VÀ DANH MỤC SẢN PHẨM ĐĂNG KÝ
(Kèm theo Quyết định số 2634/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Lâm Đồng)
Nhóm 29: Rau (rau ăn lá, rau ăn quả, rau ăn củ) được bảo quản phơi khô hoặc nấu chín; quả được bảo quản, phơi khô hoặc nấu chín; nấm được bảo quản.
Nhóm 30: Cà phê Arabica; chè; trà từ Atisô.
Nhóm 31: Rau tươi (rau ăn lá, rau ăn quả, rau ăn củ); quả tươi; hoa tươi; nấm tươi.
Nhóm 39: Du lịch canh nông.
PHỤ LỤC II
BẢN ĐỒ KHU VỰC ĐỊA LÝ VÙNG CHỨNG NHẬN NHÃN HIỆU “ĐÀ LẠT -
KẾT TINH KỲ DIỆU TỪ ĐẤT LÀNH”
(Kèm theo Quyết định số 2634/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
PHỤ LỤC III
BẢNG TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
CẤP CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG NHÃN HIỆU “ĐÀ LẠT - KẾT TINH KỲ DIỆU TỪ ĐẤT
LÀNH”
(Kèm theo Quyết định số 2634/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Lâm Đồng)
A. BẢNG TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM RAU, QUẢ, HOA, CÀ PHÊ ARABICA, CHÈ, ATISÔ, NẤM
I. Tiêu chí đối với sản phẩm rau
1. Tiêu chí chất lượng đối với: Rau tươi
- Sản phẩm phải có độ đồng đều về kích thước, hình thái màu sắc;
- Màu sắc đặc trưng, đúng thời điểm thu hoạch theo mục đích sử dụng.
2. Tiêu chí chất lượng đối với: Rau đã qua bảo quản, chế biến
Sản phẩm phải có màu, hương, mùi vị đặc trưng của sản phẩm.
II. Tiêu chí đối với sản phẩm dâu tây
1. Tiêu chí đối với quả dâu tây tươi
- Nguyên vẹn, sạch, không chứa tạp chất;
- Tươi; mùi vị đặc trưng của từng giống;
- Sản phẩm phải có độ đồng đều về kích thước, hình thái màu sắc.
2. Tiêu chí các sản phẩm từ dâu tây chế biến
Sản phẩm phải có màu, hương, mùi vị đặc trưng của sản phẩm.
III. Tiêu chí sản phẩm đối với quả hồng
1. Tiêu chí chất lượng đối với quả hồng tươi
- Quả nguyên vẹn, có đài hoa đi kèm;
- Tươi, mùi vị đặc trưng của từng giống;
- Sản phẩm phải có độ đồng đều về kích thước, hình thái màu sắc.
2. Tiêu chí đối với các sản phẩm từ quả Hồng chế biến
- Mềm, dẻo, ngon, không bị chai cứng;
- Màu sắc theo đặc trưng của từng giống;
- Sản phẩm có độ đồng đều màu sắc.
IV. Tiêu chí sản phẩm đối với hoa
1. Tiêu chí chất lượng đối với hoa cắt cành
- Hình dạng đặc trưng của giống;
- Thu hoạch đúng độ nở;
- Cành hoa thẳng, cứng cáp, đồng nhất, cân đối giữa kích thước và đường kính hoa.
2. Tiêu chí chất lượng đối với hoa chậu
Cành hoa thẳng, cứng, hình dạng đặc trưng của giống.
V. Tiêu chí sản phẩm đối với cà phê Arabica (cà phê hạt và rang xay)
- Hạt cà phê đồng đều, có màu sắc, mùi vị đặc trưng của cà phê Arabica;
- Tỷ lệ Cafein trong cà phê bột phải ≥ 1%;
VI. Tiêu chí sản phẩm đối với chè (trà) Ô long
- Viên xoăn chặt, chắc, đồng đều, sạch;
- Màu nước: Màu xanh, trong sáng, sánh, không cặn;
- Mùi: Thơm mạnh, ngào ngạt, bền hương, hài hòa;
- Vị: theo đặc trưng của từng giống;
- Catechin tổng số, % khối lượng chất khô tối thiểu: 7%;
- Độ ẩm, % khối lượng tối đa: 7%.
VII. Tiêu chí sản phẩm đối với Atisô
1. Tiêu chí chất lượng đối với Atisô tươi
- Nguyên vẹn, tươi, theo đặc trưng của giống;
- Sản phẩm phải có độ đồng đều về kích thước, hình thái màu sắc.
2. Tiêu chí chất lượng các sản phẩm từ Atisô
- Được chế biến 100% từ atisô;
- Có mùi thơm, ngon đặc trưng;
- Sản phẩm phải có độ đồng đều về hình thái màu sắc.
3. Trà Atisô
- Nguyên liệu phải được sấy ở nhiệt độ thích hợp tùy theo công nghệ;
- Có mùi thơm, ngon đặc trưng.
VIII. Tiêu chí sản phẩm đối với nấm linh chi
1. Tiêu chí chất lượng: (Áp dụng cho cả sản phẩm tươi và khô)
- Theo đặc trưng của giống;
- Nấm thu hoạch đúng tuổi;
- Có mùi thơm đặc trưng dễ chịu;
- Sản phẩm phải có độ đồng đều về kích thước, hình thái màu sắc.
- Riêng đối với sản phẩm nấm linh chi sấy: đạt độ ẩm từ 10 - 15%.
IX. Tiêu chí sản phẩm đối với nấm đông trùng hạ thảo
1. Tiêu chí chất lượng: (Áp dụng cho cả sản phẩm tươi và khô)
- Nguyên vẹn;
- Nấm có màu cam đậm theo đặc trưng của giống;
- Các sản phẩm nấm có chứa hoạt chất Adenosine và Cordycepin;
- Riêng đối với các sản phẩm nấm đông trùng hạ thảo sấy: Độ ẩm sau khi sấy không quá 7%.
B. TIÊU CHÍ BAO GÓI
Sản phẩm được bao gói, ghi nhãn
C. TIÊU CHÍ VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM
Đáp ứng các yêu cầu an toàn vệ sinh thực phẩm.
D. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CẤP CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN “ĐÀ LẠT - KẾT TINH KỲ DIỆU TỪ ĐẤT LÀNH”
1. Đối với sản phẩm hoa
STT |
Tiêu chí |
Yêu cầu |
Kết quả |
1 |
Địa điểm sản xuất phải thuộc vùng chứng nhận nhãn hiệu |
Đạt |
|
2 |
Có Bản cam kết về việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận |
Đạt |
|
3 |
Sản phẩm đáp ứng đầy đủ các tiêu chí chất lượng |
Đạt |
|
4 |
Tiêu chí về bao gói, ghi nhãn |
Đạt |
|
5 |
Đối với cơ sở thu gom, sơ chế, đóng gói: Phải có hồ sơ chứng minh nguồn gốc, xuất xứ của các sản phẩm được sản xuất thuộc vùng chứng nhận nhãn hiệu (hợp đồng, cam kết,…). |
Đạt |
|
Ghi chú: cơ sở đáp ứng điều kiện để được cấp quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành” phải đạt 100% các tiêu chí nêu trên.
2. Đối với sản phẩm rau, quả hồng, dâu tây, cà phê Arabica, chè (trà) Ô long, Atisô, nấm linh chi
2.1. Đối với cơ sở sản xuất ban đầu
STT |
Tiêu chí |
Yêu cầu |
Kết quả |
1 |
Địa điểm sản xuất phải thuộc vùng chứng nhận nhãn hiệu |
Đạt |
|
2 |
Có bản cam kết về việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận |
Đạt |
|
3 |
Có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc chứng nhận sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP hoặc các chứng nhận khác tương đương. |
Đạt |
|
4 |
Sản phẩm đáp ứng đầy đủ các tiêu chí chất lượng |
Đạt |
|
5 |
Tiêu chí về bao gói, ghi nhãn |
Đạt |
|
Ghi chú: cơ sở đáp ứng điều kiện để được cấp quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành” phải đạt 100% các tiêu chí nêu trên.
2.2. Đối với cơ sở sơ chế, chế biến, bảo quản
STT |
Tiêu chí |
Yêu cầu |
Kết quả |
1 |
Địa điểm sản xuất phải thuộc vùng chứng nhận nhãn hiệu |
Đạt |
|
2 |
Có bản cam kết về việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận |
Đạt |
|
3 |
Vùng nguyên liệu phục vụ sơ chế, chế biến, bảo quản phải nằm trong vùng được chứng nhận nhãn hiệu |
Đạt |
|
4 |
Sản phẩm đáp ứng đầy đủ các tiêu chí chất lượng |
Đạt |
|
5 |
Tiêu chí về bao gói, ghi nhãn |
Đạt |
|
6 |
Phải được chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm do cơ quan có thẩm quyền cấp trừ các trường hợp quy định tại Điều 12, Chương V, Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ. |
Đạt |
|
7 |
Phải có bản tự công bố chất lượng sản phẩm theo quy định tại Điều 4, Điều 5, Chương II, Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ. |
Đạt |
|
Ghi chú: cơ sở đáp ứng điều kiện để được cấp quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành” phải đạt 100% các tiêu chí nêu trên.
3. Đối với sản phẩm nấm đông trùng hạ thảo
3.1. Đối với cơ sở sản xuất ban đầu
STT |
Tiêu chí |
Yêu cầu |
Kết quả |
1 |
Địa điểm sản xuất phải thuộc vùng chứng nhận nhãn hiệu |
Đạt |
|
2 |
Có bản cam kết về việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận |
Đạt |
|
3 |
Có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc chứng nhận sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP hoặc các chứng nhận khác tương đương. |
Đạt |
|
4 |
Sản phẩm đáp ứng đầy đủ các tiêu chí chất lượng |
Đạt |
|
5 |
Tiêu chí về bao gói, ghi nhãn |
Đạt |
|
6 |
Có kết quả phân tích đối với hoạt chất Adenosine và Cordycepin |
Đạt |
|
Ghi chú: cơ sở đáp ứng điều kiện để được cấp quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành” phải đạt 100% các tiêu chí nêu trên.
3.2. Đối với cơ sở sơ chế, chế biến, bảo quản
STT |
Tiêu chí |
Yêu cầu |
Kết quả |
1 |
Địa điểm sản xuất phải thuộc vùng chứng nhận nhãn hiệu |
Đạt |
|
2 |
Có bản cam kết về việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận |
Đạt |
|
3 |
Vùng nguyên liệu phục vụ sơ chế, chế biến, bảo quản phải nằm trong vùng được chứng nhận nhãn hiệu |
Đạt |
|
4 |
Sản phẩm đáp ứng đầy đủ các tiêu chí chất lượng |
Đạt |
|
5 |
Tiêu chí về bao gói, ghi nhãn |
Đạt |
|
6 |
Phải được chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm do cơ quan có thẩm quyền cấp trừ các trường hợp quy định tại Điều 12, Chương V, Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ. |
Đạt |
|
7 |
Phải có bản tự công bố chất lượng sản phẩm theo quy định tại Điều 4, Điều 5, Chương II, Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ. |
Đạt |
|
8 |
Có kết quả phân tích đối với hoạt chất Adenosine và Cordycepin |
Đạt |
|
Ghi chú: cơ sở đáp ứng điều kiện để được cấp quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành” phải đạt 100% các tiêu chí nêu trên.
TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ DU LỊCH CANH
NÔNG MANG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN “ĐÀ LẠT - KẾT TINH KỲ DIỆU TỪ ĐẤT LÀNH”
(Kèm theo Quyết định số 2634/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
I. Tiêu chí đánh giá công nhận du lịch canh nông
- Có hoạt động nông nghiệp và sản phẩm thuộc nhóm nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành”.
- Đạt các tiêu chí công nhận điểm du lịch theo Điều 23 Luật Du lịch, Điều 11 Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
II. Phương pháp đánh giá công nhận du lịch canh nông
Thực hiện theo Điều 24 Luật Du lịch.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: ……………………………………………
Tên (đơn vị, cá nhân) đề nghị:…............................................................................
Địa chỉ: …………………………………………………………………………...
Điện thoại:…………………….. Fax:……………………..…………………...
Email: ……………………………………………………………………………
Quyết định thành lập hoặc giấy phép kinh doanh (nếu có): ……………………..
…………………………………………………………………………………………..
Sau khi nghiên cứu các quy định về quản lý, sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành”, liên hệ với điều kiện cụ thể của đơn vị, chúng tôi đăng ký được cấp Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành”:
Lý do cấp:………………………………………………………………………...
Loại sản phẩm đề nghị cấp:………………………………………………………
Quy mô sản xuất, kinh doanh của đơn vị:………………………………………
…………………………………………………………………………………………..
Địa điểm sản xuất, kinh doanh của đơn vị: ………………………………………
…………………………………………………………………………………………..
Chúng tôi cam đoan những thông tin đăng ký trên là đúng sự thật; đồng thời cam kết thực hiện nghiêm, đầy đủ các yêu cầu của Nhà nước quy định về quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành”.
Hồ sơ kèm theo: …………………………… …………………………… …………………………… …………………………… |
…….…, ngày.....
tháng…..... năm...... |
BẢN CAM KẾT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
VỀ VIỆC SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN “ĐÀ LẠT - KẾT TINH KỲ DIỆU TỪ ĐẤT LÀNH”
Kính gửi: …………………………………….
Tên (đơn vị, cá nhân):……………………………………...………………
Địa chỉ:……………………………………………………………………
Điện thoại:………………………. Fax:………………………………
Email:……………………………………………………………………..
Quyết định thành lập hoặc giấy phép kinh doanh (nếu có):………………
…………………………………………………………………………….
Nếu được cấp quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành”, chúng tôi cam kết tuân thủ nghiêm ngặt và đầy đủ các quy định liên quan đến việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận nhằm duy trì, bảo vệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, phát triển giá trị tài sản trí tuệ đối với nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành”:
1. Sử dụng đúng và chính xác nhãn hiệu chứng nhận gồm cả tên nhãn hiệu và hình ảnh logo.
2. Chỉ sử dụng nhãn hiệu chứng nhận cho các sản phẩm đã được cơ quan quản lý cấp giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành”.
3. Nhãn hiệu chứng nhận được sử dụng kèm với nhãn hiệu chính thức của đơn vị, nhưng không sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành” làm nhãn hiệu chính cho sản phẩm của mình.
4. Không tự ý chuyển nhượng nhãn hiệu chứng nhận dưới bất kỳ hình thức nào.
5. Phổ biến và cung cấp đầy đủ cho các thành viên thông tin cần thiết có liên quan đến nhãn hiệu chứng nhận, sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.
6. Chấp hành chế độ kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất của Cơ quan quản lý nhãn hiệu chứng nhận việc sử dụng nhãn hiệu của đơn vị.
7. Đóng các khoản phí, lệ phí theo quy định.
8. Thực hiện đầy đủ các nội dung của Quy định này và các quy định tại quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành”.
9. Tuân thủ nghiêm ngặt và đầy đủ các quy định liên quan đến việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận nhằm duy trì, bảo vệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, phát triển giá trị tài sản trí tuệ đối với nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành”.
10. Duy trì và bảo đảm chất lượng hàng hoá mang nhãn hiệu chứng nhận “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành”.
Nếu vi phạm những điều đã cam kết trên, chúng tôi xin chịu mọi hình thức xử lý của cơ quan quản lý Nhà nước.
|
…………., ngày
tháng năm |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây