Kế hoạch 431/KH-UBND năm 2023 triển khai Chương trình Phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2024
Kế hoạch 431/KH-UBND năm 2023 triển khai Chương trình Phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2024
Số hiệu: | 431/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Nguyễn Văn Phương |
Ngày ban hành: | 28/12/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 431/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Người ký: | Nguyễn Văn Phương |
Ngày ban hành: | 28/12/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 431/KH-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 28 tháng 12 năm 2023 |
Căn cứ Nghị quyết số 17-NQ/TU ngày 13 tháng 5 năm 2022 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khoá XVI) về phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 34/2023/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024;
Căn cứ Chương trình hành động số 432/CTr-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết số 17-NQ/TU ngày 13/5/2022 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khoá XVI) về phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1071/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án “Phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Kế hoạch số 311/KH-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện Đề án “Phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030”;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao năm 2024, như sau:
1. Mục tiêu
Phát triển nguồn nhân lực tỉnh đảm bảo không ngừng nâng cao về chất lượng và số lượng, chú trọng phát triển nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề cao, tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Các chỉ tiêu
a) Phấn đấu trên 30% học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở tiếp tục học tập tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp; 40% học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông tiếp tục học tập tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ cao đẳng.
b) Phấn đấu trên 85% học sinh, sinh viên tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng nghề nghiệp và đại học đạt trình độ chuyên môn, tay nghề đáp ứng yêu cầu thực tế của nhà tuyển dụng.
c) Phấn đấu các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh tuyển sinh, đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp và dưới 3 tháng trên 17 ngàn người. Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 72,5%.
1. Truyền thông nâng cao nhận thức đối với công tác phát triển nguồn nhân lực
a) Tiếp tục đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, người lao động, người dân, doanh nghiệp và xã hội về ý nghĩa, tầm quan trọng của việc phát triển nguồn nhân lực, từ đó, tạo chuyển biến về công tác phát triển nguồn nhân lực.
b) Triển khai thực hiện công tác truyền thông về giáo dục nghề nghiệp; phối hợp các cơ quan thông tấn báo chí tuyên truyền, vận động nhằm thay đổi nhận thức của xã hội về lợi ích của việc học nghề, định hướng nghề nghiệp nhằm chọn đúng ngành nghề phù hợp với năng lực, có khả năng lập nghiệp và tạo ra giá trị vật chất cho xã hội.
c) Huy động sự tham gia của các tổ chức chính trị - xã hội trong việc tuyên truyền, vận động, giám sát việc thực hiện các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về phát triển nguồn nhân lực.
a) Triển khai thực hiện Nghị quyết của Tỉnh ủy; Chương trình, Đề án của UBND tỉnh về phát triển nguồn nhân lực.
- Triển khai thực hiện Nghị quyết số 17-NQ/TU ngày 13/5/2022 của Tỉnh ủy về phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Triển khai thực hiện Chương trình hành động số 432/CTr-UBND ngày 16/11/2022 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết của Tỉnh ủy về phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Triển khai thực hiện Quyết định số 1071/QĐ-UBND ngày 11/5/2023 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án về phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
- Triển khai thực hiện Quyết định số 1909/QĐ-UBND ngày 18/11/2023 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án “Sắp xếp các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030”.
- Triển khai thực hiện Kế hoạch số 311/KH-UBND ngày 14/9/2023 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Đề án “Phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030”.
- Triển khai thực hiện các Đề án, Kế hoạch, Chương trình về phát triển, thu hút nguồn nhân lực của các ngành, các địa phương trong định hướng của Đề án Phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021- 2025, định hướng đến năm 2030 (trong đó, chú trọng các ngành: Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Khoa học và Công nghệ, Công nghệ thông tin, Nội vụ).
b) Xây dựng cơ chế, chính sách nhằm thu hút, phát triển nguồn nhân lực, nguồn nhân lực chất lượng cao
- Tập trung xây dựng cơ chế, chính sách thu hút, phát triển nguồn nhân lực ở các ngành, lĩnh vực, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, hình thành đội ngũ lao động có kỹ năng, lành nghề, tạo sự chuyển dịch cơ cấu lao động, giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập, giảm nghèo bền vững, đảm bảo an sinh xã hội.
- Nâng cao chất lượng đào tạo nghề của các trường phù hợp với chuẩn nghề khu vực ASEAN, tập trung đầu tư phát triển các ngành nghề trọng điểm. Tập trung nguồn lực đầu tư các cơ sở giáo dục nghề nghiệp chất lượng cao, ngành nghề trọng điểm đã được quy hoạch theo các cấp độ (quốc tế, khu vực ASEAN và quốc gia). Khuyến khích thành lập mới cơ sở giáo dục nghề nghiệp ngoài công lập.
- Tăng cường công tác phân luồng và định hướng nghề nghiệp cho học sinh sau trung học cơ sở. Triển khai đồng bộ, hiệu quả mô hình đào tạo 9+ nhằm tạo ra lực lượng lao động có tay nghề tốt, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Chú trọng xây dựng, đào tạo và phát triển đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý giỏi, đội ngũ công chức quản lý hành chính chuyên nghiệp. Rà soát, sắp xếp hợp lý đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục các cấp. Tập trung xây dựng đội ngũ giáo viên bảo đảm chuẩn hóa, đủ số lượng, hợp lý về cơ cấu theo vị trí việc làm.
- Xây dựng cơ chế, chính sách đào tạo, phát triển nguồn nhân lực theo nhu cầu xã hội, có trọng tâm, trọng điểm, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội trong bối cảnh mới.
3. Phát triển thị trường lao động, tăng cường kết nối cung - cầu lao động và giải quyết việc làm
a) Tiếp tục thực hiện đồng bộ, hiệu quả các chính sách về giải quyết việc làm và đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; chính sách việc làm công, chính sách hỗ trợ tạo việc làm cho thanh niên lập nghiệp, khởi sự doanh nghiệp, tự tạo việc làm.
b) Tiếp tục đẩy mạnh ký kết thỏa thuận hợp tác liên kết, phối hợp ba bên giữa nhà đầu tư, doanh nghiệp và các cơ sở đào tạo nghề để triển khai mô hình liên kết đào tạo theo đơn đặt hàng giúp học viên vừa học nghề vừa tham gia thực hành, thực tế tại cơ sở nhằm đào tạo nguồn nhân lực có kỹ năng thực tế, chất lượng đáp ứng nhu cầu tuyển dụng của doanh nghiệp.
c) Hỗ trợ các doanh nghiệp xây dựng chiến lược, kế hoạch nhân lực phù hợp với chiến lược, kế hoạch sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, công khai nhu cầu tuyển dụng các vị trí việc làm, phối hợp với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, các cơ quan quản lý nhà nước để tìm kiếm nguồn nhân lực, tuyển dụng và bồi dưỡng để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
d) Phát huy hiệu quả hoạt động của Trung tâm dịch vụ việc làm, nâng cao tần suất tổ chức và chất lượng của Sàn giao dịch việc làm. Tư vấn, đưa người lao động đi làm việc ở các trung tâm kinh tế trong cả nước; đẩy mạnh các hoạt động hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, tập trung các thị trường có thu nhập cao.
a) Thực hiện chuyển đổi số trong công tác quản lý nguồn nhân lực, ưu tiên đầu tư hoàn thiện cơ sở hạ tầng, phương tiện, thiết bị tiên tiến phục vụ công tác quản lý, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. Xây dựng cơ sở dữ liệu nguồn nhân lực tỉnh Thừa Thiên Huế để quản lý, chia sẻ dữ liệu nguồn nhân lực và tích hợp, liên thông với các dịch vụ khác như tư vấn học nghề, giới thiệu việc làm, giao dịch việc làm trực tuyến trên môi trường mạng.
b) Xây dựng và đưa vào vận hành Sàn giao dịch việc làm điện tử (Việc tìm người - Người tìm việc) giúp người lao động và người sử dụng lao động có nhu cầu dễ dàng trao đổi thông tin về việc làm, tuyển dụng nhằm hình thành thị trường lao động trên môi trường mạng.
c) Xây dựng hệ thống thông tin Quản lý giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế theo Kế hoạch số 312/KH-UBND ngày 14/9/2023 của UBND tỉnh phục vụ chuyển đổi số, trong công tác quản lý giáo dục nghề nghiệp và kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin khác góp phần thúc đẩy công tác phát triển nguồn nhân lực của tỉnh.
d) Tiếp tục thực hiện chuẩn hóa, hoàn thiện cơ sở dữ liệu cung - cầu lao động phục vụ công tác quản lý nhà nước và hỗ trợ thông tin cho các doanh nghiệp, người lao động, làm cơ sở quan trọng để đánh giá, theo dõi biến động về nguồn nhân lực cũng như các vấn đề liên quan để có quyết sách đúng đắn phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội.
(Đính kèm Phụ lục các nhiệm vụ thực hiện trong năm 2024)
1. Kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước.
2. Kinh phí từ nguồn thu hợp pháp của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
3. Các nguồn kinh phí hợp pháp khác (tài trợ, viện trợ,...).
1. Các Sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư, Ban Dân tộc; Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế căn cứ nội dung Kế hoạch này, chủ động xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện trước ngày 31/01/2024.
2. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo đúng quy định.
3. Đề nghị Đại học Huế, Bệnh viện Trung ương Huế, Học viện Âm nhạc Huế, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương liên quan tranh thủ nguồn lực từ Bộ, ngành chủ quản và căn cứ Kế hoạch của UBND tỉnh để xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện các nội dung về phát triển nguồn nhân lực, nguồn nhân lực chất lượng cao của đơn vị gắn với phát triển kinh tế xã hội của tỉnh và vùng.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên tiếp tục phát huy vai trò chủ đạo trong việc tuyên truyền, vận động, nâng cao nhận thức của cán bộ, đảng viên, đoàn viên, hội viên và Nhân dân đối với các chính sách về phát triển, đào tạo nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao; tham gia giám sát, kiểm tra đánh giá việc thực hiện các chính sách, chương trình, dự án về công tác phát triển nguồn nhân lực trên địa bàn tỉnh.
1. Các Sở, ban, ngành, địa phương; Đại học Huế, Bệnh viện Trung ương Huế, Học viện Âm nhạc Huế định kỳ báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, báo cáo 6 tháng trước ngày 15/6/2024, báo cáo năm trước ngày 15/11/2024).
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách tổng hợp tình hình triển khai thực hiện của các ngành sở, ban, ngành, địa phương, các đơn vị; định kỳ báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện (báo cáo 6 tháng trước ngày 30/6/2024, báo cáo năm trước ngày 30/11/2024).
3. Trong quá trình triển khai thực hiện, các khó khăn, vướng mắc yêu cầu các đơn vị báo cáo UBND tỉnh thông qua Sở Lao động - Thương binh và xã hội để tổng hợp./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CÁC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN TRONG
NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 431/KH-UBND ngày 28/12/2023 của UBND tỉnh)
TT |
Đề án, kế hoạch, nội dung |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Sản phẩm |
Kinh phí (tr/đồng) |
Thời gian hoàn thành |
1. |
Đề án phát triển nguồn nhân lực công vụ đến năm 2025 |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành; các đơn vị, địa phương liên quan |
Đề án |
Xác định khi lập Đề án/Dự án/Kế hoạch |
2024 |
2. |
Xây dựng cơ chế, chính sách thu hút, ưu đãi, phát triển nguồn nhân lực đặc biệt là nhân lực chất lượng cao |
Sở Nội vụ |
Sở Tài chính, Sở Tư pháp, Sở LĐTBXH, Sở VHTT, Sở Du lịch, Sở Y tế, Sở GDĐT, Sở KHCN |
|
Xác định khi lập Đề án/Dự án/Kế hoạch |
2024 |
3. |
Đề án/Triển khai Đề án phát triển ngành du lịch thành ngành kinh tế mũi nhọn |
Sở Du lịch |
Các sở, ban, ngành; các đơn vị, địa phương liên quan |
Đề án/Kế hoạch |
Xác định khi lập Đề án/Dự án/Kế hoạch |
2023-2025 |
4. |
Kế hoạch đào tạo nâng cao năng lực về nghiệp vụ du lịch tại các điểm du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế |
Sở Du lịch |
Các sở, ban, ngành; các cơ sở GDNN; các đơn vị, địa phương liên quan |
Kế hoạch |
Xác định khi lập Đề án/Dự án/Kế hoạch |
Hàng năm |
5. |
Đào tạo phát triển nguồn nhân lực du lịch tỉnh (tích hợp vào Kế hoạch đào tạo phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao của tỉnh) |
Sở Du lịch |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; các cơ sở đào tạo du lịch |
|
Xác định khi lập Đề án/Dự án/Kế hoạch |
2022-2023 |
6. |
Xây dựng Kế hoạch tuyển dụng thu hút nguồn nhân lực bác sĩ cho ngành y tế tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2023-2025 |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành; các đơn vị, địa phương liên quan |
Kế hoạch |
45.500.000 |
2023-2025 |
7. |
Kế hoạch Đào tạo phát triển nguồn nhân lực ngành Y tế năm 2024 |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành; các đơn vị, địa phương liên quan |
Kế hoạch |
Xác định khi lập Kế hoạch |
2024 |
8. |
Đào tạo điều dưỡng tiên tiến theo chuẩn khu vực, phù hợp và đáp ứng xu thế chuyển dịch lao động điều dưỡng toàn cầu |
Trường: Đại học Y- Dược, Cao đẳng Y tế Huế |
Sở Y tế; Sở LĐTBXH; BVTW Huế |
|
Xác định khi lập Đề án/Dự án/Kế hoạch |
2022-2023 |
9. |
Đào tạo nhân lực điều dưỡng và chăm sóc người cao tuổi |
Trường: Đại học Y Dược, Cao đẳng Y tế Huế |
Sở Y tế; Sở LĐTBXH; BVTW Huế |
|
Xác định khi lập Đề án/Dự án/Kế hoạch |
2022-2023 |
10. |
Đề án phát triển giáo dục Thừa Thiên Huế giai đoạn 2020-2030, tầm nhìn đến năm 2045 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở KHĐT, Sở Tài chính, UBND huyện/thị xã/TP Huế |
|
Xác định khi lập Đề án/Dự án/Kế hoạch |
2022-2023 |
11. |
Đề án xây dựng và phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021- 2025 và đến 2030 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành; các đơn vị, địa phương liên quan |
Đề án |
Xác định khi lập Đề án/Dự án/Kế hoạch |
2023-2025 |
12. |
Ươm mầm nhân lực CNTT cho học sinh chuyên tin trường Quốc Học, học sinh THPT |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các phòng Giáo dục, Các cơ sở đào tạo |
|
Xác định khi lập Đề án/Dự án/Kế hoạch |
Hàng năm |
13. |
Kế hoạch phát triển nguồn nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao ngành Văn hóa và Thể thao giai đoạn 2022- 2025, tầm nhìn đến năm 2030 |
Sở Văn hóa và Thể thao |
Sở Nội vụ, Sở KH&ĐT, các cơ sở đào tạo trung ương và địa phương, các đơn vị, địa phương liên quan |
Kế hoạch |
Xác định khi lập Đề án/Dự án/Kế hoạch |
2023-2025 |
14. |
Xây dựng cơ chế, chính sách cho văn nghệ sĩ Huế |
Sở Văn hóa và Thể thao |
Sở Tư pháp, Liên hiệp các Hội Văn học Nghệ thuật |
|
Xác định khi lập Đề án/Dự án/Kế hoạch |
Quý II/2024 |
15. |
Tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ nhân lực ngành văn hóa |
Sở Văn hóa và Thể thao |
Các sở, ban, ngành liên quan |
|
Xác định khi lập Đề án/Dự án/Kế hoạch |
Hằng năm |
16. |
Dự án hệ sinh thái kết nối nguồn nhân lực CNTT của tỉnh (Nghiên cứu, xây dựng Cổng dữ liệu nguồn nhân lực và việc làm CNTT, dự báo nhu cầu nguồn nhân lực CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2025-2030) |
Sở Thông tin và Truyền thông /Hội Công nghệ thông tin và Điện tử viễn thông tỉnh |
Các sở, ban, ngành; các đơn vị, địa phương liên quan |
Dự án |
Xác định khi lập Đề án/Dự án/Kế hoạch |
2023-2025 |
17. |
Dự án đào tạo, nâng cao năng lực công nghệ thông tin theo yêu cầu doanh nghiệp (chương trình chuyên sâu ngắn hạn) phục vụ phát triển lĩnh vực công nghệ thông tin |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ sở đào tạo; Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan; Các doanh nghiệp CNTT |
|
Xác định khi lập Đề án/Dự án/Kế hoạch |
2022-2025 |
18. |
Đào tạo ngắn hạn chuyển đổi nghề nghiệp và ứng dụng CNTT trong các ngành kinh tế |
Trung tâm CNTT tỉnh |
Khoa HTTT Kinh tế (Trường ĐH Kinh tế Huế), Khoa Mỹ thuật ứng dụng (Trường ĐH Nghệ thuật Huế) và Viện Đào tạo mở và CNTT (ĐH Huế) |
|
Xác định khi lập Đề án/Dự án/Kế hoạch |
Hàng năm |
19. |
Đào tạo bán thời gian cho các sinh viên, tổ chức các nhóm dự án làm việc tại Huế |
HueDITA |
Các doanh nghiệp, các cơ sở đào tạo |
|
Xác định khi lập Đề án/Dự án/Kế hoạch |
Hàng năm |
20. |
Đề án bồi dưỡng nghiệp vụ đối ngoại và ngoại ngữ, biên phiên dịch cho công chức, viên chức ngoại vụ tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025 |
Sở Ngoại vụ |
Bộ Ngoại giao và các cơ quan ngoại vụ địa phương liên quan |
Đề án |
Xác định khi lập Đề án/Dự án/Kế hoạch |
2021-2025 |
21. |
Dự án nâng cao năng lực đào tạo tại các cơ sở đào tạo trên địa bàn của tỉnh Thừa Thiên Huế |
Viện Nghiên cứu phát triển tỉnh TT Huế |
Trung tâm CNTT tỉnh, Sở TT&TT, Đại học Huế |
Dự án |
Xác định khi lập Đề án/Dự án/Kế hoạch |
2022-2024 |
22. |
Kế hoạch xây dựng và phát triển hệ sinh thái lao động thông minh (chuyển đổi số ngành LĐTBXH) |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành; các cơ sở GDNN; các địa phương liên quan |
Kế hoạch |
Xác định khi lập Đề án/Dự án/Kế hoạch |
2022-2025 |
23. |
Đề án Xây dựng Cơ sở dữ liệu nguồn nhân lực tỉnh làm đầu mối, liên thông tích hợp cơ sở dữ liệu nguồn nhân lực các ngành, lĩnh vực (bao gồm nguồn nhân lực khu vực công và nguồn nhân lực khu vực tư nhân) |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành; các đơn vị, địa phương liên quan |
Đề án |
GĐ1:50.000 GĐ2:165.000 |
GĐ1: 2024-2025 GĐ2: 2026-2030 |
24. |
Đề án nâng cao năng lực hệ thống giáo dục nghề nghiệp |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành; các cơ sở GDNN; các địa phương liên quan |
Đề án |
550.000 |
2023-2030 |
24.1 |
a) Thành lập Hội đồng Giáo dục nghề nghiệp cấp tỉnh |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành; các cơ sở GDNN; các địa phương liên quan |
Quyết định |
Xác định khi lập Đề án/Dự án/Kế hoạch/ Quyết định |
2024 |
24.2 |
b) Xây dựng quy hoạch mạng lưới cơ sở GDNN theo hướng tinh gọn, hiệu quả, giảm đầu mối và số lượng nhưng không giảm năng lực đào tạo, trong đó đầu tư Trung tâm quốc gia đào tạo và thực hành nghề chất lượng cao tại khu vực miền Trung (Hình thành Trường Cao đẳng Huế) |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành; các cơ sở GDNN; các địa phương liên quan |
Quyết định |
Xác định khi lập Đề án/Dự án/Kế hoạch/ Quyết định |
2023-2025 |
24.3 |
c) Hoạt động tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy nghề đối với các cơ sở dạy nghề công lập (Tiếp tục đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị) |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành; các cơ sở GDNN; các địa phương liên quan |
Quyết định/ Kế hoạch |
Xác định khi lập Đề án/Dự án/Kế hoạch/ Quyết định |
2023-2030 |
24.4 |
d) Hoạt động phát triển chương trình, giáo trình dạy nghề và đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành; các cơ sở GDNN; các địa phương liên quan |
Quyết định/ Chương trình/ Kế hoạch |
Xác định khi lập Đề án/Dự án/Kế hoạch/ Quyết định |
2023-2030 |
25. |
Hoạt động truyền thông, tư vấn đào tạo và thông tin việc làm cho người lao động |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành; các cơ sở GDNN; các địa phương liên quan |
Kế hoạch |
Xác định khi lập Đề án/Dự án/Kế hoạch/ Quyết định |
2022-2025 |
26. |
Hoạt động giám sát, đánh giá tình hình thực hiện Đề án |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành; các cơ sở GDNN; các địa phương liên quan |
Kế hoạch/ Chương trình |
Xác định khi lập Đề án/Dự án/Kế hoạch |
Hằng năm |
27. |
Triển khai Kế hoạch điều tra rà soát, chuẩn hóa, hoàn thiện cơ sở dữ liệu cung - cầu lao động |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành; các cơ sở GDNN; các địa phương liên quan |
Triển khai thực hiện |
|
2024 |
28. |
Triển khai xây dựng Sàn giao dịch việc làm điện tử (Việc làm bền vững) |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành; các cơ sở GDNN; các địa phương liên quan |
Triển khai thực hiện |
|
2024 |
29. |
Triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý Giáo dục nghề nghiệp (xây dựng hệ thống thông tin Quản lý giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế theo Kế hoạch số 312/KH- UBND ngày 14/9/2023 của UBND tỉnh) |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành; các cơ sở GDNN; các địa phương liên quan |
Triển khai thực hiện |
|
2024 |
30. |
Triển khai Kế hoạch số 155 /KH- UBND ngày 25/4/2023 của UBND tỉnh về chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành; các cơ sở GDNN; các địa phương liên quan |
Triển khai thực hiện |
|
2024 |
31. |
Triển khai Kế hoạch số 64/KH-UBND ngày 28/2/2023 của UBND tỉnh truyền thông về giáo dục nghề nghiệp đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành; các cơ sở GDNN; các địa phương liên quan |
Triển khai thực hiện |
|
2024 |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây