Kế hoạch 268/KH-UBND năm 2023 cải cách hành chính tỉnh Tuyên Quang năm 2024
Kế hoạch 268/KH-UBND năm 2023 cải cách hành chính tỉnh Tuyên Quang năm 2024
Số hiệu: | 268/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang | Người ký: | Nguyễn Văn Sơn |
Ngày ban hành: | 23/12/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 268/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang |
Người ký: | Nguyễn Văn Sơn |
Ngày ban hành: | 23/12/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 268/KH-UBND |
Tuyên Quang, ngày 23 tháng 12 năm 2023 |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2024
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Thực hiện Quyết định số 603/QĐ-UBND ngày 30/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Đề án đẩy mạnh cải cách hành chính, xây dựng Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030,
Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2024, như sau:
1. Mục đích
- Triển khai toàn diện, đồng bộ, có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 của Chính phủ; Đề án đẩy mạnh cải cách hành chính, xây dựng Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
- Tiếp tục xây dựng nền hành chính dân chủ, chuyên nghiệp, hiện đại, tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả, có năng lực kiến tạo phát triển, liêm chính, phục vụ nhân dân, vì lợi ích của người dân, doanh nghiệp; lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm; lấy sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp là thước đo đánh giá chất lượng phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước.
- Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số được vận hành dựa trên dữ liệu và công nghệ số, có khả năng cung cấp dịch vụ chất lượng cao, sử dụng nguồn nhân lực tối ưu, huy động sự tham gia của cả hệ thống chính trị, giải quyết hiệu quả những nhiệm vụ đột phá, lĩnh vực trọng tâm để thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển, giữ vững quốc phòng - an ninh của tỉnh trong giai đoạn 2021 - 2030.
2. Yêu cầu
- Các cơ quan, đơn vị tiếp tục xác định cải cách hành chính là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên trên cơ sở tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị, địa phương để triển khai thực hiện gắn với các chỉ tiêu, nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương, đơn vị mình.
- Xác định rõ trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong việc triển khai, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính.
- Chủ động nghiên cứu, đề xuất những sáng kiến, giải pháp, cách làm mới để nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh.
Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) của địa phương, đồng bộ trên tất cả các lĩnh vực; 100% văn bản QPPL được ban hành kịp thời, đúng thẩm quyền, đúng trình tự, thủ tục, bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp, thống nhất và khả thi. Tổ chức thi hành pháp luật nghiêm minh, hiệu quả, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cá nhân, tổ chức trên địa bàn tỉnh.
2. Cải cách thủ tục hành chính (TTHC)
2.1.Tập huấn chuyên sâu nghiệp vụ kiểm soát TTHC; tuyên truyền, đề xuất giải pháp đẩy mạnh việc giải quyết TTHC trên môi trường điện tử.
2.2. 100% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của 3 cấp chính quyền kịp thời được công bố, xây dựng quy trình điện tử, xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác (e-form) và công khai.
2.3. 100% hồ sơ TTHC được thực hiện trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC và đồng bộ với Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
2.4. 80% người dân, tổ chức, doanh nghiệp khi thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC trước đó mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết TTHC đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ.
2.5. Rà soát, chuẩn hoá, điện tử hoá mẫu đơn tờ khai theo hướng cắt giảm tối thiểu 20% thông tin phải khai báo trên cơ sở tái sử dụng dữ liệu đã được số hoá.
2.6. Tối thiểu 80% hồ sơ giải quyết TTHC được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử.
2.7. Triển khai thực hiện TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính.
2.8. 100% hồ sơ TTHC để chậm, muộn phải có văn bản xin lỗi và công khai danh sách cán bộ, công chức, viên chức theo quy định.
2.9. Phấn đấu mức độ hài lòng của người dân và tổ chức về giải quyết TTHC đạt tối thiểu 86% trở lên; giảm thời gian chờ đợi của người dân, doanh nghiệp tại Bộ phận Một cửa các cấp xuống trung bình còn tối đa 25 phút/01 lần giao dịch.
2.10. Thực hiện rà soát, kiến nghị đơn giản hóa TTHC theo quy định.
2.11. Công khai đồng bộ, thống nhất trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh với Cổng dịch vụ công Quốc gia về kết quả đánh giá Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử.
2.12. Tối thiểu 90% các dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) toàn trình và DVCTT một phần có yêu cầu nghĩa vụ tài chính (đủ điều kiện thực hiện thanh toán trực tuyến) được triển khai thanh toán trực tuyến; phấn đấu tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 35 % trở lên.
2.13. Tiếp tục phấn đấu hoàn thành số hóa 100% kết quả giải quyết TTHC đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng lại thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
2.14. Tối thiểu 85% TTHC có đủ điều kiện theo quy định được cung cấp DVCTT một phần và DVCTT toàn trình. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến của DVCTT một phần và DVCTT toàn trình trên tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 60%.
3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
3.1. Rà soát, ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan theo quy định; tiếp tục rà soát, sắp xếp lại cơ cấu bên trong của các cơ quan, đơn vị.
3.2. Sắp xếp sáp nhập, hợp nhất đơn vị sự nghiệp công lập theo Kế hoạch số 329/KH-UBND ngày 31/12/2022 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Quyết định số 1046/QĐ-TTg ngày 06/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ về triển khai thực hiện Kết luận số 28-KL/TW ngày 21/2/2022 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Kết luận số 40- KL/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026; Quy định số 70-QĐ/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về quản lý biên chế của hệ thống chính trị.
3.3. Thực hiện tinh giản 0,45% biên chế công chức hành chính và 1,4% người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập so với năm 2023; hoàn thành phê duyệt Đề án vị trí việc làm theo hướng dẫn của các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực.
3.4. Thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2023-2025.
4.1. Xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và khung năng lực theo quy định và cụ thể hóa theo phân cấp quản lý.
4.2. 100% cơ quan, đơn vị được phê duyệt cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp theo quy định, hướng dẫn của Trung ương.
4.3. 100% đội ngũ cán bộ, công chức tham mưu, nghiên cứu tổng hợp cấp tỉnh, cấp huyện khối chính quyền có trình độ chuyên môn từ đại học trở lên, trong đó 30% có trình độ trên đại học; trên 80% viên chức đạt chuẩn về trình độ, trong đó trên 20% có trình độ trên chuẩn.
4.4. 100% cán bộ, công chức cấp xã có trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên; trong đó trên 90% có trình độ cao đẳng, đại học.
4.5. 100% công chức được bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch công chức hiện giữ và tiêu chuẩn ngạch công chức của chức danh, vị trí được quy hoạch; 100% viên chức được bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp theo quy định; 100% cán bộ, công chức đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn quy định trước khi bổ nhiệm ngạch, bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý; 100% viên chức giữ chức vụ lãnh đạo quản lý được bồi dưỡng năng lực và kỹ năng quản lý trước khi bổ nhiệm.
4.6. Tiếp tục thực hiện cơ chế cạnh tranh lành mạnh, dân chủ, công khai, minh bạch trong bổ nhiệm, tuyển dụng công chức, viên chức; thực hiện đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức hằng năm theo đúng quy định.
5.1. 100% các đơn vị sự nghiệp công lập được giao tự chủ về tài chính xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ và quản lý tài sản công.
5.2. Tiếp tục thực hiện Kế hoạch số 158/KH-UBND ngày 22/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần giai đoạn 2022-2025.
6. Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số
6.1. Duy trì kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cổng dịch vụ công tỉnh với Cổng dịch vụ công quốc gia; phấn đấu 85% dịch vụ công trực tuyến toàn trình và một phần phổ biến, liên quan tới nhiều người dân, doanh nghiệp được tích hợp lên Cổng dịch vụ công quốc gia; phấn đấu 100% các giao dịch trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh được xác thực điện tử.
6.2. Phấn đấu khoảng 80% người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến được cấp định danh và xác thực điện tử thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thông tin của các cấp chính quyền từ cấp tỉnh đến cấp xã.
6.3. Phấn đấu 60% các hệ thống thông tin của tỉnh có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận hành, khai thác được kết nối, liên thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu; từng bước thực hiện số hoá thông tin của người dân, doanh nghiệp và lưu trữ tại các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành không phải cung cấp lại.
6.4. Phấn đấu tối thiểu 80% cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện tham gia mở dữ liệu và cung cấp dữ liệu mở phục vụ phát triển Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số.
6.5. Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh hỗ trợ người dân, doanh nghiệp khả năng tương tác thuận tiện, trực tuyến với cơ quan nhà nước trong các hoạt động quản lý nhà nước và cung cấp dịch vụ dựa trên các nền tảng công nghệ số; tối thiểu 60% dịch vụ công mới của cơ quan nhà nước có sự tham gia của doanh nghiệp hoặc tổ chức.
6.6. Phấn đấu 100% cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ 24/7, sẵn sàng phục vụ trực tuyến bất cứ khi nào người dân và doanh nghiệp cần; 100% công chức được gắn định danh số trong xử lý công việc.
6.7. Phấn đấu 100% hoạt động chỉ đạo, điều hành và quản trị nội bộ của các cơ quan nhà nước được thực hiện trên nền tảng quản trị tổng thể, thống nhất.
6.8. Phấn đấu tối thiểu 90% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, 70% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 50% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
6.9. 100% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số bởi chữ ký số chuyên dùng (trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật).
6.10. Phấn đấu 100% các báo cáo trên Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh được kết nối liên thông, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia.
6.11. 100% hồ sơ được tạo, lưu giữ, chia sẻ dữ liệu điện tử theo quy định.
6.12. Phấn đấu 100% cơ quan nhà nước cấp tỉnh sử dụng các nền tảng số phục vụ công tác chuyên môn, nghiệp vụ; 100% cơ quan nhà nước cấp tỉnh sử dụng nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập trung của tỉnh, có ứng dụng trí tuệ nhân tạo để tối ưu hóa hoạt động.
6.13. 40% hoạt động kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước được áp dụng, thực hiện thông qua các môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.
6.14. Tiếp tục vận hành phân hệ theo dõi nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao, đảm bảo hiển thị theo thời gian thực.
6.15. Mỗi người dân đều có hồ sơ số về sức khỏe cá nhân. Mỗi trạm y tế xã đều triển khai hoạt động quản lý trạm y tế xã trên môi trường số. Mỗi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đều triển khai tư vấn khám, chữa bệnh từ xa dựa trên nhu cầu thực tế. Mỗi bệnh viện, trung tâm y tế công đều triển khai hồ sơ bệnh án điện tử, thanh toán viện phí không dùng tiền mặt, đơn thuốc điện tử. Công khai giá thuốc, giá trang thiết bị y tế, giá khám chữa bệnh.
6.16. Mỗi học sinh, sinh viên đều có hồ sơ số về việc học tập cá nhân. Mỗi cơ sở đào tạo đều triển khai hoạt động quản lý dạy và học trên môi trường số; 100% cơ sở giáo dục trên địa bàn thành phố Tuyên Quang và trung tâm thị trấn các huyện thực hiện thanh toán học phí không dùng tiền mặt. Tài nguyên số trở thành học liệu chủ yếu của học sinh, sinh viên và người dân; hình thành kho học liệu số trực tuyến đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh, sinh viên và người dân.
6.17. Xây dựng hạ tầng dữ liệu số ngành nông nghiệp Tuyên Quang phục vụ trực tiếp công tác quản lý, điều hành, phát triển sản xuất nông nghiệp; cung cấp các thông tin nông nghiệp đầy đủ đến người dân, doanh nghiệp phục vụ trực tiếp công tác sản xuất, thu hút đầu tư vào nông nghiệp.
6.18. Mỗi tuyến giao thông đường bộ chính tại trung tâm các huyện, thành phố được triển khai lắp đặt hệ thống quản lý, điều hành giao thông thông minh.
6.19. Mỗi cá nhân, hộ kinh doanh cá thể, doanh nghiệp có thể dễ dàng gửi nhận hóa đơn điện tử với nhau và với cơ quan thuế sử dụng nền tảng công nghệ số.
6.20. Mỗi di sản của tỉnh đều có hiện diện số và hình thành bản di sản số để người dân, khách du lịch có thể truy cập thuận lợi trên môi trường số.
Nhiệm vụ và giải pháp cụ thể của các cơ quan, đơn vị thực hiện theo Phụ lục gửi kèm Kế hoạch này.
1. Kinh phí thực hiện công tác cải cách hành chính được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố bố trí kinh phí thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính trong dự toán ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền giao theo quy định.
1. Trách nhiệm của Người đứng đầu các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
1.1. Căn cứ Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh, xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện tại cơ quan, đơn vị, thời gian hoàn thành báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 15/01/2024 (gửi Sở Nội vụ theo dõi chung); tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh về cải cách hành chính thuộc lĩnh vực, phạm vi được giao theo dõi, quản lý; đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh sáng kiến, giải pháp, cách làm mới trong thực hiện công tác cải cách hành chính cùng với báo cáo định kỳ công tác cải cách hành chính.
1.2. Đề cao trách nhiệm người đứng đầu trong công tác cải cách hành chính; chỉ đạo, đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị trực thuộc triển khai thực hiện.
1.3. Bố trí nguồn lực cho công tác cải cách hành chính, nhất là về cán bộ, công chức và nguồn kinh phí thực hiện.
1.4. Định kỳ hàng quý, 6 tháng và năm tổng hợp, báo cáo tình hình, kết quả thực hiện cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị gửi Sở Nội vụ để tổng hợp chung, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định (báo cáo quý, gửi chậm nhất ngày 15 của tháng cuối quý; báo cáo 6 tháng, gửi chậm nhất ngày 15/6; báo cáo năm, gửi chậm nhất ngày 15/12).
Yêu cầu các cơ quan, đơn vị chấp hành nghiêm chế độ báo cáo, nếu cơ quan, đơn vị nào thực hiện chậm làm ảnh hưởng đến tiến độ nhập báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh trên phần mềm báo cáo của Bộ Nội vụ thì người đứng đầu của cơ quan, đơn vị đó chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2.1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp về công tác chỉ đạo, điều hành; cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; cải cách chế độ công vụ trên địa bàn tỉnh.
2.2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp cải thiện, nâng cao Chỉ số Cải cách hành chính, Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh.
2.3. Trực tiếp theo dõi, tham mưu, triển khai về kết quả các chỉ số thành phần "Công tác chỉ đạo, điều hành", “Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước”,“Cải cách chế độ công vụ” thuộc Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh.
2.4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức kiểm tra công tác cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh; khắc phục những tồn tại, hạn chế sau kiểm tra.
2.5. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan tham mưu các nội dung cải cách hành chính hằng tháng thực hiện tự chấm điểm theo Bộ tiêu chí của Bộ Nội vụ để kịp thời có các giải pháp khắc phục đối với các tiêu chí chưa đạt điểm, chưa đạt điểm tối đa theo quy định.
2.6. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch này; định kỳ hàng quý, 6 tháng và năm tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo báo cáo kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh (báo cáo quý, trình chậm nhất ngày 18 của tháng cuối quý; báo cáo 6 tháng, trình chậm nhất ngày 18/6; báo cáo năm, trình chậm nhất ngày 18/12), để Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Nội vụ theo quy định.
3. Trách nhiệm của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
3.1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp chỉ đạo, triển khai thực hiện có hiệu quả nội dung cải cách thủ tục hành chính.
3.2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan vận hành có hiệu quả Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, tổ chức trong giải quyết thủ tục hành chính.
3.3. Đánh giá chất lượng giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
3.4. Trực tiếp theo dõi, tham mưu triển khai về kết quả Chỉ số thành phần “Cải cách thủ tục hành chính” thuộc Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh, hằng tháng chấm điểm gửi Sở Nội vụ tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
4.1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp chỉ đạo, triển khai thực hiện có hiệu quả nội dung cải cách thể chế.
4.2. Trực tiếp theo dõi, tham mưu triển khai về kết quả chỉ số thành phần “Cải cách thể chế” thuộc Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh, hằng tháng chấm điểm gửi Sở Nội vụ tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Trách nhiệm của Sở Tài chính
5.1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp chỉ đạo, triển khai thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ cải cách tài chính công.
5.2. Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện kế hoạch cải cách hành chính hằng năm.
5.3. Trực tiếp theo dõi, tham mưu, triển khai về kết quả chỉ số thành phần “Cải cách tài chính công” thuộc Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh, hằng tháng chấm điểm gửi Sở Nội vụ tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
6. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
6.1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp chỉ đạo, triển khai thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ xây dựng Chính quyền điện tử, Chính quyền số.
6.2. Trực tiếp theo dõi, tham mưu, triển khai về kết quả chỉ số thành phần “Xây dựng Chính quyền điện tử, Chính quyền số” thuộc Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh, hằng tháng chấm điểm gửi Sở Nội vụ tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
6.3. Chỉ đạo các cơ quan báo chí tăng cường thực hiện công tác thông tin tuyên truyền về kết quả triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính; kết quả xây dựng Chính quyền điện tử, Chính quyền số; Đề án đẩy mạnh cải cách hành chính, xây dựng chính quyền điện tử, hướng tới Chính quyền số tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
6.4. Chỉ đạo các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh xây dựng, phát triển hạ tầng mạng lưới, cung cấp dịch vụ mạng di động 4G/5G, đường truyền Internet tốc độ cao để thúc đẩy, tăng tỷ lệ sử dụng điện thoại thông minh của người dân; đẩy mạnh thanh toán điện tử, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp trong thanh toán không tiền mặt trên địa bàn tỉnh.
7. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
7.1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp, giải pháp thu hút đầu tư, phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
7.2. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đôn đốc việc thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã hội do Hội đồng nhân dân tỉnh giao.
7.3. Trực tiếp theo dõi, tham mưu, triển khai về kết quả chỉ số thành phần "Tác động của cải cách hành chính đến người dân, tổ chức và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh" thuộc Chỉ số Cải cách hành chính của tỉnh, hằng tháng chấm điểm gửi Sở Nội vụ tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Trách nhiệm của Công an tỉnh
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các văn bản chỉ đạo triển khai, thực hiện có hiệu quả Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 18/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số Quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 (sau đây viết là Đề án 06).
9. Trách nhiệm của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Tuyên Quang
9.1. Thực hiện tuyên truyền sâu rộng các nội dung về kết quả triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính; kết quả xây dựng Chính quyền điện tử, Chính quyền số; Đề án đẩy mạnh cải cách hành chính, xây dựng chính quyền điện tử, hướng tới Chính quyền số tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; Đề án 06 của Chính phủ. Định kỳ hằng tuần, tháng đăng tin, bài; phát sóng chuyên trang, chuyên mục về cải cách hành chính, chú trọng về các điển hình tiên tiến, mô hình hay, cách làm mới, sáng kiến về công tác cải cách hành chính. Hàng năm xây dựng chương trình tọa đàm về công tác cải cách hành chính.
9.2. Xây dựng chuyên mục, chuyên trang về cải cách hành chính để tuyên truyền và tiếp nhận ý kiến phản hồi của người dân, doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn tỉnh./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH |
NỘI DUNG, PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số: 268/KH-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2023)
TT |
MỤC TIÊU NĂM 2024 |
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP |
KẾT QUẢ/ SẢN PHẨM |
CƠ QUAN CHỦ TRÌ |
CƠ QUAN PHỐI HỢP |
THỜI GIAN THỰC HIỆN |
THỜI GIAN HOÀN THÀNH |
1 |
Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện hệ thống văn bản QPPL của địa phương, đồng bộ trên tất cả các lĩnh vực; 100% văn bản QPPL được ban hành kịp thời, đúng thẩm quyền, đúng trình tự, thủ tục, bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp, thống nhất và khả thi |
Ban hành Kế hoạch công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát văn bản QPPL trên địa bàn tỉnh năm 2024 và tổ chức thực hiện |
Kế hoạch được ban hành và tổ chức thực hiện |
Sở Tư pháp |
Văn phòng UBND tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tháng 12/2023 |
Tháng 12/2024 |
2 |
Lập Danh mục văn bản QPPL thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh quy định chi tiết văn bản QPPL của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước, báo cáo UBND tỉnh |
Danh mục |
Sở Tư pháp |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh |
Sau khi có thông báo của Bộ Tư pháp |
Sau khi có thông báo của Bộ Tư pháp |
|
3 |
Kiểm tra đề nghị xây dựng Quyết định QPPL của UBND tỉnh |
Văn bản kiểm tra |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Tư pháp |
Thường xuyên, khi nhận được yêu cầu |
Thường xuyên, khi nhận được yêu cầu |
|
4 |
Nâng cao chất lượng công tác tham gia ý kiến vào các dự thảo văn bản QPPL |
Văn bản tham gia ý kiến |
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Thường xuyên, khi nhận được yêu cầu |
Theo yêu cầu của cơ quan, đơn vị lấy ý kiến tham gia |
|
5 |
Thẩm định đề nghị xây dựng Nghị quyết QPPL do UBND tỉnh trình HĐND tỉnh có nội dung quy định tại khoản 4 Điều 27 Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015 (sửa đổi, |
Báo cáo thẩm định |
Sở Tư pháp |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Thường xuyên, khi nhận được yêu cầu |
Trong 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ gửi thẩm định |
|
|
bổ sung năm 2020); thẩm định dự thảo văn bản QPPL của HĐND tỉnh, UBND tỉnh đảm bảo chất lượng, kịp thời |
|
|
|
|
|
|
6 |
Ban hành kịp thời, đầy đủ, đúng thẩm quyền văn bản QPPL theo phân cấp của Trung ương và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. |
- Nghị quyết QPPL của HĐND tỉnh; - Quyết định QPPL của UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố |
Sở Tư pháp |
Năm 2024 |
Năm 2024 |
|
7 |
|
Tự kiểm tra, kiểm tra văn bản QPPL, văn bản có chứa QPPL nhưng không được ban hành bằng hình thức văn bản QPPL do HĐND, UBND huyện, thành phố ban hành; văn bản có chứa QPPL hoặc có thể thức và nội dung như văn bản QPPL do Chủ tịch UBND huyện, thành phố, thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, thành phố ban hành; kiến nghị cơ quan ban hành, người có thẩm quyền xử lý theo quy định đối với những văn bản có nội dung trái pháp luật. |
-100% văn bản QPPL được kiểm tra, xử lý theo quy định; - Báo cáo kết quả xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL năm 2024 |
Sở Tư pháp |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh; UBND huyện, thành phố. |
Ngay sau khi văn bản được ban hành và khi nhận được văn bản thuộc đối tượng kiểm tra hoặc khi nhận được yêu cầu, phản ánh, kiến nghị |
Theo quy định |
8 |
|
Trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2023 |
Quyết định |
Sở Tư pháp |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh |
Tháng 01/2024 |
Trước ngày 31/01/2024 |
9 |
Trình UBND tỉnh công bố hoặc UBND tỉnh trình Thường trực HĐND tỉnh công bố Danh mục văn bản QPPL do HĐND tỉnh, UBND tỉnh ban hành quy định chi tiết thi hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần theo quy định tại khoản 2 Điều 38 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP (nếu có) |
Quyết định của UBND tỉnh/Thường trực HĐND tỉnh công bố danh mục văn bản QPPL do HĐND tỉnh, UBND tỉnh ban hành quy định chi tiết thi hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh theo lĩnh vực quản lý nhà nước |
Sở Tư pháp |
Trình UBND tỉnh chậm nhất là 10 ngày trước ngày văn bản được quy định chi tiết hết hiệu lực |
Quyết định công bố trước ngày văn bản được quy định chi tiết hết hiệu lực |
|
10 |
Thường xuyên rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL do HĐND, UBND tỉnh ban hành để kịp thời phát hiện, đề nghị xử lý hoặc kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền xử lý (sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ) theo thẩm quyền những văn bản không còn phù hợp |
100% văn bản QPPL được rà soát, xử lý theo quy định |
Các Sở, ban, ngành |
Sở Tư pháp |
Thường xuyên |
Thường xuyên |
|
11 |
Tham mưu HĐND, UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, thay thế 100% văn bản QPPL những văn bản không còn phù hợp sau rà soát |
Các Sở, ban, ngành |
Sở Tư pháp |
Các Sở, ban, ngành |
Thường xuyên |
Thường xuyên |
|
12 |
Tổ chức thi hành pháp luật nghiêm minh, hiệu quả, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cá nhân, tổ chức trên địa bàn tỉnh. |
Ứng dụng triệt để công nghệ thông tin trong công tác xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật và phổ biến, giáo dục pháp luật: - Công khai, minh bạch đầy đủ, chính xác, kịp thời 100% văn bản QPPL do HDND, UBND tỉnh ban hành - Biên soạn, đăng tải tài liệu tuyên truyền pháp luật trên Trang thông tin điện tử và internet. |
- Đăng tải 100% văn bản QPPL trên Công báo, Cơ sở dữ liệu văn bản QPPL tỉnh Tuyên Quang - Tài liệu tuyên truyền pháp luật pháp luật được đăng tải trên Trang thông tin điện tử và internet |
- Văn phòng UBND tỉnh đăng tải trên Công báo; Sở Tư pháp đăng tải trên Cơ sở dữ liệu - Các cơ quan, đơn vị đăng tải tài liệu tuyên truyền pháp luật |
Các sở, ban, ngành |
thường xuyên |
thường xuyên |
13 |
Tổ chức triển khai có hiệu quả công tác tổ chức thi hành pháp luật và theo dõi, đánh giá tình hình thi hành pháp luật hàng năm tại địa phương: - Ban hành Kế hoạch công tác theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh năm 2024 - Báo cáo kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh năm 2024 |
Kế hoạch; Báo cáo |
Sở Tư pháp |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tháng 01/2024 và tháng 12/2024 |
Ban hành Kế hoạch trong tháng 01/2024; Báo cáo trước ngày 10/12/2024 |
|
14 |
Tăng cường năng lực phản ứng chính sách, kịp thời xử lý các vấn đề mới phát sinh trong tổ chức thi hành pháp luật, đặc biệt gắn kết với quá trình xây dựng, hoàn thiện pháp luật. |
- Báo cáo điều tra khảo sát; - Báo cáo kiểm tra tình hình thi hành pháp luật |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Tư pháp; phòng Tư pháp huyện, thành phố; công chức tư pháp- hộ tịch |
Năm 2024 |
Năm 2024 |
|
15 |
Tăng cường vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, các tổ chức đại diện của doanh nghiệp, doanh nghiệp, người dân và cộng đồng trong phản biện và giám sát thi hành pháp luật. |
- Lấy ý kiến của các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, các tổ chức đại diện của doanh nghiệp, doanh nghiệp, người dân và cộng đồng trong xây dựng văn bản QPPL - Báo cáo điều tra khảo sát; |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Tư pháp; phòng Tư pháp huyện, thành phố; công chức tư pháp- hộ tịch |
Năm 2024 |
Năm 2024 |
|
16 |
Tập huấn chuyên sâu nghiệp vụ kiểm soát TTHC; tuyên truyền, đề xuất giải pháp đẩy mạnh việc giải quyết TTHC trên môi trường điện tử. |
Triển khai, hướng dẫn, tuyên truyền nghiệp vụ kiểm soát TTHC, trọng tâm là kỹ năng giải quyết TTHC cho người dân, doanh nghiệp; nguyên nhân, giải pháp khắc phục điểm trừ tiêu chí cải cách TTHC; dịch vụ công toàn trình, một phần; Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử; rà soát TTHC nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước. |
Hội nghị |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan, đơn vị liên quan. |
Thường xuyên |
Thường xuyên |
17 |
100% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của 3 cấp chính quyền kịp thời được công bố, xây dựng quy trình điện tử, xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác (e-form) và công khai |
Thường xuyên rà soát, cập nhật TTHC, bộ phận TTHC mới ban hành; sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trên cơ sở Quyết định công bố của Bộ, ngành của Trung ương để trình công bố danh mục, quy trình nội bộ, xây dựng quy trình điện tử, xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác (e-form) và công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, Hệ thống TTGQTTHC của tỉnh |
Quyết định công bố; dữ liệu điện tử |
Các sở, ban, ngành |
Các cơ quan, đơn vị liên quan. |
Thường xuyên |
Thường xuyên |
18 |
Thường xuyên rà soát, cập nhật TTHC, bộ phận TTHC mới ban hành; sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trên cơ sở Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh để niêm yết tại Trung tâm PVHCC, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã và trên Trang TTĐT của cơ quan, đơn vị |
TTHC, bộ phận TTHC được công khai |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Các cơ quan, đơn vị liên quan. |
Thường xuyên |
Thường xuyên |
|
19 |
100% hồ sơ TTHC được thực hiện trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC và đồng bộ với Cổng Dịch vụ công Quốc gia |
Việc giải quyết hồ sơ TTHC cho tổ chức, cá nhân được thực hiện đầy đủ trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC và đồng bộ với Cổng Dịch vụ công Quốc gia |
Kết quả giải quyết hồ TTHC cho tổ chức, cá nhân được công khai, minh bạch |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã |
Các cơ quan, đơn vị liên quan. |
Thường xuyên |
Thường xuyên |
20 |
80% người dân, tổ chức, doanh nghiệp khi thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC trước đó mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết TTHC đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ |
Cán bộ, công chức, viên chức khi giải quyết TTHC cho người dân, tổ chức thực hiện việc theo dõi, lưu trữ các thông tin, giấy tờ, tài liệu khi giải quyết thành công hồ sơ TTHC theo quy định |
Giảm giấy tờ, thời gian thực hiện TTHC cho người dân, tổ chức |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã |
Các cơ quan, đơn vị liên quan. |
Thường xuyên |
Thường xuyên |
21 |
Rà soát, chuẩn hoá, điện tử hoá mẫu đơn tờ khai theo hướng cắt giảm tối thiểu 20% thông tin phải khai báo trên cơ sở tái sử dụng dữ liệu đã được số hoá |
100% hồ sơ phát sinh trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh được thực hiện biểu mẫu điện tử tương tác (e-form) |
Giảm thời gian thực hiện TTHC cho người dân, tổ chức |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã |
- Sở Thông tin và Truyền thông; - Các cơ quan, đơn vị liên quan. |
Thường xuyên |
Thường xuyên |
22 |
Tối thiểu 80% hồ sơ giải quyết TTHC được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử |
Việc giải quyết TTHC được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc các cơ quan có liên quan đảm bảo tối thiểu 80% được thực hiện bằng phương thức điện tử |
Giảm thời gian thực hiện TTHC cho người dân, tổ chức |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
Thường xuyên |
23 |
Triển khai thực hiện TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính |
Rà soát, lập, niêm yết danh mục các TTHC thực hiện không phụ thuộc vào địa giới hành chính |
Tạo điều kiện thuận lợi cho người dân khi thực hiện TTHC |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Các cơ quan, đơn vị liên quan. |
Thường xuyên |
Thường xuyên |
24 |
100% hồ sơ TTHC để chậm, muộn phải có văn bản xin lỗi và công khai danh sách cán bộ, công chức, viên chức theo quy định |
Thường xuyên theo dõi trạng thái giải quyết hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh, Cổng dịch vụ công Quốc gia và thực hiện xin lỗi; công khai danh sách cán bộ, công chức, viên chức đối với các hồ sơ chậm, muộn trả kết quả giải quyết TTHC theo quy định |
Văn bản |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Các cơ quan, đơn vị liên quan. |
Thường xuyên |
Thường xuyên |
25 |
Phấn đấu mức độ hài lòng của người dân và tổ chức về giải quyết TTHC đạt tối thiểu 85% trở lên; giảm thời gian chờ đợi của người dân, doanh nghiệp tại Bộ phận Một cửa các cấp xuống trung bình còn tối đa 25 phút/01 lần giao dịch |
- Cán bộ, công chức, viên chức tham gia vào quy trình giải quyết TTHC thực hiện đảm bảo theo quy định. - Đầy mạnh việc giải quyết TTHC 4 tại chỗ (tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt, trả kết quả), 5 tại chỗ (tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt, ký đóng dấu, trả kết quả). |
- Phiếu đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với việc giải quyết TTHC của các cơ quan nhà nước; - Báo cáo kết quả của cơ quan, đơn vị. |
Các sở ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
Thường xuyên |
26 |
Thực hiện rà soát, kiến nghị đơn giản hóa TTHC theo quy định |
Rà soát TTHC nội bộ trong cơ quan hành chính nhà nước để trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định |
Văn bản |
- Các sở ban, ngành trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt TTHC cấp tỉnh. - UBND cấp huyện phê duyệt TTHC cấp huyện, xã. |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Theo chỉ đạo của Văn phòng Chính phủ |
Theo chỉ đạo của Văn phòng Chính phủ |
27 |
Công khai đồng bộ, thống nhất trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh với Cổng dịch vụ công Quốc gia về kết quả đánh giá Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử |
Rà soát, công khai đồng bộ thống nhất kết quả thực hiện Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh với Cổng dịch vụ công Quốc gia |
Dữ liệu điện tử |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
Thường xuyên |
28 |
- Tối thiểu 85% TTHC có đủ điều kiện (theo quy định) được cung cấp DVCTT một phần và DVCTT toàn trình. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến của DVCTT một phần và DVCTT toàn trình trên tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 60%. - Tối thiểu 90% các DVCTT toàn trình và DVCTT một phần có yêu cầu nghĩa vụ tài chính (đủ điều kiện thực hiện thanh toán trực tuyến) được triển khai thanh toán trực tuyến; phấn đấu tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 35 % trở lên. |
- Tiếp tục rà soát, cập nhật, chuẩn hóa và công khai đầy đủ thông tin về các TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh và trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC sau khi có Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh; rà soát các TTHC đủ điều kiện thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình lên cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình. - Tích cực đẩy mạnh tuyên truyền, vận động, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp khi thực hiện các dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị mình lựa chọn chức năng thanh toán trực tuyến để phát sinh các giao dịch thanh toán trực tuyến trên Hệ thống đánh giá Bộ chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp của Cổng Dịch vụ công Quốc gia theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ. - Hoàn thành việc cung cấp thông tin tài khoản phục vụ thanh toán trực tuyến khi thực hiện dịch vụ công; Phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và Truyền thông, Viễn Thông Tuyên Quang triển khai nội dung thanh toán trực tuyến phí, lệ phí, thuế, thu phạt xử lý vi phạm hành chính và các nghĩa vụ tài chính khác trong giải quyết TTHC, thực hiện dịch vụ công trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh. |
Công văn, Báo cáo |
Các Sở, ban, ngành; UBND huyện/thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
Thường xuyên |
29 |
Tiếp tục phấn đấu hoàn thành số hóa 100% kết quả giải quyết TTHC đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng lại thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh |
Thực hiện số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính đang còn hiệu lực và có giá trị tái sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã theo Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ để đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử. Rà soát, sắp xếp, đổi mới quy trình, cách thức tổ chức việc tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan, đơn vị để phù hợp với việc triển khai đưa quy trình số hóa gắn với quá trình tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC. |
Văn bản, Báo cáo |
Các Sở, ban, ngành; UBND huyện/thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Thường xuyên |
Thường xuyên |
30 |
Hoàn thiện và đưa vào sử dụng Phần mềm số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính và cơ sở dữ liệu số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Tuyên Quang |
Phần mềm, Cơ sở dữ liệu |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Năm 2024 |
Năm 2024 |
|
31 |
Rà soát, ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh; tiếp tục rà soát, sắp xếp lại cơ cấu bên trong của các cơ quan, đơn vị. |
Rà soát, ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh; tiếp tục rà soát, sắp xếp lại cơ cấu bên trong của các cơ quan, đơn vị. tinh gọn bộ máy, giảm đầu mối nâng cao hiệu lực, hiệu quả theo tinh thần Nghị quyết số 18-NQ/TW, Nghị quyết số 19- NQ/TW và các Nghị định của Chính phủ, Thông tư hướng dẫn của Bộ, ngành. |
Quyết định |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố |
Sở Nội vụ |
Năm 2024 |
Năm 2024 |
32 |
Sắp xếp sáp nhập, hợp nhất đơn vị sự nghiệp công lập theo Kế hoạch số 329/KH-UBND ngày 31/12/2022 của UBND tỉnh |
Thực hiện sắp xếp, tổ chức lại, giải thể các đơn vị sự nghiệp công lập theo Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 1046/QĐ-TTg ngày 6/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ; sắp xếp lại cơ cấu tổ chức bên trong của các đơn vị sự nghiệp công lập đảm bảo đáp ứng tiêu chí thành lập theo quy định góp phần tinh gọn đầu mối, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập. |
Quyết định |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố |
Sở Nội vụ |
Năm 2024 |
Năm 2024 |
33 |
Thực hiện tinh giản 0,45 % biên chế công chức hành chính và 1,4% người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập so với năm 2023. |
Thực hiện nghiêm chủ trương tinh giản biên chế theo Đề án tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc và trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố giai đoạn 2022-2026 được Ban Thường vụ Tỉnh uỷ phê duyệt. |
Đề án |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố |
Sở Nội vụ |
Năm 2024 |
Năm 2024 |
34 |
Hoàn thành phê duyệt Đề án vị trí việc làm theo hướng dẫn của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực |
Rà soát, hoàn thiện Đề án vị trí việc làm trong cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và phê duyệt vị trí việc làm làm căn cứ quản lý sử dụng công chức, viên chức, người lao động theo vị trí việc làm |
Quyết định |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố |
Sở Nội vụ |
Năm 2024 |
Năm 2024 |
35 |
Thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2023-2025 |
Triển khai thực hiện Nghị quyết của Uỷ Ban Thường vụ Quốc hội về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2023-2025 |
Kế hoạch |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành; Uỷ ban nhân dân Sơn Dương |
2024 |
2024 |
36 |
Xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và khung năng lực theo quy định và cụ thể hóa theo phân cấp quản lý. |
Thực hiện rà soát, phê duyệt cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định, hướng dẫn của Bộ Nội vụ và các bộ quản lý chuyên ngành; bảo đảm đúng người, đúng việc; nâng cao về chất lượng, hợp lý về cơ cấu. |
Văn bản, Báo cáo |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Năm 2024 |
Năm 2024 |
37 |
100% cơ quan, đơn vị được phê duyệt cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp theo quy định, hướng dẫn của Trung ương. |
Quyết định |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Năm 2024 |
Năm 2024 |
|
38 |
100% đội ngũ cán bộ, công chức tham mưu, nghiên cứu tổng hợp cấp tỉnh, cấp huyện khối chính quyền có trình độ chuyên môn từ đại học trở lên, trong đó 30% có trình độ trên đại học; trên 80% viên chức đạt chuẩn về trình độ, trong đó trên 20% có trình độ trên chuẩn. |
Nâng cao chất lượng công tác đào tạo, bồi dưỡng, nhất là đào tạo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. |
Kế hoạch |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Năm 2024 |
Năm 2024 |
39 |
100% cán bộ, công chức cấp xã có trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên; trong đó trên 90% có trình độ cao đẳng, đại học |
Nâng cao chất lượng công tác đào tạo, bồi dưỡng, nhất là đào tạo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã. |
Kế hoạch |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Năm 2024 |
Năm 2024 |
40 |
100% công chức được bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch công chức hiện giữ và tiêu chuẩn ngạch công chức của chức danh, vị trí được quy hoạch; 100% viên chức được bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp theo quy định; 100% cán bộ, công chức đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn quy định trước khi bổ nhiệm ngạch, bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý; 100% viên chức giữ chức vụ lãnh đạo quản lý được bồi dưỡng năng lực và kỹ năng quản lý trước khi bổ nhiệm. |
Tổ chức thực hiện có hiệu quả kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo tiêu chuẩn ngạch, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, vị trí việc làm, kỹ năng lãnh đạo, quản lý |
Kế hoạch; Quyết định |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Năm 2024 |
Năm 2024 |
41 |
Tiếp tục thực hiện cơ chế cạnh tranh lành mạnh, dân chủ, công khai, minh bạch trong bổ nhiệm, tuyển dụng công chức, viên chức; thực hiện đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức hằng năm theo đúng quy định. |
Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh năm 2024. Thực hiện nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định và thẩm quyền phân cấp. |
Kế hoạch; Quyết định |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Năm 2024 |
Năm 2024 |
42 |
Thực hiện đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức theo hướng dân chủ, công khai, minh bạch, lượng hóa các tiêu chí đánh giá và đề cao trách nhiệm của người đứng đầu. |
Quyết định |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Năm 2024 |
Năm 2024 |
|
43 |
Đẩy mạnh thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính; tăng cường kiểm tra trách nhiệm của người đứng đầu trong việc thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính và kiểm tra việc chấp hành các quy định về đạo đức công vụ, văn hóa công sở của cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, đơn vị. |
Quyết định |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Năm 2024 |
Năm 2024 |
|
44 |
100% các đơn vị sự nghiệp công lập được giao tự chủ về tài chính xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ và quản lý tài sản công |
Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án tự chủ tài chính Các đơn vị SNCL cần chủ động trong việc tìm kiếm, khai thác và phát triển các hoạt động sự nghiệp thông qua việc đẩy mạnh các hoạt động tạo nguồn thu trên cơ sở nâng cao chất lượng dịch vụ, thực hiện cơ chế giá dịch vụ, tăng cường hoạt động liên doanh, liên kết, phấn đấu giảm dần số lượng các đơn vị SNCL lập do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ chi thường xuyên, tăng dần số lượng các đơn vị SNCL tự chủ hoàn toàn về chi đầu tư và chi thường xuyên, góp phần giảm chi ngân sách nhà nước |
Quyết định giao dự toán |
Sở Tài chính |
Đơn vị sự nghiệp công lập |
Năm 2024 |
Năm 2024 |
45 |
Tiếp tục chuyển đổi Đoạn Quản lý và Sửa chữa đường bộ; Trung tâm Trung tâm Dạy nghề - Sát hạch lái xe thuộc Sở giao thông vận tải thành công ty cổ phần |
Tiếp tục thực hiện chuyển đổi đơn vị SNCL thành công ty cổ phần theo Nghị định số 150/2020/NĐ-CP ngày 25/12/2020 của Chính phủ về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần; Quyết định số 26/2021/QĐ-TTg ngày 12/8/2021 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục ngành, lĩnh vực thực hiện chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần; Kế hoạch số 158/KH-UBND ngày 22/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
Quyết định |
Tổ giúp việc cổ phần hoá ĐVSNCL |
Tổ chuyên viên giúp việc Ban chỉ đạo cổ phần hóa |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
46 |
- Phấn đấu 90% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, 70% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 50% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước). - Phấn đấu 100% hoạt động chỉ đạo, điều hành và quản trị nội bộ của các cơ quan nhà nước được thực hiện trên nền tảng quản trị tổng thể, thống nhất. - Phấn đấu 100% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số (trừ văn bản mật theo quy định). - 100% công chức được gắn định danh số trong xử lý công việc. - Phấn đấu 100% hồ sơ được tạo, lưu giữ, chia sẻ dữ liệu điện tử theo quy định. |
Sử dụng hiệu quả Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành công việc tỉnh Tuyên Quang, đảm bảo kết nối liên thông thông suốt để thực hiện gửi, nhận văn bản điện tử tới các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh; tiếp tục ứng dụng chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước tỉnh Tuyên Quang. |
Văn bản, Báo cáo |
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Năm 2024 |
Năm 2024 |
47 |
- Duy trì kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cổng dịch vụ công tỉnh với Cổng dịch vụ công quốc gia; phấn đấu 85% dịch vụ công trực tuyến toàn trình và một phần phổ biến, liên quan tới nhiều người dân, doanh nghiệp được tích hợp lên Cổng dịch vụ công quốc gia. - Tối thiểu 60% dịch vụ công mới của cơ quan nhà nước có sự tham gia của doanh nghiệp hoặc tổ chức. - Phấn đấu 100% các giao dịch trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh được xác thực điện tử. - Phấn đấu 80% người dân, doanh nghiệp sử dụng DVCTT được cấp định danh và xác thực điện tử thông suốt trên các hệ thông tin của các cấp chính quyền từ cấp tỉnh đến cấp xã. - Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh hỗ trợ người dân, doanh nghiệp khả năng tương tác thuận tiện, trực tuyến với cơ quan nhà nước trong các hoạt động quản lý nhà nước và cung cấp dịch vụ dựa trên các nền tảng công nghệ số. |
Tiếp tục hoàn thiện các chức năng của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh đáp ứng các yêu cầu thực tế. |
Báo cáo |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Năm 2024 |
Năm 2024 |
48 |
- Phấn đấu 60% các hệ thống thông tin của tỉnh có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận hành, khai thác được kết nối, liên thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu. - 40% hoạt động kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước được áp dụng, thực hiện thông qua các môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý. |
- Tiếp tục duy trì hoạt động Nền tảng chung tích hợp chia sẻ các hệ thống thông tin quy mô cấp tỉnh LGSP đáp ứng các yêu cầu thực tế - Tiếp tục triển khai mạng diện rộng (WAN) của tỉnh để kết nối các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh phục vụ triển khai các hệ thống, phần mềm dùng chung |
Văn bản, Báo cáo |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2024 |
Năm 2024 |
49 |
- Phấn đấu tối thiểu 80% cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện tham gia mở dữ liệu và cung cấp dữ liệu mở phục vụ phát triển Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số. - Phấn đấu 100% cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ 24/7, sẵn sàng phục vụ trực tuyến bất cứ khi nào người dân và doanh nghiệp cần |
Thường xuyên cập nhật Danh mục dữ liệu mở của tỉnh; tiếp tục hoàn thiện và đưa vào hoạt động Cổng dữ liệu mở tỉnh Tuyên Quang. |
Văn bản, Báo cáo |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2024 |
Năm 2024 |
50 |
100% cơ quan nhà nước cấp tỉnh sử dụng nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập trung của tỉnh, có ứng dụng trí tuệ nhân tạo để tối ưu hóa hoạt động. |
Tiếp tục hoàn thiện, đưa vào sử dụng và duy trì hoạt động của Trung tâm điều hành đô thị thông minh (IOC) tỉnh Tuyên Quang đáp ứng các yêu cầu thực tế |
Trung tâm điều hành |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị liên quan |
Năm 2024 |
Năm 2024 |
51 |
100% các báo cáo trên Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh được kết nối liên thông, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia |
Thực hiện đảm bảo theo quy định việc kết nối liên thông giữa Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh với Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia theo định |
Kết nối, chia sẻ dữ liệu |
Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Thường xuyên |
Thường xuyên |
52 |
Tiếp tục vận hành phân hệ theo dõi nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao, đảm bảo hiển thị theo thời gian thực. |
Thuê dịch vụ công nghệ thông tin để duy trì Hệ thống theo dõi nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao theo quy định |
Văn bản, báo cáo |
Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Thường xuyên |
Thường xuyên |
53 |
Mỗi người dân đều có hồ sơ số về sức khỏe cá nhân. Mỗi trạm y tế xã đều triển khai hoạt động quản lý trạm y tế xã trên môi trường số. Mỗi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đều triển khai tư vấn khám, chữa bệnh từ xa dựa trên nhu cầu thực tế. Mỗi bệnh viện, trung tâm y tế công đều triển khai hồ sơ bệnh án điện tử, thanh toán viện phí không dùng tiền mặt, đơn thuốc điện tử. Công khai giá thuốc, giá trang thiết bị y tế, giá khám chữa bệnh |
Xây dựng các cơ sở dữ liệu và các ứng dụng hệ thống tập trung của ngành y tế, phát triển nền tảng hỗ trợ khám, chữa bệnh từ xa để hỗ trợ người dân được khám, chữa bệnh từ xa, giúp giảm tải các cơ sở y tế, hạn chế tiếp xúc đông người, giảm nguy cơ lây nhiễm chéo; sử dụng thanh toán điện tử, hồ sơ bệnh án điện tử, tiến tới không sử dụng bệnh án giấy, hình thành bệnh viện thông minh. |
Kế hoạch; Quyết định |
Sở Y tế |
Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Năm 2024 |
Năm 2024 |
54 |
Mỗi học sinh, sinh viên đều có hồ sơ số về việc học tập cá nhân. Mỗi cơ sở đào tạo đều triển khai hoạt động quản lý dạy và học trên môi trường số; 100% cơ sở giáo dục trên địa bàn thành phố Tuyên Quang và trung tâm thị trấn các huyện thực hiện thanh toán học phí không dùng tiền mặt. Tài nguyên số trở thành học liệu chủ yếu của học sinh, sinh viên và người dân; hình thành kho học liệu số trực tuyến đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh, sinh viên và người dân |
Phát triển hỗ trợ dạy và học từ xa, ứng dụng triệt để công nghệ số trong công tác quản lý, giảng dạy và học tập; số hóa tài liệu, giáo án, giáo trình; xây dựng nền tảng chia sẻ tài nguyên giảng dạy và học tập theo cả hình thức trực tiếp và trực tuyến |
Kế hoạch; Quyết định |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Năm 2024 |
Năm 2024 |
55 |
Xây dựng hạ tầng dữ liệu số ngành nông nghiệp Tuyên Quang phục vụ trực tiếp công tác quản lý, điều hành, phát triển sản xuất nông nghiệp; cung cấp các thông tin nông nghiệp đầy đủ đến người dân, doanh nghiệp phục vụ trực tiếp công tác sản xuất, thu hút đầu tư vào nông nghiệp |
Thu thập cơ sở dữ liệu đất sản xuất, sản xuất trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản, lâm nghiệp, thuỷ lợi, nông thôn mới, tổ chức sản xuất nông nghiệp, sản phẩm OCOP, chỉ dẫn địa lý các sản phẩm; chuẩn hoá, biên soạn và đóng gói thành các lớp dữ liệu tích hợp vào hệ thống. Giúp ngành nông nghiệp có hệ thống cơ sở dữ liệu đầy đủ, khoa học, chính xác, tạo đà thuận lợi thực hiện chuyển đổi số nông nghiệp thành công và mang lại lợi ích cụ thể cho nhiều nhóm đối tượng hoạt động và có hoạt động liên quan đến lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Cơ sở dữ liệu nông nghiệp |
Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Thông tin và Truyền thôn; các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Năm 2024 |
Năm 2024 |
56 |
Mỗi tuyến giao thông đường bộ chính tại trung tâm các huyện, thành phố được triển khai lắp đặt hệ thống quản lý, điều hành giao thông thông minh |
Xây dựng Trung tâm giám sát, điều hành giao thông, đô thị thông minh, lắp đặt hệ thống Camera đảm bảo an ninh trật tự, an toàn giao thông, văn minh đô thị , phòng chống vi phạm pháp luật tại địa bàn thành phố Tuyên Quang, trung tâm các huyện và các tuyến đường giao thông trọng yếu |
Hệ thống Trung tâm giám sát, điều hành giao thông, đô thị thông minh |
Công an tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Sau khi có văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Công an |
|
57 |
Mỗi di sản của tỉnh đều có hiện diện số và hình thành bản di sản số để người dân, khách du lịch có thể truy cập thuận lợi trên môi trường số |
Triển khai thực hiện có hiệu quả việc đầu tư, phát triển du lịch tỉnh Tuyên Quang theo Nghị quyết số 29-NQ/TU ngày 16/6/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XVII) về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế quan trọng của tỉnh đã đề ra; xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu ngành du lịch thông minh, ứng dụng công nghệ số kết hợp công nghệ 3D, 4D để giới thiệu các điểm đến, các tour, tuyến du lịch, sản phẩm, dịch vụ du lịch và bản sắc văn hóa các dân tộc trên địa bàn tỉnh nhằm hỗ trợ và tăng trải nghiệm cho khách du lịch |
Kế hoạch; Quyết định |
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Năm 2024 |
Năm 2024 |
58 |
|
Ban hành kịp thời các văn bản chỉ đạo, điều hành thực hiện công tác cải cách hành chính theo chỉ đạo của Chính phủ, Bộ Nội vụ |
Văn bản, Báo cáo |
Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã |
Các cơ quan liên quan |
Tháng 01/2024 |
Tháng 12/2024 |
59 |
|
Ban hành Kế hoạch tuyên truyền về công tác cải cách hành chính năm 2024; nâng cao chất lượng, hiệu quả, hình thức, nội dung tuyên truyền về cải cách hành chính trên các phương tiện thông tin đại chúng |
Kế hoạch, Báo cáo |
Sở Nội vụ; Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã |
Các cơ quan liên quan |
Tháng 01/2024 |
Tháng 12/2024 |
60 |
|
Tổ chức tự đánh giá, chấm điểm và điều tra xã hội học phục vụ xác định Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Tuyên Quang năm 2023 báo cáo Bộ Nội vụ theo quy định |
Báo cáo |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan liên quan |
Theo Kế hoạch của Bộ Nội vụ |
|
61 |
|
Tổ chức đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính trên Phần mềm quản lý chấm điểm và công bố Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Quyết định, Báo cáo |
Sở Nội vụ; các cơ quan liên quan |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Tháng 03/2024 |
Tháng 05/2024 |
62 |
|
Tổ chức đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính trên Phần mềm quản lý chấm điểm và công bố Chỉ số cải cách hành chính của các xã, phường, thị trấn |
Quyết định, Báo cáo |
Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố |
Các cơ quan liên quan |
Tháng 04/2024 |
Tháng 06/2024 |
63 |
|
Họp Ban Chỉ đạo cải cách hành chính và nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh định kỳ theo quy định |
Báo cáo |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan liên quan |
Thường xuyên |
Thường xuyên |
64 |
|
Hằng tháng thực hiện tự chấm điểm theo Bộ tiêu chí của Bộ Nội vụ để kịp thời có các giải pháp khắc phục đối với các tiêu chí chưa đạt điểm, chưa đạt điểm tối đa theo quy định |
Báo cáo |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan liên quan |
Hằng thắng |
Hằng tháng |
65 |
|
Tổ chức kiểm tra công tác cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh; khắc phục những tồn tại, hạn chế trong công tác kiểm tra cải cách hành chính năm 2024 |
Báo cáo, văn bản |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan liên quan. |
Tháng 7/2024 |
Tháng 10 - 11/2024 |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây