Nghị quyết 123/2023/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 56/2021/NQ-HĐND về định mức, nguyên tắc phân bổ vốn đầu tư công và Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Nam Định (lần 2)
Nghị quyết 123/2023/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 56/2021/NQ-HĐND về định mức, nguyên tắc phân bổ vốn đầu tư công và Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Nam Định (lần 2)
Số hiệu: | 123/2023/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nam Định | Người ký: | Lê Quốc Chỉnh |
Ngày ban hành: | 08/12/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 123/2023/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nam Định |
Người ký: | Lê Quốc Chỉnh |
Ngày ban hành: | 08/12/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 123/2023/NQ-HĐND |
Nam Định, ngày 08 tháng 12 năm 2023 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
KHÓA XIX,
KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/NQ-UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội; Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ về Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội và triển khai Nghị quyết số 43/2022/QH15 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Thực hiện Quyết định 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 236/QĐ-TTg ngày 21 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về giao, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương (đợt 2); Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia; Quyết định số 1012/QĐ-TTg ngày 29 tháng 8 năm 2022 về việc bổ sung, điều chỉnh, giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương (đợt 3); Quyết định số 1113/QĐ-TTg ngày 21 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương của Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội; Quyết định số 147/QĐ-TTg ngày 23 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển Chương trình MTQG Nông thôn mới; Quyết định số 202/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương của Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội; Quyết định số 215/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao bổ sung, điều chỉnh kế hoạch đầu tư Công trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các dự án trong nội bộ của bộ, cơ quan trung ương và địa phương; Quyết định số 888/QĐ-TTg ngày 24 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung kế hoạch vốn đầu tư trung hạn nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 799/QĐ-TTg ngày 04 tháng 7 năm 2023 về đề xuất dự án “Nâng cấp hệ thống thủy lợi tỉnh Nam Định thích ứng biến đổi khí hậu”, vay vốn ADB;
Xét Tờ trình số 143/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 56/2021/NQ-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định về định mức, nguyên tắc phân bổ vốn đầu tư công và Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Nam Định; Báo cáo số 334/BC-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh Nam Định; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:
“Tổng số vốn đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 của tỉnh là 49.450,098 tỷ đồng.
Trong đó:
1. Vốn ngân sách Trung ương: |
6.467,031 tỷ đồng |
a) Vốn trong nước: |
6.289,085 tỷ đồng |
- Vốn bố trí cho các dự án thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội: |
1.511,0 tỷ đồng |
- Vốn bố trí cho các dự án thuộc các ngành, lĩnh vực: |
4.116,167 tỷ đồng |
- Vốn thực hiện Chương trình MTQG nông thôn mới: |
648,410 tỷ đồng |
- Vốn thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững: |
13,508 tỷ đồng |
b) Vốn nước ngoài: |
177,946 tỷ đồng |
2. Vốn ngân sách địa phương: |
42.983,067 tỷ đồng |
- Vốn tập trung trong nước: |
3.879,169 tỷ đồng |
- Vốn từ nguồn thu sử dụng đất: |
34.887,898 tỷ đồng |
- Vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết: |
196,0 tỷ đồng |
- Ngân sách tỉnh giao tăng (từ các khoản tăng thu, tiết kiệm chi NSNN,... của tỉnh): |
4.020,0 tỷ đồng” |
(Chi tiết theo Phụ lục I)
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:
“1. Đối với nguồn vốn ngân sách Trung ương:
a) Vốn trong nước: |
6.289,085 tỷ đồng |
- Bố trí cho 05 dự án khởi công mới thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội: |
1.511,0 tỷ đồng |
(Chi tiết theo Phụ lục II)
- Bố trí vốn thực hiện dự án thuộc các ngành, lĩnh vực: |
4.116,167 tỷ đồng |
Bao gồm: |
|
+ Hoàn ứng đủ 100% vốn NSTW đến hết năm 2020 chưa thu hồi của 08 dự án: |
205,767 tỷ đồng |
+ Bố trí cho 35 dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025 (Trong đó: 31 dự án bố trí vốn theo đứng các Quyết định giao và điều chỉnh kế hoạch trung hạn của Thủ tướng Chính phủ; 04 dự án theo Quyết định giao của Thủ tướng Chính phủ và điều chỉnh giảm theo đề xuất của UBND tỉnh): |
3.747,842 tỷ đồng |
+ Bố trí cho 02 dự án khởi công mới giai đoạn 2021 -2025: |
90,0 tỷ đồng |
+ Bố trí hoàn ứng số vốn trái phiếu Chính phủ tính đến hết năm 2020 chưa thu hồi của 03 dự án theo đề xuất của UBND tỉnh Nam Định: |
72,558 tỷ đồng |
(Chi tiết theo Phụ lục III)
- Bố trí cho Chương trình MTQG nông thôn mới: |
648,410 tỷ đồng |
- Bố trí cho Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững: |
13,508 tỷ đồng |
Phân bổ chi tiết theo đúng quy định tại các Nghị quyết của HĐND tỉnh về Chương trình MTQG nông thôn mới và Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Nam Định.
b) Vốn nước ngoài: |
177,946 tỷ đồng |
- Bố trí cho 02 dự án theo đúng các Quyết định giao và điều chỉnh kế hoạch trung hạn của Thủ tướng Chính phủ: |
135,515 tỷ đồng |
- Bố trí cho 02 dự án theo Quyết định giao của Thủ tướng Chính phủ và đề xuất điều chỉnh của UBND tỉnh: |
42,431 tỷ đồng |
(Chi tiết theo Phụ lục IV)
2. Nguồn vốn ngân sách địa phương:
Tổng số: |
42.983,067 tỷ đồng |
(Chi tiết theo Phụ lục V)
a) Phân cấp ngân sách tỉnh: |
38.750,312 tỷ đồng |
Bao gồm: |
|
- Phần các huyện, thành phố chủ động dự kiến danh mục dự án và số vốn phân bổ chi tiết cho từng dự án theo đúng quy định tại Nghị quyết của HĐND tỉnh: |
21.667,252 tỷ đồng |
Trong đó: |
|
+ Tiền thu từ sử dụng đất các khu đô thị, khu (điểm) dân cư tập trung, khu tái định cư, khu đất giao cho nhà đầu tư trên địa bàn thành phố Nam Định: cấp lại 100% phần điều tiết ngân sách tỉnh để chi đầu tư xây dựng các dự án, công trình trên địa bàn TP Nam Định: |
5.331,331 tỷ đồng |
+ Vốn đầu tư từ sử dụng đất các khu đô thị, khu (điểm) dân cư tập trung, khu tái định cư, khu đất giao cho nhà đầu tư trên địa bàn các huyện: |
16.335,921 tỷ đồng |
(Chi tiết theo Phụ lục VIII)
- Phần tỉnh trực tiếp quản lý điều hành: |
17.083,060 tỷ đồng |
Trong đó: |
|
+ Trả nợ lãi vay, phí của các dự án ODA: |
6,728 tỷ đồng |
+ Hỗ trợ TP Nam Định xây dựng thành phố trung tâm vùng: |
28,0 tỷ đồng |
+ Bố trí vốn lập Quy hoạch tỉnh Nam Định: |
38,358 tỷ đồng |
+ Bố trí vốn đối ứng ODA: |
103,645 tỷ đồng |
+ Bố trí vốn để chuẩn bị đầu tư, GPMB và XDCB khác: |
250,0 tỷ đồng |
+ Bố trí vốn cho các dự án trọng điểm: |
10.616,982 tỷ đồng |
+ Bố trí vốn cho các ngành, lĩnh vực còn lại: |
6.039,347 tỷ đồng |
+ Tạm thời chưa bố trí vốn cho 08 dự án không có khả năng giải ngân; dự án đã hoàn thành hoặc tạm dừng tại điểm dừng kỹ thuật có số vốn còn thiếu dưới 1,0 tỷ đồng chưa bố trí vốn để chờ quyết toán.
(Chi tiết theo Phụ lục VII, X)
b) Phân cấp ngân sách huyện, thành phố, xã, thị trấn: |
4.232,755 tỷ đồng |
- Tiền thu từ sử dụng đất các khu đô thị, khu (điểm) dân cư tập trung, khu tái định cư, khu đất giao cho nhà đầu tư trên địa bàn thành phố Nam Định (điều tiết ngân sách thành phố 20%): |
1.248,956 tỷ đồng |
- Vốn đầu tư từ thu tiền sử dụng đất khi giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo kế hoạch hàng năm được UBND tỉnh phê duyệt cho các tổ chức, cá nhân (trừ các khu đất đã được đầu tư hạ tầng hoặc có kế hoạch đầu tư hạ tầng); thu tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất cho các hộ đã sử dụng đất (điều tiết ngân sách thành phố 50%; ngân sách huyện 20%; ngân sách xã, thị trấn 30%): |
2.983,799 tỷ đồng |
(Chi tiết theo Phụ lục VI)
c) Về vốn đối ứng Chương trình MTQG nông thôn mới:
Trên cơ sở kế hoạch trung hạn vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương bố trí cho Chương trình MTQG nông thôn mới đã dự kiến phân bổ chi tiết cho các huyện, thành phố tính đến tháng 11/2023 là 481,2 tỷ đồng: Các địa phương chủ động cân đối, bố trí vốn đối ứng tối thiểu theo tỷ lệ 1:1 từ nguồn vốn phân cấp ngân sách huyện, thành phố, xã, thị trấn; vốn hỗ trợ mục tiêu cho ngân sách cấp huyện từ nguồn thu tiền sử dụng đất và các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện Chương trình theo quy định.
(Chi tiết theo Phụ lục IX gửi kèm)
UBND các huyện, thành phố trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua phương án điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 thuộc cấp mình quản lý theo quy định”.
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện và chỉ đạo các sở, ban, ngành, các huyện, thành phố triển khai đồng bộ các giải pháp thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 sau điều chỉnh. Trong quá trình thực hiện, nếu cần điều chỉnh cho phù hợp với chế độ chính sách mới của Nhà nước và tình hình thực tiễn thì Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định.
2. Đối với kế hoạch đầu tư công hằng năm (từ năm 2024-2025): trên cơ sở nguồn vốn đầu tư công được Chính phủ giao và khả năng cân đối thêm từ các nguồn vốn ngân sách địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh dự kiến kế hoạch đầu tư công hằng năm bao gồm danh mục và mức vốn bố trí chi tiết cho từng chương trình, dự án; báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua trước khi giao kế hoạch theo quy định.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 08 tháng 12 năm 2023./.
|
CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây