Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách địa phương năm 2024, tỉnh Tuyên Quang
Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách địa phương năm 2024, tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu: | 66/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang | Người ký: | Phạm Thị Minh Xuân |
Ngày ban hành: | 07/12/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 66/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang |
Người ký: | Phạm Thị Minh Xuân |
Ngày ban hành: | 07/12/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 66/NQ-HĐND |
Tuyên Quang, ngày 07 tháng 12 năm 2023 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2024, TỈNH TUYÊN QUANG
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XIX KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội Quy định về các nguyên tắc, tiêu chí định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 104/2023/QH15 ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Chủ tịch Quốc hội Về dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 105/2023/QH15 ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Chủ tịch Quốc hội Về phân bổ ngân sách trung ương năm 2024;
Căn cứ Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ Về việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ Về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2020/NQ-HĐND ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Căn cứ Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phê duyệt Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Tuyên Quang;
Xét Tờ trình số 119/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Về dự thảo Nghị quyết Phê duyệt Kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách địa phương năm 2024, tỉnh Tuyên Quang; Báo cáo thẩm tra số 261/BC-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách địa phương năm 2024, tỉnh Tuyên Quang như sau:
1. Tổng kế hoạch đầu tư vốn ngân sách địa phương năm 2024 phân bổ: 1.932.030 triệu đồng, gồm:
- Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước: 573.030 triệu đồng.
- Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất: 1.035.000 triệu đồng.
Tổng số thu tiền sử dụng đất của các huyện, thành phố: 1.300.000 triệu đồng; trong đó:
+ Số thu tiền sử dụng đất phân cấp về cấp tỉnh: 525.780 triệu đồng (không bao gồm chi cho công tác đo đạc, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: 115.000 triệu đồng; ghi thu ghi, chi tiền thuê đất, sử dụng đất: 150.000 triệu đồng);
+ Số thu tiền sử dụng đất tại các huyện, thành phố: 509.220 triệu đồng.
- Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 24.000 triệu đồng.
- Địa phương bổ sung vốn đầu tư từ nguồn tăng thu ngân sách, nguồn tiết kiệm chi thường xuyên chuyển sang chi đầu tư: 300.000 triệu đồng.
(Chi tiết theo biểu số 01)
2. Phân bổ vốn cho các danh mục công trình, dự án: 1.932.030 triệu đồng, trong đó:
2.1. Vốn ngân sách địa phương: 1.632.030 triệu đồng, gồm:
(1) Phân cấp cho huyện, thành phố quản lý: 546.720 triệu đồng, gồm:
- Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước: 37.500 triệu đồng;
- Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất: 509.220 triệu đồng; trong đó:
+ Dùng để đầu tư: 504.973 triệu đồng;
+ Chi trả nợ gốc và lãi (Chương trình đô thị miền núi phía Bắc - Thành phố Tuyên Quang): 4.248 triệu đồng.
(2) Chi trả nợ gốc các khoản vay ngân sách cấp tỉnh: 2.363 triệu đồng.
(3) Chi trả nợ lãi vay ngân sách cấp tỉnh: 726 triệu đồng.
(4) Kiên cố hóa kênh mương: 15.000 triệu đồng (Số kinh phí còn thiếu bổ sung từ nguồn tăng thu ngân sách, nguồn tiết kiệm chi thường xuyên chuyển sang chi đầu tư).
(5) Bê tông hóa đường giao thông nông thôn và xây dựng cầu trên đường giao thông nông thôn: 96.670,487 triệu đồng, trong đó:
- Xây dựng cầu (45 cầu): 70.670,487 triệu đồng.
- Đường thôn và đường nội đồng: 26.000 triệu đồng.
(Số kinh phí còn thiếu bổ sung từ nguồn tăng thu ngân sách, nguồn tiết kiệm chi thường xuyên chuyển sang chi đầu tư.)
(6) Công trình dự kiến hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2023 (16 CT): 68.437,605 triệu đồng; trong đó:
- Công trình đã phê duyệt quyết toán (05 CT): 1.067,806 triệu đồng.
- Công trình chưa phê duyệt quyết toán (11 CT): 67.360,799 triệu đồng.
(7) Hoàn trả vốn ứng trước kế hoạch vốn ngân sách cấp tỉnh (01 CT): 150.000 triệu đồng.
(8) Công trình chuyển tiếp (19 CT): 209.166,02 triệu đồng, trong đó:
- Công trình dự kiến hoàn thành năm 2024 (11 CT): 108.384,138 triệu đồng.
- Công trình dự kiến hoàn thành sau năm 2024 (08 CT): 100.781,88 triệu đồng.
(9) Công trình dự kiến khởi công mới năm 2024 (08 CT): 44.266,89 triệu đồng.
(10) Công trình chuẩn bị đầu tư được bố trí vốn (04 CT): 6.000 triệu đồng.
(11) Vốn ngân sách địa phương đối ứng giải phóng mặt bằng - Dự án thành phần số 4, xử lý sạt lở cấp bách sông, suối tỉnh Tuyên quang thuộc dự án xử lý sạt lở cấp bách sông, suối một số tỉnh miền núi phía Bắc: 2.500 triệu đồng.
(12) Hỗ trợ Doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn:
- Nhà máy sản xuất chế biến nông sản JW: 2.000 triệu đồng.
(13) Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: 338.180 triệu đồng.
(14) Hỗ trợ thực hiện tiêu chí đô thị loại I đối với thành phố Tuyên Quang: 100.000 triệu đồng.
(15) Nguồn thu tiền sử dụng đất ngân sách tỉnh được hưởng theo phân cấp tại điểm b khoản 4 Điều 4 Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2021, còn lại chưa phân bổ chi tiết: 50.000 triệu đồng.
2.2. Nguồn tăng thu ngân sách, tiết kiệm chi thường xuyên chuyển sang chi đầu tư: 300.000 triệu đồng, trong đó:
(1) Kiên cố hóa kênh mương: 20.000 triệu đồng.
(2) Bê tông hóa đường giao thông nông thôn và xây dựng cầu trên đường giao thông nông thôn: 10.000 triệu đồng, trong đó: Xây dựng cầu trên đường giao thông nông thôn (45 cầu): 10.000 triệu đồng.
(3) Công trình dự kiến hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2022 (12 CT): 22.357 triệu đồng; trong đó:
- Công trình đã phê duyệt quyết toán (09 CT): 11.700,352 triệu đồng.
- Công trình chưa phê duyệt quyết toán (03 CT): 10.656,648 triệu đồng.
(4) Công trình chuyển tiếp (08 CT): 99.643 triệu đồng; trong đó:
- Công trình dự kiến hoàn thành năm 2024 (06 CT): 86.212 triệu đồng.
- Công trình hoàn thành sau năm 2024 (02 CT): 13.431 triệu đồng.
(5) Công trình khởi công mới (03 CT): 38.000 triệu đồng.
(6) Chuẩn bị đầu tư (07 CT): 96.000 triệu đồng.
(7) Vốn đối ứng quỹ bảo vệ môi trường: 3.000 triệu đồng.
(8) Ủy thác qua Ngân hàng chính sách để thực hiện cho vay: 8.000 triệu đồng.
(9) Bổ sung quỹ đầu tư phát triển của tỉnh: 3.000 triệu đồng.
(Chi tiết theo Biểu số 02)
3. Công trình hoàn thành chờ phê duyệt quyết toán: Sau khi được phê duyệt quyết toán số vốn còn thiếu sẽ được bố trí trong thời gian tiếp theo.
(Chi tiết theo Biểu số 03)
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực từ khi Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XIX, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2023./.
|
KT.
CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây