Quyết định 2321/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt phương án sắp xếp vị trí các bến, bãi tập kết vật liệu xây dựng khu vực hai bên bờ sông Hồng trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Quyết định 2321/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt phương án sắp xếp vị trí các bến, bãi tập kết vật liệu xây dựng khu vực hai bên bờ sông Hồng trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Số hiệu: | 2321/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Yên Bái | Người ký: | Trần Huy Tuấn |
Ngày ban hành: | 07/12/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2321/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Yên Bái |
Người ký: | Trần Huy Tuấn |
Ngày ban hành: | 07/12/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2321/QĐ-UBND |
Yên Bái, ngày 07 tháng 12 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15/6/2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17/6/2014;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 23/2020/NĐ-CP ngày 24/02/2020 của Chính phủ quy định về quản lý cát, sỏi lòng sông và bảo vệ lòng, bờ, bãi sông;
Căn cứ Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 21/01/2021 của Chính phủ về quản lý hoạt động đường thủy;
Căn cứ Nghị định số 09/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 979/QĐ-UBND ngày 06/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt quy hoạch hệ thống bến thủy nội địa, bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Văn bản số 1683/UBND-XD ngày 06/6/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc kiểm tra, rà soát, nghiên cứu, tham mưu đề xuất phương án quy hoạch các bến, bãi tập kết vật liệu trên sông Hồng;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Báo cáo số 2874/BC-SXD ngày 29/11/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phương án sắp xếp vị trí các bến, bãi tập kết vật liệu xây dựng (cát, sỏi...) khu vực hai bên bờ sông Hồng trên địa bàn tỉnh Yên Bái, với những nội dung như sau:
1.1. Nguyên tắc: Mỗi doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân được cấp thẩm quyền cấp phép hoạt động khai thác khoáng sản cát, sỏi trên sông Hồng sẽ được sắp xếp tối thiểu 01 vị trí bến, bãi vật liệu xây dựng (cát, sỏi) có quy mô diện tích phù hợp với quy mô khai thác khoáng sản cát, sỏi; vị trí bến, bãi tập kết phải tuân thủ quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, quy hoạch sử dụng đất và các quy định của pháp luật hiện hành (trường hợp không bố trí được có thể xây dựng phương án thuê bến, bãi để đảm bảo yêu cầu hoạt động).
1.2. Mục tiêu
- Sắp xếp bến, bãi tập kết cát, sỏi, ở những vị trí thuận lợi về hạ tầng giao thông, bảo đảm an toàn cho dòng chảy, đê điều, thoát lũ và môi trường; phù hợp yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, tuân thủ các quy định của pháp luật về đê điều, phòng chống lụt bão cũng như pháp luật khác có liên quan.
- Tăng cường quản lý nhà nước đối với các bến, bãi tập kết cát, sỏi trên sông Hồng, góp phần bảo đảm nguồn cung cấp vật liệu cho các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh.
Tổng số bến, bãi sắp xếp 13 vị trí, với tổng diện tích 30,56 ha, trong đó: Đoạn qua địa bàn thành phố Yên Bái 01 vị trí, với diện tích khoảng 7,6 ha; Đoạn qua địa bàn huyện Trấn Yên 07 vị trí, với tổng diện tích khoảng 11,53 ha; Đoạn qua địa bàn huyện Văn Yên 05 vị trí, với tổng diện tích khoảng 11,43 ha.
Cụ thể như sau:
2.1. Đoạn qua địa bàn thành phố Yên Bái bao gồm 01 vị trí, cụ thể:
- Tại khu vực thôn Đông Thịnh, xã Giới Phiên, diện tích khoảng 7,6 ha.
2.2. Đoạn qua địa bàn huyện Trấn Yên bao gồm 07 vị trí, cụ thể:
- Tại khu vực thôn Linh Đức và thôn Tiền Phong, xã Minh Quân, diện tích khoảng 3,4 ha.
- Tại khu vực thôn 1, xã Đào Thịnh, diện tích khoảng 0,24 ha.
- Tại khu vực thôn 4, xã Đào Thịnh, diện tích khoảng 2,5 ha.
- Tại khu vực thôn Quyết Tiến, xã Y Can, diện tích khoảng 0,1 ha.
- Tại khu vực thôn Phú Lan, xã Việt Thành, diện tích khoảng 0,2 ha.
- Tại khu vực thôn Minh Phú và thôn Minh Tân, xã Y Can, diện tích khoảng 4,1 ha.
- Tại khu vực thôn Quang Minh, xã Y Can, diện tích khoảng 0,82 ha.
2.3. Đoạn qua địa bàn huyện Văn Yên bao gồm 05 vị trí, cụ thể:
- Tại thôn Gốc Gạo, xã Tân Hợp, diện tích dự kiến khoảng 0,66 ha.
- Tại thôn Toàn An, xã Đông An, diện tích dự kiến khoảng 2,27 ha.
- Tại thôn An Hòa, xã An Thịnh, diện tích dự kiến khoảng 3,0 ha.
- Tại thôn Yên Thịnh, xã Yên Hợp, diện tích dự kiến khoảng 2,5 ha.
- Tại thôn Hạ Lý, xã Châu Quế Hạ, diện tích dự kiến khoảng 3,0 ha.
(Chi tiết các vị trí như phụ lục kèm theo)
Giao các Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các địa phương có liên quan tổ chức triển khai các nhiệm vụ sau:
Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chấp thuận chủ trương đầu tư và chấp thuận chủ trương đầu tư điều chỉnh các dự án đảm bảo theo phương án sắp xếp được phê duyệt tại Quyết định này, quy định của Luật Đầu tư và các quy định hiện hành của pháp luật có liên quan
- Hướng dẫn Ủy ban nhân dân thành phố Yên Bái tổ chức lập điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung thành phố Yên Bái và vùng phụ cận; quy hoạch phân khu xã Giới Phiên, thành phố Yên Bái đảm bảo theo đúng quy định hiện hành của pháp luật về quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị đối với các bến, bãi kết vật liệu xây dựng trên địa bàn thành phố.
- Hướng dẫn Ủy ban nhân dân huyện Trấn Yên tổ chức lập hoặc điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng các xã Đào Thịnh, Y Can, Việt Thành đảm bảo theo đúng quy định hiện hành của pháp luật về quy hoạch xây dựng đối với các bến, bãi kết vật liệu xây dựng trên địa bàn huyện.
- Hướng dẫn Ủy ban nhân dân huyện Văn Yên trong quá trình thực hiện lập hoặc điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng các xã An Thịnh, Đông An, Yên Hợp, Tân Hợp, Châu Quế Hạ đảm bảo theo đúng quy định hiện hành của pháp luật về quy hoạch xây dựng đối với các bến, bãi kết vật liệu xây dựng trên địa bàn huyện.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giao thông vận tải, Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân thành phố Yên Bái và Ủy ban nhân dân các huyện: Trấn Yên, Văn Yên kiểm tra, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thỏa thuận địa điểm nghiên cứu đầu tư xây dựng các bãi tập kết cát, sỏi trên địa bàn tỉnh theo quy hoạch được duyệt.
- Thường xuyên cập nhật các thông tin về hoạt động tập kết, vận chuyển cát, sỏi làm vật liệu xây dựng thông thường để kịp thời báo cáo, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung quy hoạch cho phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội thực tế ở địa phương theo đúng quy định của pháp luật.
- Tổ chức cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa đối với các vị trí bến thủy nội địa phù hợp với quy hoạch cho các đơn vị có nhu cầu theo đúng quy định hiện hành.
- Thực hiện rà soát, không thực hiện gia hạn Giấy phép hoạt động đối với các bến thủy nội địa không nằm trong quy hoạch.
- Tăng cường kiểm tra, giám sát hoạt động các bến, bãi, phương tiện khai thác, vận chuyển cát, sỏi.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Tổ chức thực hiện và hướng dẫn các địa phương thực hiện các thủ tục về đất đai, môi trường đối với các bãi tập kết cát, sỏi theo quy hoạch được duyệt.
- Tổ chức thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định về môi trường đối với hoạt động tập kết, vận chuyển cát, sỏi trên địa bàn tỉnh.
5. Ủy ban nhân dân thành phố Yên Bái
- Rà soát, thực hiện điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung thành phố Yên Bái và vùng phụ cận; quy hoạch phân khu xã Giới Phiên đảm bảo theo đúng quy định hiện hành của pháp luật về quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị đối với các bến, bãi kết vật liệu được phê duyệt tại Quyết định này trên địa bàn thành phố quản lý.
- Thường xuyên tổ chức kiểm tra, xử lý các trường hợp vi phạm theo thẩm quyền và quy định hiện hành của pháp luật.
6. Ủy ban nhân dân huyện Trấn Yên
- Rà soát, thực hiện lập hoặc điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng các xã: Đào Thịnh, Y Can, Minh Quân, Việt Thành đảm bảo theo đúng quy định hiện hành của pháp luật về quy hoạch xây dựng đối với các bến, bãi kết vật liệu xây dựng được phê duyệt tại Quyết định này trên địa bàn huyện quản lý.
- Thường xuyên tổ chức kiểm tra, xử lý các trường hợp vi phạm theo thẩm quyền và quy định hiện hành của pháp luật.
7. Ủy ban nhân dân huyện Văn Yên
- Rà soát, thực hiện lập hoặc điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng các xã: An Thịnh, Đông An, Yên Hợp, Tân Hợp, Châu Quế Hạ đảm bảo theo quy định pháp luật hiện hành về quy hoạch xây dựng đối với các bến, bãi kết vật liệu xây dựng được phê duyệt tại Quyết định này trên địa bàn huyện quản lý.
- Thường xuyên tổ chức kiểm tra, xử lý các trường hợp vi phạm theo thẩm quyền và quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan: Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Giao thông vận tải, Sở Công Thương; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Yên Bái; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Trấn Yên; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Văn Yên và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP VỊ TRÍ CÁC BẾN, BÃI TẬP KẾT VẬT LIỆU
XÂY DỰNG KHU VỰC HAI BÊN BỜ SÔNG HỒNG THUỘC ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH THÀNH PHỐ YÊN
BÁI VÀ CÁC HUYỆN: TRẤN YÊN, VĂN YÊN
(Kèm theo Quyết định số 2321/QĐ-UBND ngày 07/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Yên Bái)
Stt |
Nội dung, địa điểm, vị trí |
Quy mô diện tích (ha) |
|
(1) |
(2) |
(3) |
|
A. THÀNH PHỐ YÊN BÁI |
|||
1 |
Sắp xếp 01 vị trí bến, bãi tập kết vật liệu trên sông Hồng đoạn qua thành phố Yên Bái tại thôn Đông Thịnh, xã Giới Phiên, thành phố Yên Bái |
Khoảng 7,6 ha |
|
B. HUYỆN TRẤN YÊN |
|||
1 |
Sắp xếp giữ nguyên 01 vị trí bến, bãi tập kết vật liệu xây dựng tại thôn Linh Đức và thôn Tiền Phong, xã Minh Quân |
Khoảng 3,4 ha |
|
2 |
Sắp xếp giữ nguyên 01 vị trí bến, bãi tập kết vật liệu xây dựng tại thôn 1, xã Đào Thịnh |
Khoảng 0,24 ha |
|
3 |
Sắp xếp giữ nguyên 01 vị trí bến, bãi tập kết vật liệu xây dựng và mở rộng diện tích bến, bãi tập kết vật liệu xây dựng tại thôn 4, xã Đào Thịnh |
Giữ nguyên diện tích khoảng 1,32 ha theo chủ trương đầu tư đã được cấp và mở rộng diện tích mới 1,18 ha (Tổng diện tích khoảng 2,5 ha) |
|
4 |
Sắp xếp giữ nguyên 01 vị trí bến, bãi tập kết vật liệu xây dựng tại thôn Quyết Tiến, xã Y Can |
Giữ nguyên diện tích khoảng 0,1 ha |
|
5 |
Sắp xếp giữ nguyên 01 vị trí bến, bãi tập kết vật liệu xây dựng tại thôn Phú Lan, xã Việt Thành |
Khoảng 0,2 ha |
|
6 |
Sắp xếp mới 01 vị trí bến, bãi tập kết vật liệu xây dựng tại thôn Minh Phú và thôn Minh Tân, xã Y Can |
Khoảng 4,1 ha |
|
7 |
Sắp xếp mới 01 vị trí bến, bãi tập kết vật liệu xây dựng tại thôn Quang Minh, xã Y Can |
Khoảng 0,82 ha |
|
C. HUYỆN VĂN YÊN |
|||
1 |
Sắp xếp giữ nguyên 01 vị trí bến, bãi tập kết vật liệu xây dựng tại thôn Gốc Gạo, xã Tân Hợp, huyện Văn Yên |
Khoảng 0,66 ha |
|
2 |
Sắp xếp giữ nguyên 01 vị trí Bến, bãi tập kết vật liệu xây dựng tại thôn Toàn An, xã Đông An, huyện Văn Yên |
Khoảng 2,27 ha |
|
3 |
Sắp xếp giữ nguyên 01 vị trí bến, bãi tập kết vật liệu xây dựng và mở rộng diện tích bến, bãi tập kết vật liệu xây dựng tại thôn An Hòa, xã An Thịnh, huyện Văn Yên |
Giữ nguyên diện tích khoảng 0,24 ha và mở rộng diện tích mới 2,76 ha (tổng diện tích 3,0 ha) |
|
4 |
Sắp xếp mới 01 vị trí Bến, bãi tập kết vật liệu xây dựng tại thôn Yên Thịnh, xã Yên Hợp, huyện Văn Yên |
Khoảng 2,5 ha |
|
5 |
Sắp xếp mới 01 vị trí Bến, bãi tập kết vật liệu xây dựng tại thôn Hạ Lý, xã Châu Quế Hạ, huyện Văn Yên |
Khoảng 3,0 ha |
|
|
|
|
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây