Quyết định 28/2023/QĐ-UBND về Quy chế quản lý công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Quyết định 28/2023/QĐ-UBND về Quy chế quản lý công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu: | 28/2023/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Đinh Văn Thiệu |
Ngày ban hành: | 30/11/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 28/2023/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa |
Người ký: | Đinh Văn Thiệu |
Ngày ban hành: | 30/11/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2023/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 30 tháng 11 năm 2023 |
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH GHI CÔNG LIỆT SĨ, MỘ LIỆT SĨ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 09 tháng 12 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2023.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
QUẢN
LÝ CÔNG TRÌNH GHI CÔNG LIỆT SĨ, MỘ LIỆT SĨ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Kèm theo Quyết định số 28/2023/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định trách nhiệm quản lý đối với nghĩa trang liệt sĩ; đài tưởng niệm liệt sĩ; đền thờ liệt sĩ, nhà bia ghi tên liệt sĩ (sau đây gọi tắt là Công trình ghi công liệt sĩ) và mộ liệt sĩ.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân khi tham gia vào hoạt động quản lý công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Các cụm từ dưới đây được hiểu như sau:
1. Nghĩa trang liệt sĩ là nơi an táng thi hài, hài cốt liệt sĩ, được xây dựng trang nghiêm thể hiện lòng tôn kính đối với các liệt sĩ, phù hợp với quy hoạch của từng địa phương.
2. Đài tưởng niệm liệt sĩ được xây dựng ở trung tâm chính trị, văn hóa của tỉnh; trung tâm của huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh không có nghĩa trang liệt sĩ hoặc nơi có chiến tích lịch sử tiêu biểu.
3. Đền thờ liệt sĩ là nơi thờ và ghi tên các liệt sĩ được xây dựng ở nơi có chiến tích lịch sử tiêu biểu.
4. Nhà bia ghi tên liệt sĩ được xây dựng tại các xã, phường, thị trấn, huyện, thị xã, thành phố không có nghĩa trang liệt sĩ.
5. Riêng đền thờ liệt sĩ, đài tưởng niệm liệt sĩ, nhà bia ghi tên liệt sĩ theo phân cấp quản lý trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa được thống kê theo Phụ lục đính kèm đã được xây dựng trước khi Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ có hiệu lực vẫn phù hợp với Quy chế này.
6. Mộ liệt sĩ là nơi an táng thi hài, hài cốt liệt sĩ.
Điều 3. Công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ đảm bảo các yêu cầu
1. Công trình ghi công liệt sĩ đảm bảo tối thiểu phải có các hạng mục: Nhà bia ghi tên liệt sĩ hoặc tượng đài, cổng tường rào, sân đường nội bộ, hệ thống chiếu sáng, hệ thống cây xanh, hệ thống cấp - thoát nước.
2. Mộ liệt sĩ được xây dựng bằng vật liệu bền, đẹp, đảm bảo việc gìn giữ lâu dài; khoảng cách giữa các mộ, hàng mộ, lô mộ, khu mộ phải thông thoáng, thuận tiện cho việc thăm viếng mộ liệt sĩ; có đầy đủ thông tin ghi trên bia mộ trùng khớp với thông tin trong giấy báo tử, giấy báo tử trận, giấy chứng nhận hy sinh.
QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH GHI CÔNG LIỆT SĨ, MỘ LIỆT SĨ
Điều 4. Phân công quản lý công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện công tác quản lý công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ trên địa bàn tỉnh và trực tiếp quản lý Nghĩa trang liệt sĩ Hòn Dung
2. Công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ tại các huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là cấp huyện) do Ủy ban nhân dân cấp huyện trực tiếp quản lý. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện công tác quản lý công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ trên địa bàn cấp huyện, cụ thể:
a) Công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ trên địa bàn thành phố Nha Trang (trừ Nghĩa trang liệt sĩ Hòn Dung và công trình ghi công trong khuôn viên) giao cho Ủy ban nhân dân thành phố Nha Trang quản lý.
b) Công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ trên địa bàn huyện Cam Lâm giao cho Ủy ban nhân dân huyện Cam Lâm quản lý.
c) Công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ trên địa bàn huyện Vạn Ninh giao cho Ủy ban nhân dân huyện Vạn Ninh quản lý.
d) Công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ và Nghĩa trang liệt sĩ Ninh Hòa - Vạn Ninh trên địa bàn thị xã Ninh Hòa: Giao cho Ủy ban nhân dân thị xã Ninh Hòa quản lý.
đ) Công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ trên địa bàn huyện Diên Khánh: Giao cho Ủy ban nhân dân huyện Diên Khánh quản lý.
e) Công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ trên địa bàn huyện Khánh Vĩnh: Giao cho Ủy ban nhân dân huyện Khánh Vĩnh quản lý.
g) Công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ trên địa bàn huyện Khánh Sơn: Giao cho Ủy ban nhân dân huyện Khánh Sơn quản lý.
h) Công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ trên địa bàn thành phố Cam Ranh: Giao cho Ủy ban nhân dân thành phố Cam Ranh quản lý.
3. Công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ tại các xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý.
4. Các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được phân công thực hiện các nội dung quản lý theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Quy chế này (chi tiết tại Phụ lục đính kèm).
Điều 5. Nội dung quản lý công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ
1. Đối với nghĩa trang liệt sĩ
a) Xây dựng nội quy, quy chế quản lý, thành lập sơ đồ mộ chí, hồ sơ từng phần mộ;
b) Tiếp nhận, tổ chức an táng, cải táng hài cốt liệt sĩ do các địa phương, đơn vị quy tập bàn giao;
c) Quản lý, bảo vệ, chăm sóc nghĩa trang liệt sĩ, mộ liệt sĩ, cây cảnh và các công trình khác trong nghĩa trang, bảo đảm luôn sạch đẹp và trang nghiêm;
d) Phục vụ lễ viếng nghĩa trang liệt sĩ theo quy chế viếng nghĩa trang liệt sĩ của Trung ương, tỉnh, huyện và các đoàn đại biểu trong, ngoài tỉnh đến viếng;
đ) Xây dựng kế hoạch sửa chữa, bảo trì, cải tạo, nâng cấp, mở rộng khi nghĩa trang liệt sĩ xuống cấp và báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
2. Đối với mộ liệt sĩ
a) Mộ liệt sĩ phải được quản lý, sửa chữa, tu bổ, thường xuyên chăm sóc;
b) Mộ liệt sĩ trong cùng một nghĩa trang liệt sĩ được xây dựng thống nhất về kích thước, quy cách;
c) Nội dung bia mộ liệt sĩ được ghi thống nhất theo quy định, khắc tên trên bia theo nội dung hướng dẫn của Nghị định của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
d) Mộ liệt sĩ có đầy đủ thông tin an táng tại nghĩa trang liệt sĩ được di chuyển theo nguyện vọng của thân nhân hoặc người thờ cúng liệt sĩ;
đ) Mộ liệt sĩ đã di chuyển hài cốt, được sửa chữa lại vỏ mộ và trong danh sách quản lý phải ghi rõ “Hài cốt liệt sĩ đã di chuyển”; lập biên bản bàn giao hài cốt cho thân nhân liệt sĩ và lưu giữ hồ sơ di chuyển;
e) Tổ chức đón tiếp, hướng dẫn thân nhân liệt sĩ hoặc người thờ cúng liệt sĩ trong và ngoài tỉnh đến thăm viếng mộ liệt sĩ, di chuyển hài cốt liệt sĩ;
g) Phối hợp với cơ quan liên quan xem xét, đề nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết những trường hợp thân nhân gia đình có liệt sĩ được an táng tại nghĩa trang liệt sĩ đang quản lý có nguyện vọng cất bốc, di dời hài cốt liệt sĩ về an táng tại quê nhà theo quy định;
h) Xây dựng kế hoạch sửa chữa, bảo trì, cải tạo, nâng cấp khi mộ liệt sĩ xuống cấp và báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. Không xây mới mộ không có hài cốt trong nghĩa trang liệt sĩ, trừ trường hợp xây mộ để đón nhận hài cốt liệt sĩ được quy tập về.
3. Đối với đài tưởng niệm liệt sĩ, đền thờ liệt sĩ, nhà bia ghi tên liệt sĩ
a) Quản lý, bảo vệ, chăm sóc vườn hoa, cây cảnh và các công trình tưởng niệm liệt sĩ, đền thờ liệt sĩ, nhà bia ghi tên liệt sĩ bảo đảm luôn sạch đẹp và trang nghiêm;
b) Đón tiếp và hướng dẫn các tổ chức và Nhân dân đến thăm viếng;
c) Phục vụ chu đáo lễ viếng tưởng niệm liệt sĩ theo quy chế của từng cấp;
d) Xây dựng kế hoạch sửa chữa, bảo trì, cải tạo, nâng cấp khi công trình tưởng niệm liệt sĩ, ghi danh liệt sĩ xuống cấp và báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét quyết định.
1. Lập sơ đồ nghĩa trang và vị trí mộ, quản lý hồ sơ mộ liệt sĩ (bao gồm thông tin mộ, vị trí mộ, biên bản bàn giao hài cốt liệt sĩ và các giấy tờ có liên quan đến phần mộ), lập danh sách quản lý mộ trong nghĩa trang liệt sĩ, mộ liệt sĩ an táng ngoài nghĩa trang liệt sĩ;
2. Cập nhật thông tin trong danh sách quản lý mộ đối với trường hợp hài cốt liệt sĩ di chuyển hoặc mới tiếp nhận;
3. Trường hợp nghĩa trang không có bộ phận quản lý nghĩa trang hoặc người làm công tác chăm sóc, quản lý nghĩa trang liệt sĩ, mộ liệt sĩ thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi quản lý nghĩa trang có trách nhiệm thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2 Điều này.
1. Ngân sách trung ương (thực hiện theo quy định tại khoản 9, 10, 11 Điều 170 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng):
a) Hỗ trợ đầu tư xây dựng, cải tạo, sửa chữa, nâng cấp công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ tại cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã:
- Hỗ trợ bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương thực hiện các dự án xây dựng, cải tạo, nâng cấp, mở rộng công trình ghi công liệt sĩ có quy mô từ nhóm B trở lên từ vốn đầu tư công.
- Hỗ trợ xây mới mộ liệt sĩ; cải tạo, nâng cấp, sửa chữa, bảo trì công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ từ kinh phí chi thường xuyên thực hiện Pháp lệnh Ưu đãi người có công.
b) Hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sĩ.
c) Hỗ trợ di chuyển hài cốt liệt sĩ.
2. Ngân sách địa phương:
a) Ngân sách tỉnh: Chi đầu tư xây dựng, cải tạo, sửa chữa, nâng cấp, quản lý công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ của cấp tỉnh; chi chính sách chế độ cho bộ phận quản lý nghĩa trang liệt sĩ và thuê người quản lý, bảo vệ chăm sóc các công trình ghi công liệt sĩ của cấp tỉnh.
b) Ngân sách cấp huyện: Chi công tác cải tạo nâng cấp, sửa chữa công trình ghi công liệt sĩ của cấp huyện; các chi phí thuê người quản lý, bảo vệ, chăm sóc, tổ chức lễ viếng tại các công trình ghi công liệt sĩ do cấp huyện quản lý.
c) Ngân sách cấp xã: Chi tổ chức lễ viếng, thuê người quản lý, bảo vệ, giữ gìn chăm sóc tu bổ công trình ghi công liệt sĩ của cấp xã.
d) Hàng năm, các cơ quan quản lý nghĩa trang liệt sĩ lập dự toán kinh phí gửi cơ quan tài chính cùng cấp tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo phân cấp ngân sách địa phương.
TRÁCH NHIỆM CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
Điều 8. Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh; trực tiếp quản lý Nghĩa trang liệt sĩ Hòn Dung; đền thờ liệt sĩ và đài tưởng niệm liệt sĩ theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh. Thường xuyên chăm sóc tu bổ, làm đẹp nghĩa trang liệt sĩ, đền thờ liệt sĩ, mộ liệt sĩ tại nghĩa trang và chuẩn bị chu đáo các điều kiện phục vụ tổ chức trọng thể các lễ viếng nghĩa trang liệt sĩ của cấp ủy, chính quyền, Mặt trận, đoàn thể và Nhân dân vào các dịp lễ, Tết Nguyên đán, các ngày truyền thống lịch sử của đất nước và địa phương.
2. Hàng năm, trên cơ sở dự toán ngân sách trung ương và nguồn ngân sách địa phương được cấp có thẩm quyền thông báo, chủ trì lập kế hoạch phân bổ kinh phí hỗ trợ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt để các địa phương tổ chức thực hiện, đồng thời báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Phối hợp với các địa phương và cơ quan, đơn vị liên quan thường xuyên rà soát, cập nhật các công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh; phối hợp các địa phương và cơ quan, đơn vị tổ chức vận động, huy động mọi nguồn lực để tu bổ, chăm sóc và thực hiện việc xây dựng, quản lý, sử dụng các công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ.
Điều 9. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan
1. Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định, cân đối, bố trí kinh phí, vốn đầu tư công hằng năm để thực hiện tôn tạo, trùng tu, nâng cấp công trình ghi công liệt sĩ theo kế hoạch của các địa phương.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm tham mưu, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh kế hoạch bố trí vốn đầu tư công trung hạn và hằng năm do cấp tỉnh quản lý để thực hiện các dự án đầu tư xây dựng, cải tạo, sửa chữa, nâng cấp, quản lý công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ theo quy định pháp luật đầu tư công, phù hợp với khả năng cân đối ngân sách của địa phương.
3. Các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Văn hóa và Thể thao, Giáo dục và Đào tạo, Thông tin và Truyền thông theo chức năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong việc quản lý, khai thác và sử dụng công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp làm tốt công tác tuyên truyền, vận động, giáo dục truyền thống cách mạng cho thế hệ trẻ thông qua việc khai thác, sử dụng công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ.
5. Đề nghị Bộ Tư lệnh Vùng 4 Hải quân chỉ đạo các đơn vị trong vùng quản lý, chăm sóc và trùng tu Đài tưởng niệm liệt sĩ tù chính trị bán đảo Cam Ranh.
Điều 10. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
1. Tổ chức triển khai thực hiện Quy chế này tại địa phương; đồng thời ban hành quy chế trong việc sử dụng công trình ghi công liệt sĩ ở địa phương.
2. Thực hiện công tác quản lý nhà nước và trực tiếp thực hiện việc nâng cấp, tu bổ công trình cấp huyện như: Nghĩa trang liệt sĩ, đền thờ liệt sĩ, mộ liệt sĩ, đài tưởng niệm liệt sĩ và nhà bia ghi tên liệt sĩ cấp xã. Chỉ đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với các đơn vị liên quan cùng cấp giúp Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng nội quy, hợp đồng tuyển dụng người làm công tác quản trang, nhân viên quản lý, bảo vệ công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn cấp huyện theo quy định.
3. Bố trí hoặc củng cố, kiện toàn bộ phận và nhân viên quản lý, bảo vệ công trình ghi công liệt sĩ; bố trí một phần ngân sách địa phương để thực hiện nội dung công việc, nhiệm vụ cho công tác quản lý.
4. Thường xuyên tuyên truyền, vận động Nhân dân nâng cao ý thức giữ gìn, bảo quản công trình ghi công liệt sĩ, đảm bảo chu đáo, bền đẹp và trang nghiêm, xứng đáng với sự cống hiến, hy sinh của các anh hùng liệt sĩ.
5. Hằng năm, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố lập kế hoạch đầu tư xây dựng, trùng tu, tôn tạo, nâng cấp công trình ghi công liệt sĩ, đưa vào dự toán kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản của địa phương, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp phê duyệt để tổ chức thực hiện.
Điều 11. Các tổ chức, cá nhân liên quan khác
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân đến viếng, tham quan, sinh hoạt truyền thống tại công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa có trách nhiệm giữ gìn, bảo quản các hạng mục công trình ghi công liệt sĩ; chấp hành nội quy, quy định và hướng dẫn của cơ quan quản lý công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai tổ chức thực hiện Quy chế này.
Điều 13. Sửa đổi, bổ sung Quy chế
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh kịp thời bằng văn bản về Sở Lao động -Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
(Đính kèm Phụ lục Công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa)
CÔNG TRÌNH GHI CÔNG LIỆT SĨ, MỘ LIỆT SĨ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KHÁNH HÒA
(Kèm theo Quy chế quản lý công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ trên địa
bàn tỉnh Khánh Hòa)
STT |
Tên công trình |
Địa phương |
Đơn vị quản lý |
1 |
Nghĩa trang liệt sĩ Hòn Dung |
Thành phố Nha Trang |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
2 |
Đền thờ liệt sĩ - Nghĩa trang liệt sĩ Hòn Dung |
||
3 |
Đài tưởng niệm liệt sĩ - Nghĩa trang liệt sĩ Hòn Dung |
- Nghĩa trang liệt sĩ:
STT |
Tên công trình |
Địa phương |
Đơn vị quản lý |
1 |
Nghĩa trang liệt sĩ huyện Khánh Sơn |
Huyện Khánh Sơn |
UBND huyện Khánh Sơn |
2 |
Nghĩa trang liệt sĩ huyện Khánh Vĩnh |
Huyện Khánh Vĩnh |
UBND huyện Khánh Vĩnh |
3 |
Nghĩa trang liệt sĩ thành phố Cam Ranh |
Thành phố Cam Ranh |
UBND thành phố Cam Ranh |
4 |
Nghĩa trang liệt sĩ Ninh Hòa - Vạn Ninh |
Thị xã Ninh Hòa |
UBND thị xã Ninh Hòa |
5 |
Nghĩa trang liệt sĩ huyện Diên Khánh |
Huyện Diên Khánh |
UBND huyện Diên Khánh |
- Đền thờ liệt sĩ
STT |
Tên công trình |
Địa phương |
Đơn vị quản lý |
1 |
Đền thờ liệt sĩ - Nghĩa trang liệt sĩ Ninh Hòa - Vạn Ninh |
Thị xã Ninh Hòa |
UBND thị xã Ninh Hòa |
2 |
Đền thờ liệt sĩ - Nghĩa trang liệt sĩ huyện Diên Khánh |
Huyện Diên Khánh |
UBND huyện Diên Khánh |
3 |
Đền thờ liệt sĩ - Nghĩa trang liệt sĩ thành phố Cam Ranh |
Thành phố Cam Ranh |
UBND thành phố Cam Ranh |
- Đài tưởng niệm liệt sĩ
STT |
Tên công trình |
Địa phương |
Đơn vị quản lý |
1 |
Đài tưởng niệm liệt sĩ huyện Cam Lâm |
Huyện Cam Lâm |
UBND huyện Cam Lâm |
2 |
Đài tưởng niệm liệt sĩ huyện Vạn Ninh |
Huyện Vạn Ninh |
UBND huyện Vạn Ninh |
3 |
Đài tưởng niệm liệt sĩ huyện Khánh Sơn |
Huyện Khánh Sơn |
UBND huyện Khánh Sơn |
4 |
Đài tưởng niệm liệt sĩ - Nghĩa trang liệt sĩ huyện Diên Khánh |
Huyện Diên Khánh |
UBND huyện Diên Khánh |
5 |
Đài tưởng niệm liệt sĩ cầu Thành, huyện Diên Khánh |
Huyện Diên Khánh |
UBND huyện Diên Khánh |
6 |
Đài tưởng niệm liệt sĩ khu Thành Cổ Diên Khánh |
Huyện Diên Khánh |
UBND huyện Diên Khánh |
7 |
Đài tưởng niệm liệt sĩ - Nghĩa trang liệt sĩ thành phố Cam Ranh |
Thành phố Cam Ranh |
UBND thành phố Cam Ranh |
8 |
Đài tưởng niệm liệt sĩ - Nghĩa trang liệt sĩ huyện Khánh Vĩnh |
Huyện Khánh Vĩnh |
UBND huyện Khánh Vĩnh |
9 |
Đài tưởng niệm liệt sĩ - Nghĩa trang liệt sĩ Ninh Hòa - Vạn Ninh |
Thị xã Ninh Hòa |
UBND thị xã Ninh Hòa |
- Nhà bia ghi tên liệt sĩ
STT |
Tên công trình |
Địa phương |
Đơn vị quản lý |
1 |
Nhà bia ghi tên liệt sĩ - Nghĩa trang liệt sĩ huyện Diên Khánh |
Huyện Diên Khánh |
UBND huyện Diên Khánh |
2 |
Nhà bia ghi tên liệt sĩ huyện Cam Lâm |
Huyện Cam Lâm |
UBND huyện Cam Lâm |
3 |
Nhà bia ghi tên liệt sĩ huyện Vạn Vinh |
Huyện Vạn Ninh |
UBND huyện Vạn Ninh |
Nghĩa trang liệt sĩ:
STT |
Tên công trình |
Địa phương |
Đơn vị quản lý |
1 |
Nghĩa trang liệt sĩ Đảo Bích Đầm |
Phường Vĩnh Nguyên |
UBND phường Vĩnh Nguyên |
- Đài tưởng niệm liệt sĩ
I. Thành phố Nha Trang |
||||
STT |
Tên công trình |
Địa phương |
Đơn vị quản lý |
|
1 |
Đài tưởng niệm liệt sĩ |
Xã Vĩnh Phương |
UBND Xã Vĩnh Phương |
|
2 |
Đài tưởng niệm liệt sĩ |
Phường Vĩnh Phước |
UBND Phường Vĩnh Phước |
|
3 |
Đài tưởng niệm liệt sĩ |
Phường Phước Hải |
UBND Phường Phước Hải |
|
II. Thành phố Cam Ranh |
||||
STT |
Tên công trình |
Địa phương |
Đơn vị quản lý |
|
1 |
Đài tưởng niệm liệt sĩ |
Xã Cam Thành Nam |
UBND xã Cam Thành Nam |
|
2 |
Đài tưởng niệm liệt sĩ |
Phường Cam Nghĩa |
UBND phường Cam Nghĩa |
|
3 |
Đài tưởng niệm liệt sĩ |
Phường Cam Phúc Bắc |
UBND phường Cam Phúc Bắc |
|
4 |
Đài tưởng niệm liệt sĩ |
Phường Cam Phúc Nam |
UBND phường Cam Phúc Nam |
|
5 |
Đài tưởng niệm liệt sĩ |
Xã Cam Phước Đông |
UBND xã Cam Phước Đông |
|
6 |
Đài tưởng niệm liệt sĩ |
Xã Cam Thịnh Đông |
UBND xã Cam Thịnh Đông |
|
7 |
Đài tưởng niệm liệt sĩ |
Xã Cam Bình |
UBND xã Cam Bình |
|
III. Huyện Vạn Ninh |
||||
STT |
Tên công trình |
Địa phương |
Đơn vị quản lý |
|
1 |
Đài tưởng niệm liệt sĩ |
Xã Đại Lãnh |
UBND Xã Đại Lãnh |
|
2 |
Đài tưởng niệm liệt sĩ |
Xã Vạn Khánh |
UBND Xã Vạn Khánh |
|
IV. Huyện Cam Lâm |
||||
STT |
Tên công trình |
Địa phương |
Đơn vị quản lý |
|
1 |
Đài tưởng niệm liệt sĩ |
Xã Suối Cát |
UBND Xã Suối Cát |
|
2 |
Đài tưởng niệm liệt sĩ |
Xã Suối Tân |
UBND Xã Suối Tân |
|
3 |
Đài tưởng niệm liệt sĩ |
Xã Cam Tân |
UBND Xã Cam Tân |
|
4 |
Đài tưởng niệm liệt sĩ |
Xã Cam Hòa |
UBND Xã Cam Hòa |
|
5 |
Đài tưởng niệm liệt sĩ |
Xã Cam Hải Đông |
UBND Xã Cam Hải Đông |
|
6 |
Đài tưởng niệm liệt sĩ |
Thị trấn Cam Đức |
UBND Thị trấn Cam Đức |
|
7 |
Đài tưởng niệm liệt sĩ |
Xã Cam An Bắc |
UBND Xã Cam An Bắc |
|
8 |
Đài tưởng niệm liệt sĩ |
Xã Cam An Nam |
UBND Xã Cam An Nam |
|
9 |
Đài tưởng niệm liệt sĩ |
Xã Cam Phước Tây |
UBND Xã Cam Phước Tây |
|
10 |
Đài tưởng niệm liệt sĩ |
Xã Cam Thành Bắc |
UBND Xã Cam Thành Bắc |
|
11 |
Đài tưởng niệm liệt sĩ |
Xã Cam Hiệp Bắc |
UBND Xã Cam Hiệp Bắc |
|
12 |
Đài tưởng niệm liệt sĩ |
Xã Cam Hiệp Nam |
UBND Xã Cam Hiệp Nam |
|
V. Huyện Khánh Vĩnh |
||||
STT |
Tên công trình |
Địa phương |
Đơn vị quản lý |
|
1 |
Đài tưởng niệm liệt sĩ |
Xã Khánh Nam |
UBND xã Khánh Nam |
|
|
|
|
|
|
- Nhà bia ghi tên liệt sĩ
I. Thành phố Nha Trang |
|||
STT |
Tên công trình |
Địa phương |
Đơn vị quản lý |
1 |
Nhà bia ghi tên liệt sĩ |
Phường Vĩnh Nguyên |
UBND Phường Vĩnh Nguyên |
2 |
Nhà bia ghi tên liệt sĩ |
Xã Phước Đồng |
UBND Xã Phước Đồng |
3 |
Nhà bia ghi tên liệt sĩ |
Xã Vĩnh Lương |
UBND Xã Vĩnh Lương |
4 |
Nhà bia ghi tên liệt sĩ |
Xã Vĩnh Thạnh |
UBND Xã Vĩnh Thạnh |
5 |
Nhà bia ghi tên liệt sĩ |
Xã Vĩnh Ngọc |
UBND Xã Vĩnh Ngọc |
6 |
Nhà bia ghi tên liệt sĩ |
Xã Vĩnh Hiệp |
UBND Xã Vĩnh Hiệp |
7 |
Nhà bia ghi tên liệt sĩ |
Xã Vĩnh Trung |
UBND Xã Vĩnh Trung |
8 |
Nhà bia ghi tên liệt sĩ |
Phường Vĩnh Hải |
UBND Phường Vĩnh Hải |
9 |
Nhà bia ghi tên liệt sĩ |
Phường Phước Tiến |
UBND Phường Phước Tiến |
10 |
Nhà bia ghi tên liệt sĩ |
Phường Phương Sơn |
UBND Phường Phương Sơn |
11 |
Nhà bia ghi tên liệt sĩ |
Phường Phước Long |
UBND Phường Phước Long |
12 |
Nhà bia ghi tên liệt sĩ |
Phường Lộc Thọ |
UBND Phường Lộc Thọ |
13 |
Nhà bia ghi tên liệt sĩ |
Phường Vĩnh Phước |
UBND Phường Vĩnh Phước |
14 |
Nhà bia ghi tên liệt sĩ |
Phường Vĩnh Thọ |
UBND Phường Vĩnh Thọ |
15 |
Nhà bia ghi tên liệt sĩ |
Phường Vĩnh Hòa |
UBND Phường Vĩnh Hòa |
16 |
Nhà bia ghi tên liệt sĩ |
Phường Xương Huân |
UBND Phường Xương Huân |
17 |
Nhà bia ghi tên liệt sĩ |
Phường Vạn Thắng |
UBND Phường Vạn Thắng |
18 |
Nhà bia ghi tên liệt sĩ |
Phường Ngọc Hiệp |
UBND Phường Ngọc Hiệp |
19 |
Nhà bia ghi tên liệt sĩ |
Phường Vạn Thạnh |
UBND Phường Vạn Thạnh |
20 |
Nhà bia ghi tên liệt sĩ |
Phường Vĩnh Trường |
UBND phường Vĩnh Trường |
21 |
Nhà bia ghi tên liệt sĩ |
Phường Phước Hòa |
UBND phường Phước Hòa |
22 |
Nhà bia ghi tên liệt sĩ |
Phường Phước Hải |
UBND phường Phước Hải |
23 |
Nhà bia ghi tên liệt sĩ |
Xã Vĩnh Thái |
UBND xã Vĩnh Thái |
24 |
Nhà bia ghi tên liệt sĩ |
Xã Vĩnh Phương |
UBND xã Vĩnh Phương |
II. Thị xã Ninh Hòa |
|||
STT |
Tên công trình |
Địa phương |
Đơn vị quản lý |
1 |
Nhà bia ghi tên liệt sĩ |
Phường Ninh Thủy |
UBND phường Ninh Thủy |
2 |
Nhà bia ghi tên liệt sĩ |
Xã Ninh Thân |
UBND xã Ninh Thân |
3 |
Nhà bia ghi tên liệt sĩ |
Phường Ninh Hải |
UBND phường Ninh Hải |
4 |
Nhà bia ghi tên liệt sĩ |
Xã Ninh Bình |
UBND xã Ninh Bình |
5 |
Nhà bia ghi tên liệt sĩ |
Xã Ninh Sim |
UBND xã Ninh Sim |
6 |
Nhà bia ghi tên liệt sĩ |
Xã Ninh Thọ |
UBND xã Ninh Thọ |
7 |
Nhà bia ghi tên liệt sĩ |
Phường Ninh Diêm |
UBND phường Ninh Diêm |
8 |
Nhà bia ghi tên liệt sĩ |
Xã Ninh ích |
UBND xã Ninh ích |
9 |
Nhà bia ghi tên liệt sĩ |
Xã Ninh Thượng |
UBND xã Ninh Thượng |
10 |
Nhà bia ghi tên liệt sĩ |
Phường Ninh Giang |
UBND phường Ninh Giang |
11 |
Nhà bia ghi tên liệt sĩ |
Xã Ninh Phụng |
UBND xã Ninh Phụng |
12 |
Nhà bia ghi tên liệt sĩ |
Xã Ninh An |
UBND xã Ninh An |
13 |
Nhà bia ghi tên liệt sĩ |
Xã Ninh Tây |
UBND xã Ninh Tây |
14 |
Nhà bia ghi tên liệt sĩ |
Xã Ninh Hưng |
UBND xã Ninh Hưng |
15 |
Nhà bia ghi tên liệt sĩ |
Phường Ninh Quang |
UBND phường Ninh Quang |
16 |
Nhà bia ghi tên liệt sĩ |
Xã Ninh Lộc |
UBND xã Ninh Lộc |
17 |
Nhà bia ghi tên liệt sĩ |
Xã Ninh Tân |
UBND xã Ninh Tân |
18 |
Nhà bia ghi tên liệt sĩ |
Xã Ninh Vân |
UBND xã Ninh Vân |
19 |
Nhà bia ghi tên liệt sĩ |
Xã Ninh Phú |
UBND xã Ninh Phú |
20 |
Nhà bia ghi tên liệt sĩ |
Phường Ninh Đa |
UBND phường Ninh Đa |
21 |
Nhà bia ghi tên liệt sĩ |
Phường Ninh Hà |
UBND phường Ninh Hà |
22 |
Nhà bia ghi tên liệt sĩ |
Phường Ninh Hiệp |
UBND phường Ninh Hiệp |
23 |
Nhà bia ghi tên liệt sĩ |
Xã Ninh Trung |
UBND xã Ninh Trung |
24 |
Nhà bia ghi tên liệt sĩ |
Xã Ninh Xuân |
UBND xã Ninh Xuân |
25 |
Nhà bia ghi tên liệt sĩ |
Xã Ninh Đông |
UBND xã Ninh Đông |
26 |
Nhà bia ghi tên liệt sĩ |
Xã Ninh Phước |
UBND xã Ninh Phước |
III. Huyện Vạn Ninh |
|||
STT |
Tên công trình |
Địa phương |
Đơn vị quản lý |
1 |
Nhà bia ghi tên liệt sĩ |
Xã Vạn Thạnh |
UBND Xã Vạn Thạnh |
2 |
Nhà bia ghi tên liệt sĩ |
Xã Vạn Lương |
UBND Xã Vạn Lương |
3 |
Nhà bia ghi tên liệt sĩ |
Xã Vạn Phú |
UBND Xã Vạn Phú |
4 |
Nhà bia ghi tên liệt sĩ |
Xã Vạn Bình |
UBND Xã Vạn Bình |
IV. Huyện Diên Khánh |
|||
STT |
Tên công trình |
Địa phương |
Đơn vị quản lý |
1 |
Nhà bia ghi tên liệt sĩ |
Xã Diên An |
UBND xã Diên An |
2 |
Nhà bia ghi tên liệt sĩ |
Xã Diên Toàn |
UBND xã Diên Toàn |
3 |
Nhà bia ghi tên liệt sĩ |
Xã Diên Thạnh |
UBND xã Diên Thạnh |
4 |
Nhà bia ghi tên liệt sĩ |
Xã Diên Lạc |
UBND xã Diên Lạc |
5 |
Nhà bia ghi tên liệt sĩ |
Xã Diên Hòa |
UBND xã Diên Hòa |
6 |
Nhà bia ghi tên liệt sĩ |
Xã Diên Bình |
UBND xã Diên Bình |
7 |
Nhà bia ghi tên liệt sĩ |
Xã Diên Phước |
UBND xã Diên Phước |
8 |
Nhà bia ghi tên liệt sĩ |
Xã Diên Lộc |
UBND xã Diên Lộc |
9 |
Nhà bia ghi tên liệt sĩ |
Xã Diên Thọ |
UBND xã Diên Thọ |
10 |
Nhà bia ghi tên liệt sĩ |
Xã Diên Phú |
UBND xã Diên Phú |
11 |
Nhà bia ghi tên liệt sĩ |
Xã Diên Điền |
UBND xã Diên Điền |
12 |
Nhà bia ghi tên liệt sĩ |
Xã Diên Sơn |
UBND xã Diên Sơn |
13 |
Nhà bia ghi tên liệt sĩ |
Xã Diên Lâm |
UBND xã Diên Lâm |
14 |
Nhà bia ghi tên liệt sĩ |
Xã Diên Đồng |
UBND xã Diên Đồng |
15 |
Nhà bia ghi tên liệt sĩ |
Xã Diên Xuân |
UBND xã Diên Xuân |
16 |
Nhà bia ghi tên liệt sĩ |
Xã Diên Tân |
UBND xã Diên Tân |
17 |
Nhà bia ghi tên liệt sĩ |
Xã Suối Tiên |
UBND xã Suối Tiên |
18 |
Nhà bia ghi tên liệt sĩ |
Xã Suối Hiệp |
UBND xã Suối Hiệp |
V. Huyện Khánh Sơn |
|||
STT |
Tên công trình |
Địa phương |
Đơn vị quản lý |
1 |
Nhà bia ghi tên liệt sĩ |
Xã Ba Cụm Bắc |
UBND xã Ba Cụm Bắc |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây