Quyết định 2615/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế hoạt động của Hội đồng đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP thuộc Chương trình mỗi xã một sản phẩm thành phố Đà Nẵng
Quyết định 2615/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế hoạt động của Hội đồng đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP thuộc Chương trình mỗi xã một sản phẩm thành phố Đà Nẵng
Số hiệu: | 2615/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Đà Nẵng | Người ký: | Trần Chí Cường |
Ngày ban hành: | 29/11/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2615/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Đà Nẵng |
Người ký: | Trần Chí Cường |
Ngày ban hành: | 29/11/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2615/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 29 tháng 11 năm 2023 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ VÀ XẾP HẠNG SẢN PHẨM OCOP THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 919/QĐ-TTg ngày 01 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 148/QĐ-TTg ngày 24 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ Tiêu chí đánh giá, phân hạng sản phẩm Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP);
Căn cứ Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về Quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các Chương trình mục tiêu Quốc gia giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 329/2020/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của HĐND thành phố Đà Nẵng ban hành quy định về một số chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
Căn cứ Kế hoạch số 220/KH-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2022 của UBND thành phố về việc triển khai thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
Căn cứ Quyết định số 37/QĐ-UBND ngày 06/01/2020 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng về việc thành lập Hội đồng đánh giá và xếp hạng sản phẩm thuộc Chương trình mỗi xã một sản phẩm thành phố Đà Nẵng; Quyết định 546/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2023 về việc kiện toàn thành viên Hội đồng và Quyết định số 1972/QĐ-UBND ngày 12/9/2023 về việc thay đổi Chủ tịch Hội đồng;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 4849/TTr-SNN ngày 13 tháng 11 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
|
KT. CHỦ TỊCH |
HOẠT
ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ VÀ XẾP HẠNG SẢN PHẨM OCOP THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2615/QĐ-UBND ngày 29/11/2023 của Chủ tịch
UBND thành phố Đà Nẵng)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về hoạt động của Hội đồng đánh giá và xếp hạng sản phẩm OCOP thành phố Đà Nẵng (sau đây gọi tắt là Hội đồng OCOP thành phố), Tổ tư vấn Hội đồng và Cơ quan thường trực Hội đồng OCOP thành phố (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
2. Quy chế quy định quyền hạn, trách nhiệm của Chủ tịch, các thành viên Hội đồng OCOP thành phố, Tổ tư vấn Hội đồng và Cơ quan thường trực Hội đồng OCOP thành phố.
Điều 2. Nguyên tắc hoạt động của Hội đồng OCOP thành phố
1. Hội đồng OCOP thành phố gồm các thành viên là đại diện lãnh đạo các Sở, ngành chức năng, làm việc theo nguyên tắc tập trung, dân chủ, thực hiện đánh giá sản phẩm OCOP đạt chuẩn yêu cầu sản phẩm 4 sao (thành phố) theo Quyết định số 148/QĐ-TTg ngày 24/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí và quy trình đánh giá, phân hạng sản phẩm Chương trình mỗi xã một sản phẩm.
2. Công tác đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP thành phố được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 148/QĐ-TTg.
Điều 3. Điều kiện tổ chức họp Hội đồng OCOP thành phố
1. Hội đồng OCOP thành phố tổ chức họp khi có ít nhất 07/09 số thành viên của Hội đồng.
2. Hội đồng OCOP thành phố tổ chức họp khi có đủ Hồ sơ sản phẩm gồm: i) Hồ sơ sản phẩm OCOP theo yêu cầu tại Quyết định số 148/QĐ-TTg và ii) Báo cáo kết quả làm việc của Tổ tư vấn Hội đồng.
Điều 4. Thành phần tham dự họp Hội đồng OCOP thành phố
Hội đồng OCOP thành phố do Chủ tịch Hội đồng OCOP thành phố chủ trì, mời các thành phần sau tham dự họp:
1. Các thành viên Hội đồng OCOP thành phố.
2. Tổ tư vấn Hội đồng và Cơ quan thường trực Hội đồng.
3. Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng OCOP thành phố quyết định việc mời các chuyên gia phản biện theo các nhóm sản phẩm.
4. Chủ thể OCOP có sản phẩm tham gia đánh giá, phân hạng.
QUYỀN HẠN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA HỘI ĐỒNG
Điều 5. Quyền hạn và trách nhiệm của Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng OCOP thành phố
1. Quyền hạn và trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng OCOP thành phố
a) Tổ chức thực hiện đánh giá và phân hạng sản phẩm; phân công nhiệm vụ cho Phó Chủ tịch, Thành viên, Tổ tư vấn Hội đồng, Thư ký Hội đồng theo quy định tại Quy chế này.
b) Theo dõi, chỉ đạo, đôn đốc, quyết định giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình đánh giá và phân hạng sản phẩm OCOP.
c) Quyết định loại bỏ hồ sơ các sản phẩm OCOP không hợp lệ theo Quy chế đánh giá và phân hạng mà Hội đồng phát hiện được trong quá trình đánh giá.
d) Quyết định thành lập Tổ tư vấn, mời chuyên gia phản biện (nếu cần).
đ) Quyết định về kết quả đánh giá và phân hạng sản phẩm OCOP theo thẩm quyền.
e) Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc đánh giá và phân hạng sản phẩm OCOP theo thẩm quyền.
g) Thực hiện trách nhiệm của thành viên Hội đồng khi tham gia đánh giá và phân hạng sản phẩm OCOP.
h) Trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng mặt phải có ủy quyền cho 01 Phó Chủ tịch Hội đồng thay mặt, điều hành.
2. Quyền hạn và trách nhiệm của Phó Chủ tịch Hội đồng OCOP thành phố
a) Giúp Chủ tịch Hội đồng thực hiện các công việc khi được giao hoặc được ủy quyền.
b) Thực hiện trách nhiệm của thành viên Hội đồng khi tham gia đánh giá và phân hạng sản phẩm OCOP.
c) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Hội đồng giao.
Điều 6. Quyền hạn và trách nhiệm của thành viên Hội đồng OCOP thành phố
1. Thành viên Hội đồng OCOP thành phố là đại diện các sở, ngành có trách nhiệm theo dõi, chỉ đạo, đôn đốc việc tiếp nhận hồ sơ tham gia đánh giá và phân hạng sản phẩm OCOP đối với các loại sản phẩm thuộc chức năng, nhiệm vụ ngành được giao quản lý (theo quy định tại Phụ lục I, Quyết định số 148/QĐ-TTg).
2. Thành viên Hội đồng OCOP thành phố được cung cấp đầy đủ hồ sơ sản phẩm (bản giấy và bản điện tử) trước 03 ngày làm việc trước khi tổ chức họp Hội đồng. Thành viên Hội đồng OCOP thành phố có trách nhiệm rà soát, phân loại, phát hiện và đề xuất Chủ tịch Hội đồng xem xét, quyết định loại bỏ các hồ sơ sản phẩm không hợp lệ theo quy định; tiếp nhận hồ sơ minh chứng và sản phẩm để đánh giá theo phân công của Chủ tịch Hội đồng; thực hiện việc đánh giá, cho điểm đối với sản phẩm theo Quy chế; công tác kiểm tra thực tế tại cơ sở (nếu có).
3. Tuân thủ các quy định về đánh giá và phân hạng sản phẩm OCOP theo quy định tại Quy chế này; bảo đảm tiến độ theo sự phân công của Chủ tịch Hội đồng.
4. Đánh giá kết quả sản phẩm OCOP công tâm, chính xác, khách quan, công bằng, đúng quy định; không tiết lộ thông tin, kết quả trước khi cuộc đánh giá kết thúc; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng về việc đánh giá đối với sản phẩm OCOP; kịp thời báo cáo Chủ tịch Hội đồng về những vấn đề phát sinh trong quá trình đánh giá sản phẩm OCOP.
5. Tham gia đầy đủ các cuộc họp của Hội đồng OCOP thành phố. Thành viên Hội đồng vắng mặt tại buổi đánh giá phải báo cáo trước cho Chủ tịch Hội đồng và phải cử đại diện có kinh nghiệm, chuyên môn, am hiểu về đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP để dự thay và chịu trách nhiệm về kết quả chấm điểm.
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Chủ tịch Hội đồng OCOP thành phố.
QUYỀN HẠN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN THƯỜNG TRỰC, TỔ TƯ VẤN HỘI ĐỒNG
Điều 7. Quyền hạn và trách nhiệm của Cơ quan thường trực Hội đồng
1. Quyền hạn:
a) Tiếp nhận hồ sơ đề nghị đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP thành phố của các chủ thể kinh tế và UBND các quận/huyện.
b) Tham mưu Chủ tịch Hội đồng ban hành Kế hoạch đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP thành phố hàng năm; thành lập Tổ tư vấn; mời chuyên gia phản biện (nếu có yêu cầu).
c) Đề nghị các địa phương, các chủ thể sản phẩm OCOP có liên quan cung cấp đầy đủ các thông tin, số liệu, dữ liệu để phục vụ việc đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP thành phố.
d) Đôn đốc thành viên Hội đồng, thành viên Tổ tư vấn triển khai thực hiện nhiệm vụ của Hội đồng, Tổ tư vấn.
đ) Thực hiện công tác tổ chức hậu cần, bảo quản sản phẩm mẫu, cử cán bộ làm nhiệm vụ Thư ký của Hội đồng trong việc tổng hợp phiếu đánh giá, tổng hợp điểm đánh giá và phân hạng sản phẩm, dự thảo Biên bản họp Hội đồng.
2. Trách nhiệm
a) Chuyển hồ sơ đánh giá phân hạng sản phẩm OCOP đã tiếp nhận từ các địa phương cho Tổ tư vấn, thành viên Hội đồng; Tiếp nhận hồ sơ đánh giá phân hạng sản phẩm của Hội đồng để lưu trữ theo quy định.
b) Tham mưu văn bản trình UBND thành phố công nhận sản phẩm OCOP thành phố.
c) Đối với các sản phẩm được Hội đồng OCOP thành phố đánh giá, phân hạng đạt từ 90 điểm trở lên, tham mưu văn bản của UBND thành phố trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận sản phẩm OCOP cấp Quốc gia.
d) Tổ chức công khai kết quả đánh giá và phân hạng sản phẩm OCOP. Tiếp nhận các ý kiến phản ánh, kiến nghị về kết quả đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP báo cáo Chủ tịch Hội đồng.
đ) Đảm bảo điều kiện về cơ sở vật chất, kinh phí hoạt động của Hội đồng theo quy định.
e) Báo cáo định kỳ, đột xuất về cơ quan thường trực chương trình OCOP cấp Trung ương.
Điều 8. Quyền hạn và trách nhiệm của Tổ tư vấn
1. Tổ tư vấn Hội đồng OCOP thành phố do Chủ tịch Hội đồng OCOP thành phố thành lập, gồm đại diện các đơn vị có liên quan, các chuyên gia theo quy định tại Quyết định số 148/QĐ-TTg.
2. Quyền hạn:
a) Tư vấn chuyên môn giúp Hội đồng OCOP thành phố trong đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP.
b) Thành viên Tổ tư vấn Hội đồng OCOP thành phố được cung cấp đầy đủ hồ sơ sản phẩm (bản giấy và bản điện tử) trước 03 ngày làm việc trước khi tổ chức họp Tổ tư vấn Hội đồng OCOP thành phố. Tổ tư vấn được thẩm định hồ sơ, đánh giá, đề xuất bổ sung hồ sơ, gửi mẫu phiếu kiểm nghiệm chất lượng (nếu cần thiết).
c) Tổ tư vấn Hội đồng tiến hành kiểm tra thực tế tại cơ sở về quy trình sản xuất, vệ sinh môi trường, điều kiện an toàn thực phẩm,... (nếu cần thiết).
3. Trách nhiệm:
a) Nghiên cứu, thẩm định hồ sơ sản phẩm, tổ chức đánh giá sơ bộ sản phẩm, xây dựng báo cáo kết quả đánh giá sản phẩm trình Chủ tịch Hội đồng xem xét tổ chức phiên họp đánh giá, phân hạng.
b) Phối hợp cùng Cơ quan thường trực Hội đồng thực hiện các nhiệm vụ tham mưu, chuẩn bị hồ sơ, đi kiểm tra thực tế cơ sở.
c) Nhận và chuyển đầy đủ hồ sơ, tài liệu liên quan đến việc đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP của Hội đồng cho Cơ quan thường trực Hội đồng.
QUY TRÌNH TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ, PHÂN HẠNG SẢN PHẨM
Điều 9. Thời gian tổ chức họp Hội đồng OCOP thành phố
Căn cứ đề nghị của UBND cấp quận/huyện về sản phẩm đăng ký đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP thành phố, Chủ tịch Hội đồng OCOP thành phố ban hành Kế hoạch đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP thành phố hàng năm phù hợp.
Điều 10. Quy trình tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, kiểm tra, họp hội đồng đánh giá, phân hạng sản phẩm
1. Tổ tư vấn tiếp nhận hồ sơ đề xuất đánh giá, phân hạng sản phẩm từ cấp huyện/quận thông qua Cơ quan thường trực là Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Tổ tư vấn kiểm tra thể thức, thông báo và hướng dẫn các đơn vị, địa phương hoàn thiện hồ sơ.
3. Tổ tư vấn tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra, kiểm nghiệm, khảo sát thực tế (nếu cần), báo cáo kết quả gửi Chủ tịch Hội đồng OCOP thành phố.
4. Chủ tịch Hội đồng OCOP thành phố xem xét, quyết định tổ chức phiên họp Hội đồng OCOP thành phố.
5. Hội đồng OCOP thành phố họp đánh giá, phân hạng sản phẩm, lập báo cáo kết quả phiên họp.
6. Hội đồng OCOP thành phố báo cáo kết quả, đề nghị UBND thành phố phê duyệt kết quả đánh giá và Giấy chứng nhận cho các sản phẩm OCOP đạt 4 sao.
7. Trường hợp kết quả đánh giá của Hội đồng OCOP thành phố không đạt 4 sao, Hội đồng OCOP thành phố gửi trả kết quả (bằng văn bản) và hồ sơ về UBND cấp quận/huyện:
a) Đối với những sản phẩm được Hội đồng OCOP thành phố đánh giá không đạt 70 điểm trở lên (nhưng đạt trên 50 điểm), UBND cấp quận/huyện xem xét, lấy làm căn cứ để ban hành Quyết định phê duyệt kết quả đánh giá và cấp Giấy chứng nhận đạt 3 sao, hoặc tổ chức đánh giá và phân hạng theo thẩm quyền được phân cấp.
b) Đối với sản phẩm được Hội đồng OCOP thành phố đánh giá là hồ sơ không hợp lệ theo quy định, UBND cấp quận/huyện hoàn thiện hồ sơ, đánh giá và phân hạng sản phẩm theo thẩm quyền được phân cấp.
8. UBND thành phố giao Cơ quan thường trực Hội đồng tham mưu chuyển hồ sơ các sản phẩm đạt từ 90 điểm đến 100 điểm lên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP cấp Quốc gia.
Điều 11. Trình tự các bước thực hiện phiên họp của Hội đồng OCOP thành phố
1. Cơ quan thường trực Hội đồng tổng hợp, báo cáo Hội đồng số lượng sản phẩm và công tác tổ chức họp Hội đồng; Báo cáo kết quả đánh giá của Tổ tư vấn.
2. Tổ tư vấn báo cáo bổ sung về kết quả thẩm định hồ sơ, kết quả kiểm tra thực tế cơ sở, kết quả kiểm nghiệm (nếu có) đối với từng hồ sơ sản phẩm OCOP.
3. Thành viên Hội đồng thực hiện đánh giá sản phẩm OCOP theo quy định tại Quyết định số 148/QĐ-TTg, thảo luận về các vấn đề liên quan mức độ đạt tiêu chí của sản phẩm, thực hiện chấm điểm.
4. Cơ quan thường trực Hội đồng tổng hợp kết quả đánh giá.
5. Chủ tịch Hội đồng kết luận cuộc họp và công bố kết quả đánh giá, phân hạng sản phẩm tại phiên họp.
6. Cơ quan thường trực hoàn thiện hồ sơ đánh giá của Hội đồng, gồm: Báo cáo kết quả đánh giá, Biên bản họp Hội đồng (do Chủ tịch Hội đồng ký), Hồ sơ sản phẩm.
7. Cơ quan thường trực Hội đồng tham mưu văn bản thông báo kết quả cho địa phương theo quy định.
Điều 12. Chế độ làm việc, kinh phí hoạt động
1. Hội đồng OCOP thành phố, Tổ tư vấn làm việc theo chế độ kiêm nhiệm.
2. Chủ tịch Hội đồng OCOP thành phố sử dụng con dấu của UBND thành phố để chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Hội đồng; các thành viên của Hội đồng và Cơ quan thường trực Hội đồng được sử dụng con dấu của cơ quan, đơn vị mình công tác để giải quyết công việc theo nhiệm vụ được giao.
3. Kinh phí phục vụ các hoạt động của Hội đồng OCOP thành phố do ngân sách thành phố bảo đảm từ nguồn kinh phí sự nghiệp được bố trí dự toán tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Nội dung và mức chi hoạt động của Hội đồng OCOP thành phố được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
4. Hằng năm, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn cứ nội dung chi, chế độ, định mức chi để lập dự toán kinh phí phục vụ các hoạt động của Hội đồng OCOP thành phố, tổng hợp vào dự toán chi của ngành nông nghiệp, gửi Sở Tài chính tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền bố trí nguồn kinh phí để thực hiện theo khả năng cân đối của ngân sách đảm bảo đúng quy định của pháp luật về Ngân sách nhà nước.
1. Thành viên Hội đồng OCOP thành phố, Cơ quan thường trực, Tổ tư vấn Hội đồng và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ nội dung Quy chế này để thực hiện.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc những vấn đề phát sinh cần bổ sung, điều chỉnh thì các thành viên của Hội đồng và các tổ chức, cá nhân có liên quan cần phản ánh kịp thời về Cơ quan thường trực Hội đồng để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND thành phố xem xét, quyết định./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây