Quyết định 46/2023/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định
Quyết định 46/2023/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định
Số hiệu: | 46/2023/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nam Định | Người ký: | Hà Lan Anh |
Ngày ban hành: | 24/11/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 46/2023/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nam Định |
Người ký: | Hà Lan Anh |
Ngày ban hành: | 24/11/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/2023/QĐ-UBND |
Nam Định, ngày 24 tháng 11 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ -CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;
Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn và các quy định của pháp luật có liên quan;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 63/TTr-SXD ngày 11/9/2023, Báo cáo thẩm định số 1187/BC-STP ngày 07/9/2023 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/12/2023.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
PHỐI HỢP TRONG CÔNG TÁC LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT
QUY HOẠCH XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số:
/2023/QĐ-UBND ngày /11/2023 của Uỷ ban nhân
dân tỉnh Nam Định)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về nguyên tắc, nội dung, trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan trong công tác lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định, bao gồm: Quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch đô thị.
2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với các sở, ban, ngành của tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Nam Định (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện) và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
1. Tuân thủ đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục trong công tác tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng.
2. Đảm bảo tính chủ động, kịp thời, đồng bộ, khách quan, bảo đảm chất lượng và hiệu quả công việc trong quá trình thực hiện lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng.
3. Nêu cao vai trò, trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước; đồng thời đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ, thường xuyên giữa các cấp, các ngành trong công tác lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng.
1. Phối hợp trong việc lập, lấy ý kiến về quy hoạch xây dựng.
2. Phối hợp trong việc thẩm định quy hoạch xây dựng.
3. Phối hợp trong việc phê duyệt quy hoạch xây dựng.
1. Gửi văn bản xin ý kiến.
2. Tổ chức hội nghị, hội thảo.
1. Trách nhiệm tổ chức lập, lấy ý kiến về quy hoạch xây dựng vùng liên huyện
a) Sở Xây dựng chủ trì tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện theo quy định;
b) Sở Xây dựng có trách nhiệm lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan về nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện theo quy định tại Điều 17 Luật Xây dựng năm 2014; tổng hợp đầy đủ, giải trình, tiếp thu các ý kiến đóng góp của các cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan được lấy ý kiến và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định;
c) Uỷ ban nhân dân các huyện có liên quan (trong vùng lập quy hoạch) có trách nhiệm phối hợp cùng Sở Xây dựng, tổ chức tư vấn lập quy hoạch trong quá trình lập và lấy ý kiến về quy hoạch.
2. Trách nhiệm tổ chức lập, lấy ý kiến về quy hoạch xây dựng vùng huyện
a) Ủy ban nhân dân các huyện tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện theo quy định;
b) Ủy ban nhân dân các huyện có trách nhiệm lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan về nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện theo quy định tại Điều 16, Điều 17 Luật Xây dựng năm 2014; tổng hợp đầy đủ, giải trình, tiếp thu các ý kiến đóng góp của các cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan được lấy ý kiến và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 6. Trách nhiệm phối hợp trong tổ chức lập, lấy ý kiến về quy hoạch xây dựng khu chức năng
1. Trách nhiệm tổ chức lập, lấy ý kiến về quy hoạch chung xây dựng, quy hoạch phân khu xây dựng Khu công nghiệp
a) Ban Quản lý các Khu công nghiệp chủ trì lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch chung xây dựng, quy hoạch phân khu xây dựng Khu công nghiệp và quy hoạch điều chỉnh tổng thể các quy hoạch này theo quy định;
b) Ban Quản lý các Khu công nghiệp có trách nhiệm lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức và đại diện cộng đồng dân cư có liên quan về nhiệm vụ (trừ các trường hợp không cần lập nhiệm vụ quy hoạch khu công nghiệp quy định tại khoản 4 Điều 7 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28/5/2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế) và đồ án quy hoạch chung xây dựng, quy hoạch phân khu xây dựng khu công nghiệp theo quy định tại Điều 16, Điều 17 Luật Xây dựng năm 2014; tổng hợp đầy đủ, giải trình, tiếp thu các ý kiến đóng góp của các cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan được lấy ý kiến và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định;
c) Ban Quản lý các Khu công nghiệp có trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh lấy ý kiến bằng văn bản đối với đồ án quy hoạch chung xây dựng hoặc đồ án quy hoạch phân khu xây dựng khu công nghiệp của các cơ quan: Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Xây dựng,…theo quy định tại khoản 6 Điều 7 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP;
d) Ủy ban nhân dân cấp huyện (trong phạm vi lập quy hoạch chung xây dựng, quy hoạch phân khu xây dựng khu công nghiệp) có trách nhiệm phối hợp với Ban Quản lý các Khu công nghiệp trong quá trình lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức và đại diện cộng đồng dân cư có liên quan.
2. Đối với việc tổ chức lập, lấy ý kiến về nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chung xây dựng, quy hoạch phân khu xây dựng các khu chức năng khác (khu kinh tế, khu chế xuất, khu công nghệ cao; khu du lịch; khu nghiên cứu, đào tạo; khu thể dục thể thao) các Sở, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh sẽ thực hiện theo nhiệm vụ, quyền hạn do Uỷ ban nhân dân tỉnh giao.
Điều 7. Trách nhiệm tổ chức lập, lấy ý kiến về quy hoạch đô thị
1. Trách nhiệm tổ chức lập, lấy ý kiến về quy hoạch chung đô thị
a) Sở Xây dựng chủ trì tổ chức lập quy hoạch chung đô thị có phạm vi liên quan đến địa giới hành chính của hai đơn vị cấp huyện trở lên;
b) Ủy ban nhân dân thành phố Nam Định chủ trì tổ chức lập quy hoạch chung thành phố Nam Định;
c) Cơ quan lập quy hoạch chung đô thị có trách nhiệm lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan về nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chung đô thị theo quy định tại Điều 21 Luật Quy hoạch đô thị năm 2009; tổng hợp đầy đủ, giải trình, tiếp thu các ý kiến đóng góp của các cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan được lấy ý kiến và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, trước khi quyết định phê duyệt;
d) Cơ quan lập quy hoạch chung đô thị có trách nhiệm tham mưu Uỷ ban nhân dân tỉnh trong việc xin ý kiến thống nhất bằng văn bản của Bộ Xây dựng đối với đồ án quy hoạch chung đô thị loại II, III, IV và đô thị mới, trước khi phê duyệt.
2. Trách nhiệm tổ chức lập, lấy ý kiến về quy hoạch chung thị trấn, đô thị mới
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì tổ chức lập quy hoạch chung thị trấn, đô thị mới trong phạm vi địa giới hành chính quản lý theo quy định;
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan về nhiệm vụ và đồ án quy hoạch theo quy định tại Điều 21 Luật Quy hoạch đô thị năm 2009; tổng hợp đầy đủ, giải trình, tiếp thu các ý kiến đóng góp của các cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan được lấy ý kiến và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét trước khi quyết định phê duyệt.
3. Trách nhiệm tổ chức lập, lấy ý kiến về quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết tại các khu vực trong đô thị có phạm vi liên quan đến địa giới hành chính của hai đơn vị cấp huyện trở lên
a) Sở Xây dựng chủ trì tổ chức lập quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết các khu vực có phạm vi liên quan đến địa giới hành chính của hai đơn vị cấp huyện trở lên theo quy định;
b) Sở Xây dựng có trách nhiệm lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan về nhiệm vụ và đồ án quy hoạch theo quy định tại Điều 21 Luật Quy hoạch đô thị năm 2009; tổng hợp đầy đủ, giải trình, tiếp thu các ý kiến đóng góp của các cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan được lấy ý kiến và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét trước khi quyết định phê duyệt;
c) Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan có trách nhiệm phối hợp với Sở Xây dựng, tổ chức tư vấn lập quy hoạch trong quá trình lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức và đại diện cộng đồng dân cư có liên quan.
4. Trách nhiệm tổ chức lập, lấy ý kiến về quy hoạch phân khu khu vực trong đô thị mới
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức lập quy hoạch phân khu khu vực trong đô thị mới thuộc phạm vi địa giới hành chính quản lý theo quy định;
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan về nhiệm vụ và đồ án quy hoạch theo quy định tại Điều 21 Luật Quy hoạch đô thị năm 2009; tổng hợp đầy đủ, giải trình, tiếp thu các ý kiến đóng góp của các cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan được lấy ý kiến và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét trước khi quyết định phê duyệt.
Điều 8. Trách nhiệm phối hợp trong việc thẩm định quy hoạch
1. Trách nhiệm phối hợp trong thành lập Hội đồng thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng
a) Sở Xây dựng có trách nhiệm tham mưu Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt và là cơ quan thường trực của Hội đồng thẩm định quy hoạch cấp tỉnh;
b) Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có liên quan cử Lãnh đạo tham gia Hội đồng thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng cấp tỉnh khi có đề nghị của Sở Xây dựng;
c) Căn cứ chức năng nhiệm vụ của lĩnh vực được giao thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch cấp tỉnh có trách nhiệm tham gia ý kiến về nhiệm vụ và đồ án quy hoạch làm cơ sở để Sở Xây dựng thẩm định, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt.
2. Trách nhiệm phối hợp trong thẩm định quy hoạch xây dựng vùng liên huyện:
a) Sở Xây dựng có trách nhiệm gửi hồ sơ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện xin ý kiến thành viên Hội đồng thẩm định theo quy định;
b) Thành viên Hội đồng thẩm định tham gia ý kiến bằng văn bản (trong thời gian không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ), gửi về Sở Xây dựng tổng hợp, tiếp thu, giải trình và hoàn thiện nhiệm vụ, đồ án quy hoạch;
c) Đối với đồ án quy hoạch, Sở Xây dựng tham mưu Hội đồng thẩm định tổ chức Hội nghị thống nhất thông qua đồ án làm cơ sở để Sở Xây dựng thẩm định, thời gian thẩm định không quá 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
3. Trách nhiệm phối hợp trong thẩm định quy hoạch xây dựng vùng huyện:
a) Ủy ban nhân dân huyện có trách nhiệm trình Sở Xây dựng thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện theo quy định;
b) Sở Xây dựng gửi hồ sơ nhiệm vụ, đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện xin ý kiến thành viên Hội đồng thẩm định;
c) Thành viên Hội đồng thẩm định tham gia ý kiến bằng văn bản (trong thời gian không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ), gửi về Sở Xây dựng tổng hợp, đề nghị Ủy ban nhân dân huyện tiếp thu, giải trình và hoàn thiện nhiệm vụ, đồ án quy hoạch;
d) Đối với đồ án quy hoạch, sau khi Ủy ban nhân dân huyện hoàn thiện, trình Sở Xây dựng tham mưu Hội đồng thẩm định tổ chức hội nghị thống nhất thông qua đồ án làm cơ sở để Sở Xây dựng thẩm định, thời gian thẩm định không quá 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Điều 9. Trách nhiệm phối hợp trong việc thẩm định quy hoạch xây dựng khu chức năng
1. Trách nhiệm phối hợp trong việc thẩm định quy hoạch chung xây dựng, quy hoạch phân khu xây dựng khu công nghiệp
a) Ban Quản lý các Khu công nghiệp có trách nhiệm gửi Sở Xây dựng thẩm định quy hoạch chung xây dựng, quy hoạch phân khu xây dựng khu công nghiệp theo quy định;
b) Sở Xây dựng gửi hồ sơ nhiệm vụ, đồ án quy hoạch xin ý kiến thành viên Hội đồng thẩm định;
c) Thành viên Hội đồng thẩm định tham gia ý kiến bằng văn bản (trong thời gian không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ), gửi về Sở Xây dựng tổng hợp, đề nghị Ban Quản lý các Khu công nghiệp tiếp thu, giải trình và hoàn thiện nhiệm vụ, đồ án quy hoạch;
d) Sở Xây dựng có trách nhiệm thẩm định nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng khu công nghiệp trong thời gian không quá 20 ngày, thẩm định nhiệm vụ quy hoạch phân khu xây dựng khu công nghiệp trong thời gian không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định;
đ) Đối với đồ án quy hoạch chung xây dựng, quy hoạch phân khu xây dựng khu công nghiệp, Sở Xây dựng có trách nhiệm tham mưu Hội đồng thẩm định tổ chức Hội nghị thống nhất thông qua, làm cơ sở để Sở Xây dựng thẩm định trong thời gian không quá 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
2. Sau khi đồ án quy hoạch chung xây dựng, quy hoạch phân khu xây dựng khu công nghiệp được Hội đồng thẩm định thông qua. Ban Quản lý các Khu công nghiệp chủ trì, phối hợp Sở Xây dựng tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh lấy ý kiến bằng văn bản của các cơ quan: Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Xây dựng,…theo quy định tại khoản 6 Điều 7 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP; hoàn thiện và trình Sở Xây dựng thẩm định, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định.
Điều 10. Trách nhiệm phối hợp trong việc thẩm định quy hoạch đô thị
1. Đối với quy hoạch chung thị trấn, đô thị mới; quy hoạch phân khu khu vực trong đô thị mới
a) Uỷ ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chuẩn bị hồ sơ, trình Sở Xây dựng thẩm định nhiệm vụ, đồ án quy hoạch chung đô thị mới, quy hoạch phân khu khu vực trong đô thị mới theo quy định;
b) Sở Xây dựng gửi hồ sơ nhiệm vụ, đồ án quy hoạch xin ý kiến thành viên Hội đồng thẩm định;
c) Thành viên Hội đồng thẩm định tham gia ý kiến bằng văn bản (trong thời gian không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ), gửi về Sở Xây dựng tổng hợp, đề nghị Uỷ ban nhân dân cấp huyện tiếp thu, giải trình và hoàn thiện nhiệm vụ, đồ án quy hoạch;
d) Sở Xây dựng có trách nhiệm thẩm định nhiệm vụ quy hoạch chung thị trấn, đô thị mới; quy hoạch phân khu khu vực trong đô thị mới trong thời gian không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Đối với đồ án quy hoạch chung thị trấn, đô thị mới, Sở Xây dựng có trách nhiệm tham mưu Hội đồng thẩm định tổ chức Hội nghị thống nhất thông qua, làm cơ sở để Sở Xây dựng thẩm định trong thời gian không quá 25 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
2. Đối với quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết tại các khu vực trong đô thị có phạm vi liên quan đến địa giới hành chính của hai đơn vị cấp huyện trở lên
a) Sở Xây dựng gửi hồ sơ nhiệm vụ, đồ án quy hoạch xin ý kiến thành viên Hội đồng thẩm định;
b) Thành viên Hội đồng thẩm định tham gia ý kiến bằng văn bản (trong thời gian không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ), gửi về Sở Xây dựng tổng hợp, tiếp thu, giải trình và hoàn thiện nhiệm vụ, đồ án quy hoạch;
c) Sở Xây dựng có trách nhiệm thẩm định nhiệm vụ quy hoạch trong thời gian không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định;
Đối với đồ án quy hoạch, Sở Xây dựng tham mưu Hội đồng thẩm định tổ chức Hội nghị thống nhất thông qua đồ án làm cơ sở để Sở Xây dựng thẩm định, thời gian thẩm định không quá 25 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
3. Đối với đồ án quy hoạch chung đô thị loại II, III, IV và đô thị mới, Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp Uỷ ban nhân dân cấp huyện tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh lấy ý kiến thống nhất bằng văn bản với Bộ Xây dựng trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 11. Trách nhiệm phối hợp trong việc phê duyệt quy hoạch
1. Trách nhiệm của Sở Xây dựng
Sở Xây dựng có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt nhiệm vụ và đồ án các quy hoạch xây dựng sau:
a) Quy hoạch xây dựng vùng liên huyện;
b) Quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết các khu vực trong đô thị có phạm vi liên quan đến địa giới hành chính của hai đơn vị cấp huyện trở lên.
2. Trách nhiệm của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh
Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh có trách nhiệm trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chung, quy hoạch phân khu xây dựng khu công nghiệp.
3. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân cấp huyện
a) Uỷ ban nhân dân huyện có trách nhiệm trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng sau:
- Quy hoạch xây dựng vùng huyện;
- Quy hoạch chung thị trấn, đô thị mới.
b) Uỷ ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch phân khu khu vực trong đô thị mới.
Trong quá trình triển khai thực hiện Quy chế, nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Xây dựng) để xem xét, giải quyết theo quy định./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây