Quyết định 4137/QĐ-BYT về Kế hoạch kê khai, công khai bản kê khai tài sản, thu nhập hằng năm và bổ sung năm 2023 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Quyết định 4137/QĐ-BYT về Kế hoạch kê khai, công khai bản kê khai tài sản, thu nhập hằng năm và bổ sung năm 2023 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Số hiệu: | 4137/QĐ-BYT | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Y tế | Người ký: | Đỗ Xuân Tuyên |
Ngày ban hành: | 08/11/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 4137/QĐ-BYT |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Y tế |
Người ký: | Đỗ Xuân Tuyên |
Ngày ban hành: | 08/11/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4137/QĐ-BYT |
Hà Nội, ngày 08 tháng 11 năm 2023 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KÊ KHAI, CÔNG KHAI BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP HẰNG NĂM VÀ BỔ SUNG NĂM 2023
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật Phòng, chống tham nhũng ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng;
Căn cứ Nghị định số 130/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức đơn vị;
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị quyết số 113-NQ/BCSĐ ngày 28 tháng 3 năm 2022 của Ban cán sự đảng Bộ Y tế về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện có hiệu quả công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
KÊ KHAI, CÔNG KHAI BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP HẰNG NĂM
VÀ BỔ SUNG NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 4137/QĐ-BYT ngày 08 tháng 11 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
Thực hiện Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018; Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị (sau đây gọi tắt là Nghị định số 130/2020/NĐ-CP), Bộ Y tế ban hành Kế hoạch kê khai, công khai bản kê khai tài sản, thu nhập hằng năm và bổ sung năm 2023 như sau:
1. Mục đích
Việc kê khai, công khai bản kê khai tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ kê khai nhằm thực hiện đầy đủ, hiệu quả quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng; phục vụ cho công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức của các đơn vị; góp phần kịp thời phát hiện tham nhũng, xử lý tham nhũng và hành vi khác vi phạm pháp luật về phòng, chống tham nhũng.
2. Yêu cầu
- Thực hiện kịp thời, đúng đối tượng, đúng trình tự, thủ tục theo quy định của Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018, Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Người có nghĩa vụ kê khai tự chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực, đầy đủ, rõ ràng đối với nội dung kê khai.
1.1. Đối với các đơn vị thuộc Bộ:
a) Người có nghĩa vụ kê khai hằng năm:
- Lãnh đạo Bộ, Lãnh đạo các Vụ, Cục, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ.
- Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương của các Vụ, Cục, Thanh tra, Văn phòng Bộ.
- Công chức giữ ngạch: Kế toán viên, Thanh tra viên.
b) Người có nghĩa vụ kê khai bổ sung:
Cán bộ, công chức là đối tượng có nghĩa vụ kê khai bổ sung khi có biến động về tài sản, thu nhập trong năm có giá trị từ 300.000.000 đồng trở lên, trừ trường hợp đã kê khai theo quy định tại điểm a khoản 1.1 Mục II kế hoạch này.
1.2. Đối với các đơn vị trực thuộc Bộ:
a) Người có nghĩa vụ kê khai hằng năm:
- Những người giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý từ Phó trưởng phòng và tương đương trở lên công tác trong một số lĩnh vực được xác định theo danh mục tại Phụ lục III, Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ.
- Người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
b) Người có nghĩa vụ kê khai bổ sung:
Những người giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý từ Phó trưởng phòng và tương đương trở lên có nghĩa vụ kê khai bổ sung khi có biến động về tài sản, thu nhập trong năm có giá trị từ 300.000.000 đồng trở lên, trừ trường hợp đã kê khai theo quy định tại điểm a khoản 1.2 Mục II kế hoạch này.
2. Mẫu kê khai tài sản, thu nhập:
- Kê khai hằng năm: Thực hiện theo Mẫu, Phụ lục I được ban hành kèm theo Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ.
- Kê khai bổ sung: Thực hiện theo Mẫu, Phụ lục II được ban hành kèm theo Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ.
Người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập có trách nhiệm kê khai theo Mẫu và lập 02 bản kê khai nộp cho Phòng Tổ chức cán bộ của đơn vị hoặc cá nhân được thủ trưởng đơn vị phân công tiếp nhận bản kê khai.
3. Thời gian kê khai: Hoàn thành trước ngày 31/12/2023.
1. Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng người có nghĩa vụ kê khai:
- Lập danh sách người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập hằng năm và bổ sung theo quy định của pháp luật (Điều 36 Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018, Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ) và gửi về Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập (Thanh tra Bộ Y tế) để tổng hợp, báo cáo.
- Xây dựng Kế hoạch công khai bản kê khai tài sản, thu nhập phải đảm bảo yêu cầu của Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018; Nghị định số 130/2020/NĐ-CP, trong đó cần phản ánh đầy đủ thông tin về số lượng người có nghĩa vụ kê khai của đơn vị, thời gian hoàn thành việc kê khai; thời gian tiếp nhận, rà soát bản kê khai; hình thức tổ chức công khai bản kê khai và thời hạn hoàn thành việc công khai theo hình thức đã lựa chọn.
+ Đơn vị chủ trì: Các đơn vị.
+ Thời gian hoàn thành: Trước ngày 15/11/2023.
2. Trên cơ sở danh sách người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập đã được thủ trưởng các đơn vị lập, phê duyệt, tiến hành tổ chức hướng dẫn việc kê khai tài sản, thu nhập cho người có nghĩa vụ kê khai hằng năm hoặc kê khai bổ sung. Người có nghĩa vụ kê khai có trách nhiệm kê khai 02 bản theo mẫu, ký tên và ký nháy vào từng trang của bản kê khai và gửi bản kê khai cho cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng người có nghĩa vụ kê khai.
- Đơn vị chủ trì: Các đơn vị.
- Thời gian hoàn thành: Trước ngày 22/11/2023.
3. Tiếp nhận, rà soát, kiểm tra bản kê khai tài sản, thu nhập
Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập theo quy chế phân công, phân cấp quản lý công chức, viên chức, người lao động của Bộ Y tế có trách nhiệm tiếp nhận, mở số theo dõi việc tiếp nhận, bàn giao bản kê khai tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ kê khai. Trong trường hợp bản kê khai không đúng theo mẫu hoặc không đầy đủ về nội dung thì cơ quan, tổ chức, đơn vị yêu cầu kê khai bổ sung hoặc kê khai lại. Thời hạn kê khai bổ sung hoặc kê khai lại là 07 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu, trừ trường hợp có lí do chính đáng.
- Đơn vị chủ trì: Các đơn vị.
- Thời gian hoàn thành: Trước ngày 29/11/2023.
4. Bàn giao, quản lý bản kê khai tài sản, thu nhập
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được bản kê khai, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng người có nghĩa vụ kê khai, rà soát, kiểm tra bản kê khai và bàn giao 01 bản kê khai cho Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập (Thanh tra Bộ Y tế); bàn giao 01 bản kê khai cho cơ quan có thẩm quyền quản lý hồ sơ của người có nghĩa vụ kê khai (Vụ Tổ chức cán bộ - Bộ Y tế).
Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng người có nghĩa vụ kê khai, lưu trữ 01 bản kê khai theo thẩm quyền đã được phân cấp.
- Đơn vị chủ trì: Các đơn vị.
- Thời gian hoàn thành: Trước ngày 19/12/2023.
5. Bàn giao bản kê khai của người có nghĩa vụ kê khai thuộc quyền kiểm soát của cơ quan cấp trên.
- Bàn giao bản kê khai của người có nghĩa vụ kê khai thuộc quyền kiểm soát của Ủy ban Kiểm tra Trung ương theo Quyết định số 56-QĐ/TW ngày 08/2/2022 của Bộ Chính trị ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập và Hướng dẫn số 03-HD/UBKTTW ngày 03/11/2022 của Ủy ban Kiểm tra Trung ương về việc thực hiện một số điều của Quy chế phối hợp giữa các cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập.
- Bàn giao bản kê khai tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ kê khai thuộc thẩm quyền kiểm soát của Thanh tra Chính phủ theo quy định của Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018.
+ Đơn vị chủ trì: Thanh tra Bộ
+ Thời gian hoàn thành: Theo thời gian yêu cầu của Ủy ban Kiểm tra Trung ương và Thanh tra Chính phủ.
6. Công khai bản kê khai tài sản, thu nhập
6.1. Tổ chức công khai bản kê khai tài sản, thu nhập theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 130/2020/NĐ-CP. Trong đó lưu ý: nếu thực hiện công khai bằng hình thức niêm yết thì việc niêm yết phải được lập thành biên bản, trong đó ghi rõ các bản kê khai được niêm yết, có chữ ký xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị và đại diện tổ chức công đoàn. Nếu thực hiện công khai bản kê khai tại cuộc họp thì phải đúng thành phần, lập biên bản đầy đủ nội dung đã được hướng dẫn tại Điều 11 Nghị định số 130/2020/NĐ-CP.
- Đơn vị chủ trì: Các đơn vị.
- Thời gian hoàn thành: Theo thời gian quy định tại Điều 11 Nghị định số 130/2020/NĐ-CP.
6.2. Công khai bản kê khai tài sản, thu nhập của Bộ trưởng, các đồng chí Thứ trưởng được thực hiện tại cuộc họp bao gồm lãnh đạo từ cấp Cục, Vụ và tương đương trở lên.
- Đơn vị chủ trì: Văn phòng Bộ.
- Thời gian hoàn thành: Trước ngày 19/12/2023.
7. Báo cáo kết quả triển khai thực hiện kê khai, công khai bản kê khai tài sản, thu nhập.
7.1. Báo cáo kết quả tổ chức kê khai tài sản, thu nhập về Bộ Y tế (qua Thanh tra Bộ) để tổng hợp, báo cáo cơ quan có thẩm quyền.
- Đơn vị chủ trì: Các đơn vị.
- Thời gian hoàn thành: Trước ngày 20/12/2023.
7.2. Báo cáo kết quả tổ chức kê khai của Bộ Y tế báo cáo Thanh tra Chính phủ.
- Đơn vị chủ trì: Thanh tra Bộ
- Thời gian hoàn thành: Theo thời gian yêu cầu của Thanh tra Chính phủ.
1. Trách nhiệm của Thủ trưởng các đơn vị.
Chỉ đạo, tổ chức việc lập, phê duyệt danh sách công chức, viên chức của đơn vị có nghĩa vụ kê khai, công khai tài sản, thu nhập theo quy định của pháp luật. Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch kê khai, công khai tài sản, thu nhập hằng năm và bổ sung năm 2023 của đơn vị, đảm bảo đúng quy định của pháp luật và theo kế hoạch của Bộ Y tế. Chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Y tế về kết quả kê khai, công khai tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ kê khai thuộc thẩm quyền quản lý đã được phân cấp.
2. Trách nhiệm của người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập.
Người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập theo mẫu, đầy đủ, trung thực, rõ ràng của bản kê khai và tính trung thực trong việc giải trình về nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm theo quy định, chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của các thông tin trong bản kê khai tài sản, thu nhập của mình.
3. Trách nhiệm của Vụ Tổ chức cán bộ.
Phối hợp với Thanh tra Bộ trong việc tiếp nhận, quản lý bản kê khai của người thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế trong công tác bổ nhiệm, lưu hồ sơ công chức, viên chức theo quy định.
4. Trách nhiệm Thanh tra Bộ.
- Lập danh sách Người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập thuộc diện kiểm soát của Thanh tra Chính phủ (theo quy định tại Khoản 1 Điều 30 của Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018), báo cáo Lãnh đạo Bộ phê duyệt gửi Thanh tra Chính phủ.
- Chủ trì tham mưu, báo cáo Lãnh đạo Bộ thực hiện đầy đủ, đảm bảo tiến độ, chất lượng việc kê khai tài sản, thu nhập hằng năm và bổ sung năm 2023 theo quy định của Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018, Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ và hướng dẫn của Thanh tra Chính phủ.
- Hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị tổ chức cho người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập hằng năm và bổ sung năm 2023 đảm bảo đúng quy định, hiệu quả theo Kế hoạch này.
- Tổ chức tiếp nhận, quản lý, khai thác, xác minh, báo cáo, bàn giao bản kê khai tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ kê khai, công khai tài sản, thu nhập theo quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây