Công văn 4379/LĐTBXH-VL năm 2023 về bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp đối với trường hợp người lao động có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp trên 144 tháng do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Công văn 4379/LĐTBXH-VL năm 2023 về bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp đối với trường hợp người lao động có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp trên 144 tháng do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Số hiệu: | 4379/LĐTBXH-VL | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Người ký: | Vũ Trọng Bình |
Ngày ban hành: | 17/10/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 4379/LĐTBXH-VL |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Người ký: | Vũ Trọng Bình |
Ngày ban hành: | 17/10/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4379/LĐTBXH-VL |
Hà Nội, ngày 17 tháng 10 năm 2023 |
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Trả lời Công văn số 2716/BHXH-CSXH ngày 30/8/2023 của quý Cơ quan về việc bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp khi hưởng trợ cấp thất nghiệp đối với trường hợp người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp trên 144 tháng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có ý kiến như sau:
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 45 Luật Việc làm thì sau khi chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp, thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp trước đó của người lao động không được tính để hưởng trợ cấp thất nghiệp cho lần tiếp theo. Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp cho lần hưởng tiếp theo được tính lại từ đầu, trừ trường hợp chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định tại điểm b, c, h, l, m và n Khoản 3 Điều 53 Luật Việc làm.
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 50 Luật Việc làm thì thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính theo số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp, cứ đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng thì được hưởng 03 tháng trợ cấp thất nghiệp, sau đó, cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp thất nghiệp, nhưng tối đa không quá 12 tháng.
Như vậy, người lao động có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp trên 144 tháng và đáp ứng đủ các điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp thì được hưởng trợ cấp thất nghiệp với thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa là 12 tháng (tương ứng với 144 tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp) và không được bảo lưu đối với thời gian thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp còn lại; thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp và thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp được bảo lưu được thể hiện trên Quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp.
Trường hợp người lao động bị chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp mà được bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp thì thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp được tính trên cơ sở 144 tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp được giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp (không bảo lưu đối với thời gian đóng trên 144 tháng) và thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp tương ứng với thời gian người lao động đã hưởng trợ cấp thất nghiệp theo các quy định nêu trên.
Đối với trường hợp có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp trên 144 tháng đã được giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp từ ngày 01/01/2021 mà có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp trên 144 tháng được bảo lưu thì phải rà soát để thực hiện việc không bảo lưu đối với thời gian này theo quy định nêu trên.
Trên đây là ý kiến của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để quý Cơ quan biết, hướng dẫn thực hiện./.
|
TL. BỘ TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây